HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Công văn số 4488/BKHĐT-TH ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2025;
Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2025 tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 222/BC-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2025 (có Báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024 và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2025 tỉnh Kon Tum kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chỉ thị số số 17/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Công văn số 4488/BKHĐT-TH ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số .../2024/NQ-HĐND ngày tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c, điểm d khoản 2 Điều 6 của Nghị quyết số 63/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Kế hoạch Tài chính - Ngân sách nhà nước 3 năm (2024-2026) tỉnh Kon Tum;
Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh và tình hình phân bổ kế hoạch đầu tư công hằng năm;
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024 và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2025 của tỉnh Kon Tum như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
1. Tình hình giao và thực hiện kế hoạch vốn năm 2024
Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 được Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh Kon Tum là 2.717.200 triệu đồng (tại Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2023), trong đó ngân sách địa phương là 1.095.720 triệu đồng và ngân sách trung ương là 1.621.480 triệu đồng. Địa phương đã thực hiện phân bổ chi tiết toàn bộ số vốn năm 2024 được Trung ương giao.
Trên cơ sở kế hoạch năm 2024 được trung ương giao, qua rà soát tình hình thực tế các nguồn thu, địa phương đã thực hiện phân bổ 3.953.817 triệu đồng, trong đó, ngân sách địa phương là 2.332.337 triệu đồng và ngân sách trung ương là 1.621.480 triệu đồng. Mức vốn địa phương giao cao hơn trung ương giao là 1.236.617 triệu đồng thuộc các nguồn vốn ngân sách địa phương.
Theo số liệu báo cáo của Kho bạc Nhà nước tỉnh, tính đến ngày 20 tháng 6 năm 2024, toàn tỉnh đã giải ngân được 582.686 triệu đồng, đạt khoảng 25% so với thực nguồn kế hoạch vốn địa phương giao (2.298.200 triệu đồng).
Ngoài ra thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, địa phương được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch năm 2023 sang năm 2024 là 858.193 triệu đồng, đến ngày 20 tháng 6 giải ngân được 56.661 triệu đồng, đạt khoảng 7%, do nguồn vốn kéo dài vừa được cấp có thẩm quyền cho kéo dài nên tỷ lệ giải ngân còn thấp.
Nhìn chung, địa phương đã chủ động, tích cực triển khai giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 kịp thời, đáp ứng yêu cầu dự án có thể giải ngân kế hoạch từ đầu năm. Bên cạnh đó, đảm bảo bố trí vốn theo nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Luật Đầu tư công, các Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
(Chi tiết tình hình giải ngân của các nguồn vốn tại các Biểu 01, 02, 03, 04, 05 và 06 kèm theo)
2. Khó khăn, vướng mắc và những tồn tại, hạn chế trong việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024
Nhìn chung, tỷ lệ giải ngân những tháng đầu năm thấp và xu hướng sẽ tăng vào những tháng cuối năm. Bên cạnh nguyên nhân do ngại làm thủ tục giải ngân nhiều lần, chủ yếu tập trung vào thời điểm cuối năm, do đặc thù của hoạt động đầu tư việc giải ngân đòi hỏi phải có một quá trình và tích lũy giá trị khối lượng thực hiện mới có thể thực hiện các thủ tục giải ngân vốn tại Kho bạc để thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành, thậm chí có trường hợp hoàn thành toàn bộ gói thầu mới thực hiện thanh toán một lần. Còn có những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến công tác giải ngân vốn đầu tư công như sau:
a) Về cơ chế chính sách:
- Quy trình, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của Luật Lâm nghiệp, yêu cầu chuyển đổi còn phức tạp, phải xin nhiều cấp, ý kiến nhiều bộ, ngành, chưa tạo sự chủ động cho địa phương, làm mất rất nhiều thời gian, làm ảnh hưởng đến tiến độ chung triển khai thực hiện các dự án.
- Về công tác di dời lưới điện: Trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, theo đó ngành điện được sử dụng tiền bồi thường từ dự án để thực hiện di dời lưới điện bị ảnh hưởng (dự án Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi). Địa phương đã chủ động phối hợp các bên liên quan, đồng thời làm việc và có văn bản gửi Tổng công ty Điện lực miền Trung sớm thống nhất phương án triển khai việc bồi thường, di dời hệ thống lưới điện nêu trên(1). Tuy nhiên Tổng công ty Điện lực miền Trung không chấp nhận sử dụng tiền bồi thường tài sản để di dời và đầu tư lại lưới điện, theo đó chỉ thống nhất bồi thường thiệt hại bằng tài sản (là hệ thống đường dây lưới điện xây dựng mới sau khi di dời hoàn trả có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương); đồng thời Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đã có Văn bản(2) gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính tiếp tục xin ý kiến. Tuy nhiên đến nay chưa có ý kiến phản hồi của các Bộ, ngành.
- Hiện nay, đối với dự án không có cấu phần xây dựng (trừ dự án ứng dụng công nghệ thông tin), chưa được các bộ, ngành trung ương hướng dẫn về tính toán, xác định chi phí quản lý dự án, các loại chi phí tư vấn liên quan (như chi phí lập dự án đầu tư, chi phí thiết kế bản vẽ thi công - dự toán, chi phí giám sát thi công, chi phí lập E-HSMT, ....) dẫn đến khó khăn, lúng túng trong việc xác định các loại chi phí trên để đưa vào tổng mức đầu tư.
- Việc đẩy mạnh phân cấp, phân quyền chưa được Trung ương cho phép một cách triệt để. Cụ thể: theo quy định tại Điều 52 và Điều 68 Luật Đầu tư công 2019 thì việc kéo dài thời gian bố trí vốn thực hiện dự án; kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm nguồn ngân sách địa phương (gồm 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) đều thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
b) Khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện
- Nguyên nhân khách quan:
+ Công bác bồi thường, GPMB: Nhiều dự án triển khai trên địa bàn tỉnh vướng mắc chủ yếu là do công tác giải phóng mặt bằng(3), trong đó vướng mắc chủ yếu liên quan đến xác định nguồn gốc đất, kiểm kê, kê khai để phân loại đất đền bù, lựa chọn các vị trí để lập quy hoạch, hoàn thiện thủ tục xây dựng khu tái định cư; việc xây dựng giá đất cụ thể bảo đảm đúng quy định của pháp luật cũng như hài hòa lợi ích giữa Nhà nước và người dân, quy trình thủ tục trình phê duyệt phương án bồi thường… Việc chậm trễ trong công tác bồi thường GPMB làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng thi công xây lắp.
+ Khó khăn về nguồn thu đất: Thời gian qua, nguồn vốn ngân sách địa phương thực hiện cân đối hằng năm còn khó khăn, chủ yếu là các dự án sử dụng từ nguồn thu tiền sử dụng đất bố trí còn hạn hẹp, do không đảm bảo nguồn thu tiền sử dụng đất vì thị trường bất động sản gần như “đóng băng”, dẫn đến các dự án sử dụng từ nguồn thu tiền sử dụng đất được bố trí kế hoạch hàng năm nhưng nguồn thu không đảm bảo để thông báo chi tiết theo kế hoạch.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Trong quá trình lập chủ trương đầu tư cũng như lập dự án một số đơn vị chủ đầu tư (như dự án Đường từ trung tâm xã Đăk Pne đi huyện Kbang, tỉnh Gia Lai, ...) chưa khảo sát, đánh giá kỹ các vấn đề về rừng, đất rừng; dẫn đến khi thi công mới phát hiện vướng đất rừng, làm chậm tiến độ thi công, tiến độ thực hiện dự án.
+ Chất lượng hồ sơ một số dự án chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của dự án, trong quá trình triển khai công tác khảo sát, lập hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư chưa tốt, chưa phù hợp với thực tế dẫn tới phải điều chỉnh nhiều lần... làm chậm tiến độ thực hiện.
Vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu chưa được phát huy đầy đủ. Còn chậm trễ trong công tác hoàn thiện thủ tục đầu tư, trong công tác nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành, chưa sâu sát công việc và thiếu quyết liệt trong việc xử lý vướng mắc, dẫn đến bồi thường, GPMB kéo dài làm chậm tiến độ thực hiện dự án.
3. Giải pháp chỉ đạo triển khai kế hoạch trong các tháng còn lại của năm 2024
- Xác định việc đẩy mạnh thực hiện kế hoạch đầu tư công là nhiệm vụ chính trị trọng tâm năm 2024, nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, trong thời gian tới, tỉnh sẽ tập trung một số giải pháp mạnh mẽ, tích cực, quyết liệt hơn, cụ thể:
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong công tác quản lý đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước; giải ngân vốn đầu tư công; tập trung đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ thi công, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc về đất đai, tài nguyên…; thực hiện tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán, thu hồi tạm ứng vốn đầu tư theo đúng quy định và ngay khi có khối lượng; chủ động rà soát điều chuyển vốn theo thẩm quyền giữa các dự án chậm giải ngân sang các dự án có khả năng giải ngân tốt hơn, còn thiếu vốn theo quy định.
- Chuẩn bị mọi điều kiện để hoàn thành thủ tục đầu tư, tập trung làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, nâng cao tính sẵn sàng, tính khả thi, khả năng triển khai thực hiện dự án. Thực hiện cơ chế phân công, phối hợp rõ ràng, cụ thể về thẩm quyền, trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn vị trong việc hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án.
- Quyết liệt hơn nữa trong công tác giải phóng mặt bằng các dự án; tích cực tuyên truyền, vận động, đặc biệt là giải thích rõ các quy định pháp luật, về giá đất bồi thường và chính sách bồi thường, hỗ trợ để người dân thống nhất thực hiện. Chủ đầu tư phối hợp tốt hơn với chính quyền địa phương và các đơn vị liên quan để giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng thực hiện dự án; lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định.
- Kiên quyết thực hiện việc điều chuyển vốn từ các dự án chậm giải ngân sang dự án có tiến độ giải ngân tốt, có nhu cầu bổ sung vốn để sớm hoàn thành, đưa vào sử dụng. Xử lý nghiêm trách nhiệm đối với các Chủ đầu tư để chậm tiến độ giải ngân.
- Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong giải ngân vốn đầu tư công, nhất là vướng mắc về thủ tục đầu tư, giải phóng mặt bằng, thủ tục nghiệm thu, thanh quyết toán vốn đầu tư...
- Thực hiện nghiêm việc đánh giá cán bộ, công chức, cơ quan, đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ giải ngân kế hoạch đầu tư công. Kiên quyết xử lý nghiêm và kịp thời các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật và cố tình cản trở, gây khó khăn, làm chậm tiến độ giao, thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công.
4. Tình hình, kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia 6 tháng đầu năm và ước thực hiện năm 2024
a) Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện
Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư các chương trình, các Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các quy định của Trung ương, tỉnh Kon Tum đã chủ động, tập trung triển khai xây dựng, hoàn thiện các cơ chế, chính sách về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình trên địa bàn, đến nay đã ban hành cơ bản đầy đủ, kịp thời các văn bản quản lý, điều hành thực hiện các chương trình theo quy định, với trên 130 văn bản, cụ thể: Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành 30 Nghị quyết (trong đó có 18 Nghị quyết quy phạm pháp luật), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành 51 Quyết định (trong đó có 10 Quyết định quy phạm pháp luật), 05 Chỉ thị, 56 chương trình, kế hoạch,... làm cơ sở tổ chức triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn trong giai đoạn 2021-2025.
Thực hiện Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (Nghị quyết số 111/2024/QH15) và ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang - Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại Công văn số 1058/VPCP-QHĐP ngày 19 tháng 02 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ(4), Ủy ban nhân dân tỉnh đã có Văn bản số 709/UBND-KTTH ngày 01 tháng 3 năm 2024 chỉ đạo các đơn vị, địa phương khẩn trương nghiên cứu các cơ chế, chính sách đặc thù tại Nghị quyết số 111/2024/QH15 để tổ chức triển khai thực hiện ngay; đồng thời rà soát, tham mưu ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy định địa phương đã ban hành liên quan đến các cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 111/2024/QH15 và tình hình thực tế của địa phương.
b) Tình hình phân bổ, sử dụng vốn ngân sách Trung ương
Căn cứ dự toán ngân sách Trung ương năm 2024 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đã phân bổ, giao dự toán ngân sách Trung ương và mục tiêu, nhiệm vụ năm 2024 cho các sở, ngành và địa phương thực hiện 03 chương trình đảm bảo theo yêu cầu, tiến độ của Trung ương, với tổng dự toán năm 2024 đã giao là 1.353.958 triệu đồng, trong đó vốn đầu tư phát triển 798.260 triệu đồng, vốn sự nghiệp 555.698 triệu đồng, bằng 100% dự toán trung ương giao.
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Chỉ thị(5) chỉ đạo các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm thúc đẩy tiến độ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; thành lập các Đoàn kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình tại các địa phương(6), phấn đấu giải ngân toàn bộ vốn ngân sách Trung ương được giao.
c) Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của các chương trình (đến thời điểm báo cáo)
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Chương trình được triển khai quyết liệt ngay từ đầu năm, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Chỉ thị tăng cường vai trò, trách nhiệm của các đơn vị, địa phương trong xây dựng nông thôn mới(7) và tổ chức lễ ra quân đầu năm trên địa bàn toàn tỉnh(8).
+ Đến nay, toàn tỉnh đã có 49 xã cơ bản đạt chuẩn 19/19 tiêu chí xã nông thôn mới (trong đó có 48 xã đã được công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới và 01 xã đang hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới); 05 xã đạt chuẩn từ 15 đến 18 tiêu chí; 30 xã đạt từ 10 đến 14 tiêu chí và 01 xã đạt dưới 10 tiêu chí; bình quân đạt chuẩn 16,28 tiêu chí/xã. Có 05 xã đã được công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao và 02 xã đang hoàn thiện thủ tục đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao; 02 xã được công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu; có 56 thôn (làng) vùng đồng bào dân tộc thiểu số đạt chuẩn thôn nông thôn mới.
+ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) được duy trì thực hiện, đến nay toàn tỉnh có 236 sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên còn hiệu lực, trong đó có 01 sản phẩm 5 sao, 06 sản phẩm tiềm năng 5 sao (đang đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá), 14 sản phẩm đạt 4 sao, 19 sản phẩm tiềm năng 4 sao đang đề nghị Hội đồng OCOP cấp tỉnh đánh giá.
+ Ước thực hiện cả năm 2024, tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới là 62,4% (trong đó, tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao là 18,9% và tỷ lệ xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu là 7,5%), có 01 đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn hoặc hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Ước thực hiện đến hết năm 2024 có 05 xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn. Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh có đất ở ước đạt 99,3% (đạt vượt 100,31% kế hoạch, tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh đất sản xuất ước đạt 99,4% (đạt vượt 100,42% kế hoạch); thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Tính đến cuối năm 2023, hộ nghèo toàn tỉnh là 10.220 hộ, chiếm tỷ lệ 6,84% so với tổng số hộ dân toàn tỉnh; tổng số hộ thoát nghèo trong năm 2023 là 6.258 hộ, tương ứng tỷ lệ giảm hộ nghèo là 4,19%. Năm 2024 phấn đấu hoàn thành mục tiêu mức giảm tỷ lệ hộ nghèo đạt 3-4%/năm, trong đó các huyện nghèo đạt mức 6-8%/năm.
II. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
1. Nguyên tắc, mục tiêu lập kế hoạch đầu tư công năm 2025
a) Nguyên tắc
- Việc lập kế hoạch đầu tư công năm 2025 phải tuân thủ theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các Nghị quyết của Quốc hội, các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước; Bám sát, cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, 03 đột phá chiến lược, 6 nhiệm vụ trọng tâm, 12 nhóm nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng(9), mục tiêu, nhiệm vụ đã được Hội đồng nhân dân các cấp quyết nghị và Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025.
- Bố trí đủ vốn cho 03 Chương trình mục tiêu quốc gia theo các Nghị quyết của Quốc hội; Tập trung ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, quan trọng, dự án lớn, dự án kết nối, có tác động lan tỏa, liên kết vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững của đất nước, của các cấp, các ngành.
- Đáp ứng điều kiện bố trí vốn hằng năm theo quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư công; Đảm bảo thời gian bố trí vốn thực hiện dự án theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công; Hoàn thành việc giao, phân bổ chi tiết hết kế hoạch đầu tư công năm 2025 trước ngày 31 tháng 12 năm 2024.
- Dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi lũy kế dự kiến giải ngân vốn đến hết năm 2024 và không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao cho dự án trừ đi số vốn đã giải ngân đến năm 2023 và dự kiến giải ngân năm 2024 (bao gồm số vốn được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2024). Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2025.
- Danh mục dự án dự kiến bố trí vốn ngân sách nhà nước năm 2025 phải thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt.
- Việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau: (i) Ưu tiên phân bổ vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước; thanh toán hết nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có); (ii) Bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng; dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025 để phát huy hiệu quả đầu tư; (iii) Bố trí vốn cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; (iv) Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; trong đó phấn đấu giảm thời gian thực hiện và bố trí vốn các dự án nhóm B, nhóm C so với thời gian tối đa được phép quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công, sớm đưa công trình vào sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư; (v) Bố trí đủ vốn cho các dự án trọng điểm kết nối, có tác động lan tỏa, liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững theo tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, (vi) Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, số vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư …
- Không bố trí kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2025 cho các dự án không thuộc nhiệm vụ chi đầu tư nguồn ngân sách nhà nước.
b) Mục tiêu
- Từng bước đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, góp phần thực hiện đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
- Đảm bảo cho việc huy động và cân đối bố trí các nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn đầu tư ngoài nhà nước; đồng thời là cơ sở để các cấp, các ngành chỉ đạo triển khai thực hiện và quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư công.
- Đảm bảo việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển được công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Dự kiến kế hoạch và phương án phân bổ đầu tư công năm 2025
a) Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2025:
Dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 của tỉnh như sau:
ĐVT: Triệu đồng.
STT |
Nguồn vốn |
Dự kiến KH năm 2025 |
||||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Tổng số |
Kế hoạch vốn Đầu tư phát triển |
Nguồn sự nghiệp |
||||
Vốn trong nước |
Ngoài nước |
|||||
|
TỔNG SỐ |
4.871.759 |
4.266.941 |
4.203.480 |
63.461 |
604.818 |
A |
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
2.618.963 |
2.618.963 |
2.601.820 |
17.143 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1 |
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
547.220 |
547.220 |
547.220 |
|
|
2 |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
1.974.600 |
1.974.600 |
1.974.600 |
|
|
- |
Nguồn thu sử dụng đất theo mức vốn cân đối |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
|
|
- |
Nguồn thu sử dụng đất, thuê đất từ các dự án có sử dụng đất tỉnh giao tăng thêm |
1.474.600 |
1.474.600 |
1.474.600 |
|
|
3 |
Xổ số kiến thiết |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
|
|
4 |
Bội chi ngân sách địa phương |
17.143 |
17.143 |
|
17.143 |
|
B |
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
2.252.796 |
1.647.978 |
1.601.660 |
46.318 |
604.818 |
1 |
Vốn ngân sách trung ương (trong nước) đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
897.064 |
897.064 |
897.064 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- |
Các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng |
251.113 |
251.113 |
251.113 |
|
|
2 |
Các Chương trình mục tiêu quốc gia |
1.315.732 |
710.914 |
704.596 |
6.318 |
604.818 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 |
878.172 |
489.626 |
489.626 |
|
388.546 |
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 |
295.453 |
111.760 |
111.760 |
|
183.693 |
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
142.107 |
109.528 |
103.210 |
6.318 |
32.579 |
4 |
Vốn nước ngoài |
40.000 |
40.000 |
|
40.000 |
|
(Chi tiết các nguồn vốn như tại Biểu số 07 kèm theo)
3. Giải pháp chỉ đạo triển khai kế hoạch đầu tư công năm 2025
Năm 2025 là năm thứ năm thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025. Mặc dù phải đối mặt với nhiều thách thức như tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, để triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư phát triển năm 2025, ngoài việc tiếp tục chỉ đạo thực hiện theo các văn bản đã ban hành, địa phương sẽ tập trung chỉ đạo các đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm túc một số giải pháp như sau:
- Thực hiện nghiêm theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước sửa đổi và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Trung ương.
- Kịp thời phân bổ chi tiết kế hoạch năm 2025 đến các đơn vị ngay sau khi được Trung ương giao và chỉ đạo các địa phương, đơn vị, chủ đầu tư triển khai thực hiện kế hoạch ngay từ những ngày đầu tháng đầu năm kế hoạch.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư và tập trung nguồn lực, tạo điều kiện thuận lợi để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm.
- Tập trung huy động, khai thác nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế để đầu tư kết cấu hạ tầng, tạo đột phá thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong và ngoài nước theo phương thức đối tác công - tư để tập trung đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng, đặc biệt đối với các dự án có sức lan tỏa rộng và tác động lớn tới phát triển kinh tế.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án; đồng thời, có biện pháp xử lý nghiêm, kiên quyết thay thế các nhà thầu yếu kém về năng lực, triển khai dự án không đảm bảo theo yêu cầu về chất lượng và thời gian theo hợp đồng đã ký kết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU KÈM THEO
1. Biểu số 1: Tổng hợp tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước kế hoạch năm 2024.
2. Biểu số 2: Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn cân đối ngân sách địa phương.
3. Biểu số 3: Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2023 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2024 vốn cân đối ngân sách địa phương.
4. Biểu số 4: Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực (vốn trong nước) năm 2024.
5. Biểu số 5: Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực (vốn trong nước) năm 2023 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2024.
6. Biểu số 6: Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư năm 2024 nguồn vốn ngân sách địa phương (từ nguồn vốn ngân sách thành phố Hà Nội hỗ trợ).
7. Biểu số 7: Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2025.
8. Biểu số 8: Dự kiến phương án phân bố kế hoạch đầu tư nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương năm 2025.
9. Biểu số 9: Chi tiết nguồn phân cấp, hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thành phố năm 2025.
10. Biểu số 10: Dự kiến phương án phân bố kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) năm 2025.
11. Biểu số 11: Dự kiến phương án phân bố kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương (vốn nước ngoài) năm 2025.
Biểu số 01
CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Trung ương giao |
Địa phương giao |
Thực nguồn KH 2024 (không tính KH kéo dài) đến thời điểm báo cáo |
Thực hiện giải ngân đến 20/6/2024 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch năm 2023 kéo dài đến 20/6/2024 |
Tỷ lệ giải ngân kế hoạch năm 2024 trên thực nguồn |
Ghi chú |
||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||
Kế hoạch năm 2024 |
Kế hoạch năm 2023 kéo dài |
Giải ngân tại KBNN tỉnh |
Giải ngân tại huyện |
Giải ngân tại KBNN tỉnh |
Giải ngân tại huyện |
|||||||||
|
TỔNG SỐ |
2.717.200 |
4.812.010 |
3.953.817 |
858.193 |
2.298.200 |
582.686 |
167.323 |
415.363 |
56.661 |
45.479 |
11.182 |
25,35 |
|
A |
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
1.095.720 |
2.378.128 |
2.332.337 |
45.791 |
676.720 |
249.999 |
78.659 |
171.340 |
1.263 |
1.263 |
|
36,94 |
|
1 |
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
1.027.220 |
2.260.128 |
2.214.337 |
45.791 |
627.220 |
233.536 |
62.196 |
171.340 |
1.263 |
1.263 |
|
37,23 |
|
- |
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
547.220 |
567.178 |
547.220 |
19.958 |
547.220 |
232.390 |
61.050 |
171.340 |
1.263 |
1.263 |
|
42,47 |
|
- |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
400.000 |
1.587.117 |
1.587.117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
80.000 |
105.833 |
80.000 |
25.833 |
80.000 |
1.146 |
1.146 |
|
|
|
|
1,43 |
|
2 |
Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
68.500 |
68.500 |
68.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguồn NS thành phố Hà Nội hỗ trợ |
|
49.500 |
49.500 |
|
49.500 |
16.463 |
16.463 |
|
|
|
|
|
|
B |
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
1.621.480 |
2.433.882 |
1.621.480 |
812.402 |
1.621.480 |
332.687 |
88.665 |
244.023 |
55.398 |
44.216 |
11.182 |
20,52 |
|
I |
Vốn ngân sách trung ương (trong nước) |
823.220 |
1.382.628 |
823.220 |
559.408 |
823.220 |
63.610 |
63.610 |
|
14.737 |
14.737 |
|
7,73 |
|
- |
Ngành/ lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
450.065 |
244.595 |
205.470 |
244.595 |
41.286 |
41.286 |
|
5.737 |
5.737 |
|
16,88 |
|
- |
Ngành/ lĩnh vực cấp nước, thoát nước |
|
50.000 |
50.000 |
|
50.000 |
87 |
87 |
|
|
|
|
0,17 |
|
- |
Ngành/lĩnh vực giao thông |
|
864.775 |
511.625 |
353.150 |
511.625 |
21.665 |
21.665 |
|
9.000 |
9.000 |
|
4,23 |
|
- |
Đầu tư nâng cao năng lực y tế dự phòng, y tế cơ sở |
|
17.000 |
17.000 |
|
17.000 |
572 |
572 |
|
|
|
|
3,36 |
|
- |
Ngành/ lĩnh vực Quốc phòng |
|
788 |
|
788 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia |
798.260 |
966.459 |
798.260 |
168.199 |
798.260 |
269.077 |
25.055 |
244.023 |
24.632 |
13.450 |
11.182 |
33,71 |
|
- |
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
498.724 |
596.551 |
498.724 |
97.827 |
498.724 |
171.402 |
6.046 |
165.355 |
21.080 |
13.450 |
7.630 |
34,37 |
|
- |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
171.101 |
203.595 |
171.101 |
32.494 |
171.101 |
51.102 |
19.008 |
32.094 |
2.079 |
|
2.079 |
29,87 |
|
- |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
128.435 |
166.313 |
128.435 |
37.878 |
128.435 |
46.573 |
|
46.573 |
1.473 |
|
1.473 |
36,26 |
|
III |
Vốn chương trình phục hồi phát triển kinh tế xã hội |
|
64.406 |
|
64.406 |
|
|
|
|
16.029 |
16.029 |
|
|
|
IV |
Vốn nước ngoài |
|
20.389 |
|
20.389 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 02
CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Quyết định chủ trương đầu tư Quyết định đầu tư |
Kế hoạch năm 2024 nguồn ngân sách địa phương |
Kế hoạch năm 2024 giải ngân đến 20/6/2024 |
Ghi chú |
||||||
Số QĐ, ngày tháng năm |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NS Tỉnh |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Giải ngân tại Kho bạc tỉnh |
Giải ngân tại huyện |
||||||||
|
TỔNG SỐ (A+B+C) |
|
|
|
7.334.352 |
5.304.646 |
2.214.337 |
140.489 |
|
233.536 |
62.196 |
171.340 |
|
A |
NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH TẠI QĐ 26/2020/QĐ-TTG (NGUỒN XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC) |
|
|
|
1.574.078 |
770.070 |
547.220 |
|
|
116.590 |
61.050 |
171.340 |
|
I |
PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
|
225.000 |
|
|
55.540 |
|
171.340 |
|
II |
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
|
|
1.574.078 |
770.070 |
322.220 |
|
|
61.050 |
61.050 |
|
|
II.1 |
BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA VÀ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
899.002 |
144.994 |
31.044 |
|
|
|
|
|
|
(a) |
Dự án ODA |
|
|
|
899.002 |
144.994 |
16.044 |
|
|
|
|
|
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2024 |
|
|
|
564.145 |
69.732 |
6.044 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đối ứng dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Toàn tỉnh |
669-14/7/2017 |
564.145 |
69.732 |
6.044 |
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
334.857 |
75.262 |
10.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu - thành phần tỉnh Kon Tum |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Toàn tỉnh |
148/TTg-QHQT, 02/02/2021; 271-31/5/2023 |
334.857 |
75.262 |
10.000 |
|
|
|
|
|
|
b) |
Đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia |
Các chủ đầu tư |
Toàn tỉnh |
|
|
|
15.000 |
|
|
|
|
|
|
II.2 |
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH / NHIỆM VỤ KHÁC |
|
|
|
4.000 |
4.000 |
17.400 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây mới, mở rộng và nâng cấp các Nghĩa trang liệt sĩ và nhà bia tưởng niệm liệt sĩ, thay bia mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Toàn tỉnh |
55-13/6/2023 |
4.000 |
4.000 |
2.400 |
|
|
|
|
|
|
- |
Trong đó: Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ huyện Ia H’Drai (Nhà bia và các hạng mục phụ trợ) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Ia H’Drai |
55-13/6/2023 |
4.000 |
4.000 |
2.400 |
|
|
1.550 |
1.550 |
|
|
2 |
Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã |
Các chủ đầu tư |
Toàn tỉnh |
|
|
|
15.000 |
|
|
|
|
|
|
II.3 |
TRẢ NỢ QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH |
Các chủ đầu tư |
|
|
|
|
16.000 |
|
|
|
|
|
|
II.4 |
THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP |
|
|
|
671.076 |
621.076 |
257.776 |
|
|
61.050 |
61.050 |
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
568.139 |
518.139 |
178.972 |
|
|
60.441 |
60.441 |
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2024 |
|
|
|
438.139 |
388.139 |
123.972 |
|
|
60.441 |
60.441 |
|
|
1 |
Xây mới 04 hồ chứa nước phòng cháy chữa cháy Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh |
BQL Khu BTTN Ngọc Linh |
Đăk Glei |
NQ 54-29/4/2021; 677-30/12/2021 |
38.000 |
38.000 |
19.000 |
|
|
3.597 |
3.597 |
|
|
2 |
Đầu tư hệ thống thiết bị sản xuất chương trình, lưu trữ và truyền dẫn phát sóng phát thanh |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Kon Tum |
135-27/10/2022 |
10.535 |
10.535 |
1.283 |
|
|
397 |
397 |
|
|
3 |
Nhà thi đấu tổng hợp tỉnh Kon Tum |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Kon Tum |
1387-12/12/2018; 1465-23/12/2019 939-25/9/2020 |
99.500 |
99.500 |
31.663 |
|
|
21.835 |
21.835 |
|
|
4 |
Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị bàn, ghế và các trang thiết bị khác tại Hội trường Ngọc Linh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Kon Tum |
190-31/12/2022 |
9.833 |
9.833 |
5.000 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Sửa chữa, nâng cấp đường ĐH 22, huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
622-01/12/2021 |
50.000 |
50.000 |
25.000 |
|
|
2.440 |
2.440 |
|
|
6 |
Cầu qua sông Đăk Blà tại thôn 12, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
623-01/12/2021 |
50.000 |
50.000 |
7.000 |
|
|
1.096 |
1.096 |
|
|
7 |
Tôn tạo, phục dựng, sửa chữa, xây dựng Di tích lịch sử cách mạng Căn cứ Tỉnh ủy Kon Tum |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
TuMơ Rông |
571-06/9/2022; 694-14/11/2022 |
18.036 |
18.036 |
10.426 |
|
|
6.479 |
6.479 |
|
|
8 |
Sửa chữa nền, mặt đường, công trình thoát nước, an toàn giao thông đoạn từ Km0 - Km39+500, Tỉnh lộ 673 |
Sở Giao thông vận tải |
Đăk Glei |
235-22/3/2022 |
162.235 |
112.235 |
24.600 |
|
|
24.597 |
24.597 |
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
130.000 |
130.000 |
55.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Kon Tum |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Kon Tum |
1388-12/12/2018; 1461-23/12/2019; 632-03/12/2021 |
90.000 |
90.000 |
40.000 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ia H'Drai |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Ia H'Drai |
1781-18/11/2022 |
40.000 |
40.000 |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
b) |
Dự án khởi công mới trong năm 2024 |
|
|
|
102.937 |
102.937 |
78.804 |
|
|
609 |
609 |
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2024 |
|
|
|
25.282 |
25.282 |
24.700 |
|
|
575 |
575 |
|
|
1 |
Đầu tư hệ thống thiết bị xe truyền hình lưu động tiêu chuẩn HD |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Kon Tum |
584-24/11/2023 |
25.282 |
25.282 |
24.700 |
|
|
575 |
575 |
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
77.655 |
77.655 |
54.104 |
|
|
33 |
33 |
|
|
1 |
Kè chống sạt lở bờ suối biên giới đoạn giữa cột mốc 22/3-23/4 trên biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia |
Cơ quan thường trực BCĐ công tác biên giới (Sở Ngoại vụ) |
Ia H'Drai |
563-14/11/2023 |
38.840 |
38.840 |
30.000 |
|
|
33 |
33 |
|
|
2 |
Cơ sở huấn luyện dự bị động viên/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Đăk Tô |
174-28/4/2023; 582-24/11/2023 |
38.815 |
38.815 |
24.104 |
|
|
|
|
|
|
B |
NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT |
|
|
|
356.322 |
298.869 |
80.000 |
|
|
1.146 |
1.146 |
|
|
I |
LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH |
|
|
|
337.226 |
279.773 |
75.000 |
|
|
1.146 |
1.146 |
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
62.900 |
5.447 |
2.631 |
|
|
|
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2024 |
|
|
|
62.900 |
5.447 |
2.631 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đối ứng Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn |
Sở Y tế |
Toàn tỉnh |
1178-30/11/2020 |
62.900 |
5.447 |
2.631 |
|
|
|
|
|
|
b) |
Dự án khởi công mới trong năm 2024 |
|
|
|
274.326 |
274.326 |
72.369 |
|
|
1.146 |
1.146 |
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
274.326 |
274.326 |
72.369 |
|
|
1.146 |
1.146 |
|
|
1 |
Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường bệnh (giai đoạn 2) |
Sở Y tế |
Kon Tum |
585-24/11/2023 |
274.326 |
274.326 |
72.369 |
|
|
1.146 |
1.146 |
|
|
II |
LĨNH VỰC VĂN HÓA |
|
|
|
19.096 |
19.096 |
5.000 |
|
|
|
|
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
19.096 |
19.096 |
5.000 |
|
|
|
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2024 |
|
|
|
19.096 |
19.096 |
5.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trưng bày Bảo tàng ngoài trời |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Kon Tum |
1310-06/12/2017; 1203-31/10/2018; 126-16/3/2022 |
19.096 |
19.096 |
5.000 |
|
|
|
|
|
|
C |
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|
|
5.403.952 |
4.235.707 |
1.587.117 |
140.489 |
|
12.083 |
|
|
|
I |
PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG |
|
|
|
|
|
352.000 |
|
|
|
|
|
|
II |
CHI QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI |
|
|
|
|
|
40.000 |
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện cho các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
|
|
|
|
II.2 |
Chi quản lý đất đai tại tỉnh |
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
|
|
|
|
III |
BỔ SUNG QUỸ PHÁT TRIẾN ĐẤT |
|
|
|
|
|
8.000 |
|
|
|
|
|
|
IV |
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THUÊ ĐẤT, TIỀN BÁN TÀI SẢN TỪ DỰ ÁN KHAI THÁC QUỸ ĐẤT TỈNH GIAO TĂNG THÊM (PHÂN BỔ THEO TIẾN ĐỘ NGUỒN THU |
|
|
|
5.403.952 |
4.235.707 |
1.187.117 |
140.489 |
|
12.083 |
|
|
|
IV.1 |
PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG (dự toán giao tăng thêm - chi theo tiến độ nguồn thu) |
|
|
|
|
|
88.000 |
|
|
|
|
|
|
IV.2 |
CHI QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI |
|
|
|
|
|
130.593 |
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện cho các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
39.000 |
|
|
|
|
|
|
- |
Chi quản lý đất đai tại tỉnh |
|
|
|
|
|
91.593 |
|
|
|
|
|
|
IV.3 |
BỔ SUNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT |
Các chủ đầu tư |
Toàn tỉnh |
|
|
|
22.553 |
|
|
|
|
|
|
IV.4 |
CHI ĐỀN BÙ GPMB CỦA CÁC DỰ ÁN MÀ NHÀ ĐẦU TƯ ĐÃ TỰ NGUYỆN ỨNG TRƯỚC |
Quỹ phát triển đất |
Kon Tum |
|
|
|
30.000 |
|
|
|
|
|
|
IV.5 |
PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN |
|
|
|
5.403.952 |
4.235.707 |
915.971 |
140.489 |
|
12.083 |
|
|
(1) |
I |
BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSTW |
|
|
|
1.779.055 |
643.170 |
175.000 |
16.130 |
|
12.047 |
|
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
1.779.055 |
643.170 |
175.000 |
16.130 |
|
12.047 |
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2024 |
|
|
|
479.055 |
243.170 |
125.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng xây dựng Doanh trại các đơn vị thuộc sư đoàn 10 tại xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
747-05/11/2021; 836- 22/12/2022 |
129.513 |
82.513 |
57.500 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ Đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
868-30/10/2013; 1057-30/10/2015; 670-24/10/2022 |
236.767 |
118.384 |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Ia H’Drai (Hạng mục: Xây dựng bệnh viện Đa khoa huyện 60 giường bệnh) |
Sở Y tế |
Ia H'Drai |
467-28/5/2021 |
112.775 |
42.273 |
17.500 |
|
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao sau năm 2024 |
|
|
|
1.300.000 |
400.000 |
50.000 |
16.130 |
|
12.047 |
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh |
Kon Plong |
NQ 17-29/4/2021; 683-30/12/2021 |
1.300.000 |
400.000 |
50.000 |
16.130 |
|
12.047 |
12.047 |
|
|
II |
THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP |
|
|
|
3.624.897 |
3.592.537 |
740.971 |
124.359 |
|
36 |
|
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
3.624.897 |
3.592.537 |
740.971 |
124.359 |
|
36 |
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng năm 2024 |
|
|
|
643.046 |
643.046 |
318.872 |
5.900 |
|
|
|
|
|
1 |
Trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh |
Kon Tum |
910-28/10/2015; 51-25/01/2021 |
75.000 |
75.000 |
10.649 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban ngành và các hạng mục phụ trợ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Kon Tum |
NQ 41-29/4/2021; 256-11/5/2022 |
245.000 |
245.000 |
114.000 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đường dẫn vào cầu số 01 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh |
Kon Tum |
294-02/4/2019; 728-15/7/2019 |
57.000 |
57.000 |
9.000 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đường dẫn vào cầu số 03 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh |
Kon Tum |
293-02/4/2019; 726-15/7/2019 |
87.000 |
87.000 |
38.300 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ tại phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
205-27/02/2019; 147-08/3/2021 |
35.083 |
35.083 |
28.000 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Chỉnh trang đô thị, di dời Bến xe Kon Tum về phía Bắc Thành phố Kon Tum theo quy hoạch (cập nhật di dời Cửa hàng xăng |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Kon Tum |
1230-09/12/2020; 290-14/4/2021 |
16.923 |
16.923 |
16.923 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh |
Kon Tum |
1452a-30/11/2016; 1153-31/10/2017; 277-16/5/2022 |
127.040 |
127.040 |
102.000 |
5.900 |
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
2.981.851 |
2.949.491 |
422.099 |
118.459 |
|
36 |
|
|
|
1 |
Khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng Khu du lịch Ngục Kon Tum |
ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
1451-29/12/2017; 889-22/8/2018 |
100.000 |
100.000 |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
|
2 |
Đường Trường Chinh (đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đường Đào Duy Từ - phạm vi cầu nối qua sông Đăk Bla) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh |
Kon Tum |
985-13/9/2019; 826-06/9/2021 |
457.126 |
457.126 |
100.000 |
40.000 |
|
|
|
|
|
3 |
Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dung và công nghiệp tỉnh |
Kon Tum |
510-22/5/2019; 1172-23/10/2019 |
197.223 |
197.223 |
11.266 |
11.266 |
|
36 |
36 |
|
Hoàn thành Hợp phần 1 |
4 |
Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp Sao Mai |
BQL Khu kinh tế tỉnh |
Kon Tum |
939-03/9/2019; 1125-16/10/2019 |
272.240 |
272.240 |
70.000 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Cầu 16/5 thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
NQ 52-29/4/2021; 1066-15/11/2021 |
86.550 |
70.000 |
25.000 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đường từ trung tâm huyện Kon Plông kết nối đường Đông Trường Sơn |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Plong |
NQ 31-09/7/2021; 485-24/8/2022 |
60.810 |
45.000 |
25.000 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH51 (đường liên xã Kon Đào - Văn Lem) |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
NQ 53-29/4/2021; 36-27/01/2023 |
99.620 |
99.620 |
25.000 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại Phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
204-27/02/2019; 147-08/3/2021 |
108.937 |
108.937 |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu du lịch - đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố KonTum, tỉnh Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
206-27/02/2019; 239-30/3/2021 |
383.993 |
383.993 |
93.833 |
65.193 |
|
|
|
|
|
10 |
Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Bắc thành phố Kon Tum (đoạn từ đường Trần Phú đến cầu treo Kon Klor) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh |
Kon Tum |
1058-30/10/2015 |
605.689 |
605.689 |
10.000 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh |
Kon Tum |
1057-30/10/2015 |
609.663 |
609.663 |
10.000 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thực hiện thông báo chi tiết cho các dự án căn cứ vào tình hình nguồn thu tiền sử dụng đất, thuê đất, tiền bán tài sản từ dự án khai thác quỹ đất theo báo cáo của Sở Tài chính.
Biểu số 03
DANH MỤC DỰ ÁN DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGÂN SÁCH NĂM 2023 SANG NĂM 2024
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Mã số dự án |
Mã ngành kinh tế |
Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư |
Kế hoạch năm 2023 kéo dài sang năm 2024 |
Giải ngân đến ngày 20/6/2024 |
Ghi chú |
||
Số QĐ, ngày tháng năm |
TMĐT |
|||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NS Tỉnh |
|||||||||
|
TỔNG SỐ (A+B) |
|
|
|
|
1.448.727 |
581.541 |
45.792 |
1.263 |
|
A |
NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH TẠI QĐ 26/2020/QĐ-TTG (NGUỒN XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC) |
|
|
|
|
1.254.052 |
438.457 |
19.958 |
1.263 |
|
I |
BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA |
|
|
|
|
998.792 |
183.197 |
8.022 |
|
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2023 |
|
|
|
|
998.792 |
183.197 |
8.022 |
|
|
1 |
Đối ứng dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7575168 |
292 |
669-14/7/2017 |
564.145 |
69.732 |
3.522 |
|
|
2 |
Đối ứng dự án Hồ chứa nước Đăk Pokei (giai đoạn 1) |
BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT |
7684480 |
283 |
1211-31/10/2018 |
434.647 |
113.465 |
4.500 |
|
|
II |
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH |
|
|
|
|
58.748 |
58.748 |
8.029 |
381 |
|
1 |
Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2020-2030 và định hướng đến năm 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7767694 |
285 |
752-05/8/2020 |
58.748 |
58.748 |
8.029 |
381 |
|
III |
TRẢ NỢ QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH |
Các chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
602 |
|
|
IV |
THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP |
|
|
|
|
196.512 |
196.512 |
3.306 |
883 |
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang năm2023 |
|
|
|
|
178.476 |
178.476 |
1.035 |
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2023 |
|
|
|
|
178.476 |
178.476 |
1.035 |
|
|
1 |
Sửa chữa, cải tạo toàn bộ sân trong khuôn viên Trụ sở Tỉnh ủy và các hạng mục phụ trợ |
Văn phòng Tỉnh ủy |
7896023 |
341 |
1252-15/12/2020; 458-27/5/2021; 538-22/6/2021 |
11.180 |
11.180 |
21 |
|
|
2 |
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Kon Tum |
Sở Nội vụ |
7551864 |
341 |
NQ 39-29/4/2021; 59-28/01/2022 |
39.098 |
39.098 |
873 |
|
|
3 |
Xây dựng mới hội trường Tỉnh ủy, các phòng họp và Trụ sở làm việc các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy |
Văn phòng Tỉnh ủy |
7896024 |
341 |
438-21/5/2021 |
128.198 |
128.198 |
141 |
|
|
b) |
Dự án khởi công mới năm 2023 |
|
|
|
|
18.036 |
18.036 |
2.271 |
883 |
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2023 |
|
|
|
|
18.036 |
18.036 |
2.271 |
883 |
|
1 |
Tôn tạo, phục dựng, sửa chữa, xây dựng Di tích lịch sử cách mạng Căn cứ Tỉnh ủy Kon Tum |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
7955358 |
161 |
NQ 62-09/12/2021; 571-06/9/2022;694- 14/11/2022 |
18.036 |
18.036 |
2.271 |
883 |
|
B |
NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT |
|
|
|
|
194.675 |
143.084 |
25.833 |
|
|
I |
LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|
|
|
|
115.579 |
63.988 |
2.711 |
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2023 |
|
|
|
|
115.579 |
63.988 |
2.711 |
|
|
1 |
Bổ sung cơ sở vật chất cho Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Glei |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
7898793 |
074 |
1307-28/12/2020; 74/QĐ-SKHĐT, 19/6/2022 |
13.988 |
13.988 |
2.242 |
|
|
2 |
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2, lớp 6 cho các cơ sở giáo dục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
7898791 |
074 |
864-16/9/2021 |
101.591 |
50.000 |
469 |
|
|
II |
LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH |
|
|
|
|
60.000 |
60.000 |
15.546 |
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2023 |
|
|
|
|
60.000 |
60.000 |
15.546 |
|
|
1 |
Nâng cấp Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng tỉnh Kon Tum lên 165 giường |
Bệnh viện Y dược cổ truyền - PHCN |
7814362 |
132 |
126-10/02/2020; 311-03/4/2020 |
60.000 |
60.000 |
15.546 |
|
|
III |
LĨNH VỰC VĂN HÓA |
|
|
|
|
19.096 |
19.096 |
7.577 |
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2023 |
|
|
|
|
19.096 |
19.096 |
7.577 |
|
|
1 |
Trưng bày Bảo tàng ngoài trời |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
7567298 |
161 |
1310-06/12/2017; 1203-31/10/2018; 126-16/3/2022 |
19.096 |
19.096 |
7.577 |
|
|
Biểu số 04
CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2024
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch năm 2024 |
Kế hoạch năm 2024 giải ngân đến 20/6/2024 |
Ghi chú |
||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSTW |
Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW |
Thanh toán nợ đọng XDCB |
Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW |
Thanh toán nợ đọng XDCB |
||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
3.367.939 |
2.755.900 |
823.220 |
|
|
63.610 |
|
|
|
A |
NGÀNH/ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN |
|
|
|
732.246 |
680.100 |
244.595 |
|
|
41.286 |
|
|
|
I |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
732.246 |
680.100 |
244.595 |
|
|
41.286 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến bàn giao đưa vào sử dụng năm 2024 |
|
|
|
180.500 |
164.000 |
44.600 |
|
|
24.994 |
|
|
|
1 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng vườn quốc gia Chư Mom Ray |
BQL Vườn quốc gia Chư Mom Ray |
Sa Thầy |
NQ 19-29/4/2021; 625-01/12/2021 |
62.500 |
57.000 |
11.600 |
|
|
5.006 |
|
|
|
2 |
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống tưới Hồ chứa Đăk Car và Đập Đăk Sia II, huyện Sa Thầy |
BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT |
Sa Thầy |
NQ 20-29/42021; 684-30/12/2021 |
118.000 |
107.000 |
33.000 |
|
|
19.988 |
|
|
|
b) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
551.746 |
516.100 |
199.995 |
|
|
16.292 |
|
|
|
1 |
Sửa chữa nâng cấp Đập Đăk Cấm, thành phố Kon Tum |
BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT |
Kon Tum |
200-21/4/2023 |
295.006 |
269.100 |
119.995 |
|
|
2.518 |
|
|
|
2 |
Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng kiểm lâm Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 |
Chi cục Kiểm lâm tỉnh |
Kon Tum |
771-29/12/2022 |
73.240 |
67.000 |
30.000 |
|
|
12.449 |
|
|
|
3 |
Kè chống sạt lở sông Đăk Tờ Kan (đoạn cầu 42), huyện Đăk Tô |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
262-25/5/2023 |
183.500 |
180.000 |
50.000 |
|
|
1.325 |
|
|
|
B |
NGÀNH/ LĨNH VỰC CẤP NƯỚC, THOÁT NƯỚC |
|
|
|
185.000 |
166.500 |
50.000 |
|
|
87 |
|
|
|
I |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
185.000 |
166.500 |
50.000 |
|
|
87 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
185.000 |
166.500 |
50.000 |
|
|
87 |
|
|
|
1 |
Hệ thống thoát nước, vỉa hè các tuyến đường nội thành, thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
705-16/11/2022 |
185.000 |
166.500 |
50.000 |
|
|
87 |
|
|
|
C |
NGÀNH/LĨNH VỰC GIAO THÔNG |
|
|
|
2.250.693 |
1.709.300 |
511.625 |
|
|
21.665 |
|
|
|
I |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
1.877.947 |
1.418.800 |
411.625 |
|
|
17.430 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến bàn giao đưa vào sử dụng năm 2024 |
|
|
|
279.773 |
251.800 |
64.625 |
|
|
4.588 |
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lô 675 đoạn từ Km0 - Km24 |
Sở Giao thông vận tải |
Kon Tum, Sa Thầy |
NQ 27-29/4/2021; 678-30/12/2021 |
129.773 |
116.800 |
6.012 |
|
|
4.239 |
|
|
|
2 |
Đường giao thông từ xã Đăk Pne, huyện Kon Rẫy đi huyện Kbang, tỉnh Gia Lai |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rầy |
466-28/5/2021; 698-03/8/2021 |
150.000 |
135.000 |
58.613 |
|
|
349 |
|
|
|
b) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
1.598.174 |
1.167.000 |
347.000 |
|
|
12.842 |
|
|
|
1 |
Xây dựng cầu và đường hai đầu cầu từ bến du lịch xã la Chim, thành phố Kon Tum (Tỉnh lộ 671) đến đường giao thông kết nối với Tỉnh lộ 675A xã Ya Ly huyện Sa Thầy |
Sở Giao thông vận tải |
Kon Tum |
NQ 23-29/4/2021; 676-30/12/2021 |
169.234 |
152.000 |
65.000 |
|
|
795 |
|
|
|
2 |
Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 671 đoạn từ Km49+500 - Km52 (giao với đường Hồ Chí Minh) |
Sở Giao thông vận tải |
Kon Tum |
NQ 24-29/4/2021; 680-30/12/2021 |
128.940 |
115.000 |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lô 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Plông |
NQ 17-29/4/2021; 683-30/12/2021 |
1.300.000 |
900.000 |
232.000 |
|
|
12.047 |
|
|
|
II |
Dự án khởi công mới năm 2024 |
|
|
|
372.746 |
290.500 |
100.000 |
|
|
4.235 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
372.746 |
290.500 |
100.000 |
|
|
4.235 |
|
|
|
1 |
Đường từ Quốc lộ 24 đi khu nghỉ dưỡng khu vực Đông Nam |
UBND huyện Kon Plông |
Kon Plông |
580-23/11/2023 |
109.484 |
98.500 |
50.000 |
|
|
407 |
|
|
|
2 |
Đường từ Trung tâm thị trấn Đăk Glei đến trung tâm xã xốp, huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
299-21/6/2023 |
263.262 |
192.000 |
50.000 |
|
|
3.828 |
|
|
|
D |
ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC Y TẾ DỰ PHÒNG, Y TẾ CƠ SỞ |
|
|
|
200.000 |
200.000 |
17.000 |
|
|
572 |
|
|
|
I |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
200.000 |
200.000 |
17.000 |
|
|
572 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến bàn giao đưa vào sử dụng năm 2024 |
|
|
|
200.000 |
200.000 |
17.000 |
|
|
572 |
|
|
|
1 |
Đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 03 Bệnh viện đa khoa khu vực, trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Kon Tum |
Sở Y tế |
Ngọc Hồi, Đăk Hà, Đăk Glei |
772-29/12/2022; 318-03/7/2023 |
200.000 |
200.000 |
17.000 |
|
|
572 |
|
|
Dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
Biểu số 05
DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2024
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2024 |
Giải ngân đến ngày 20/6/2024 |
Ghi chú |
||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
|||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSTW |
|||||||
|
Tổng cộng |
|
|
2.855.388 |
1.869.903 |
644.203 |
30.765 |
|
A |
NGUỒN VỐN HỖ TRỢ THEO NGÀNH/LĨNH VỰC |
|
|
2.035.276 |
1.235.922 |
559.408 |
14.737 |
|
I |
NGÀNH/LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG |
|
|
69.235 |
63.000 |
788 |
|
|
1 |
Rà phá bom mìn, vật nổ còn soát lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021 - 2025 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
NQ 18-29/4/2021; 937-13/10/2021 |
69.235 |
63.000 |
788 |
|
|
II |
NGÀNH/ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN |
|
|
473.441 |
426.922 |
205.470 |
5.737 |
|
1 |
Dự án Kè chống lũ lụt, sạt lở các làng đồng bào dân tộc thiểu số dọc sông ĐăkBla trên địa bàn thành phố Kon Tum (tuyến bờ Bắc - đoạn từ làng KonHraChót đi làng Kon Tum Kơ Nâm, KonKlor 1 và Kon Tum Kơ Pơng) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
1106-10/11/2020; 351-15/6/2022 |
473.441 |
426.922 |
205.470 |
5.737 |
|
III |
NGÀNH/LĨNH VỰC GIAO THÔNG |
|
|
1.492.600 |
746.000 |
353.150 |
9.000 |
|
1 |
Dự án đường trục chính phía Tây thành phố Kon Tum |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
1020-18/10/2020; 338-08/6/2022 |
1.492.600 |
746.000 |
353.150 |
9.000 |
|
B |
NGUỒN VỐN ODA |
|
|
555.112 |
368.981 |
20.389 |
|
|
1 |
Dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
07-10/1/2023 |
555.112 |
368.981 |
20.389 |
|
|
C |
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
265.000 |
265.000 |
64.406 |
16.029 |
|
1 |
Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước (Đăk Chà Mòn 1, Đăk Pret, Kon Tu, Đăk Loh) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
704-16/11/2022 |
65.000 |
65.000 |
9.623 |
257 |
|
|
Đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 03 Bệnh viên đa khoa khu vực, trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Kon Tum |
Sở Y tế |
50/NQ-HĐND, 26/8/2022; 772/QĐ-UBND, 29/12/2022; 318/QĐ-UBND, 03/7/2023 |
200.000 |
200.000 |
54.783 |
15.771 |
|
Biểu số 06
CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI HỖ TRỢ)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Mã số dự án |
Mã ngành kinh tế |
Địa điểm xây dựng |
Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư |
Kế hoạch năm 2024 nguồn ngân sách địa phương |
Giải ngân đến ngày 20/6/2024 |
Ghi chú |
||||||
Số QĐ, ngày tháng năm |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NS Tỉnh |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
||||||||||
|
NGUỒN NGÂN SÁCH Đ|A PHƯƠNG (NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI HỖ TRỢ) |
|
|
|
|
|
65.000 |
49.500 |
49.500 |
|
|
16.463 |
|
|
|
I |
Dự án khởi công mới năm 2024 |
|
|
|
|
|
65.000 |
49.500 |
49.500 |
|
|
16.463 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2024 |
|
|
|
|
|
65.000 |
49.500 |
49.500 |
|
|
16.463 |
|
|
|
1 |
Đường giao thông từ Tỉnh lộ 674, xã Sa Sơn đi Đài tưởng niệm Chư Tan Kra và sửa chữa, tôn tạo, nâng cấp Đài tưởng niệm Chư Tan Kra |
UBND huyện Sa Thầy |
8071709 |
292 |
Sa Thầy |
656-27/12/2023 |
65.000 |
49.500 |
49.500 |
|
|
16.463 |
|
|
|
Biểu số 07
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Dự kiến KH năm 2025 |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Tổng số |
Kế hoạch vốn Đầu tư phát triển |
Nguồn sự nghiệp |
|||||
Vốn trong nước |
Ngoài nước |
||||||
|
TỔNG SỐ |
4.871.759 |
4.266.941 |
4.203.480 |
63.461 |
604.818 |
|
A |
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
2.618.963 |
2.618.963 |
2.601.820 |
17.143 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
547.220 |
547.220 |
547.220 |
|
|
|
2 |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
1.974.600 |
1.974.600 |
1.974.600 |
|
|
|
- |
Nguồn thu sử dụng đất theo mức vốn cân đối |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
|
|
|
- |
Nguồn thu sử dụng đất, thuê đất từ các dự án có sử dụng đất tỉnh giao tăng thêm |
1.474.600 |
1.474.600 |
1.474.600 |
|
|
|
3 |
Xổ số kiến thiết |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
|
|
|
4 |
Bội chi ngân sách địa phương |
17.143 |
17.143 |
|
17.143 |
|
|
B |
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
2.252.796 |
1.647.978 |
1.601.660 |
46.318 |
604.818 |
|
1 |
Vốn ngân sách trung ương (trong nước) đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
897.064 |
897.064 |
897.064 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- |
Các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng |
251.113 |
251.113 |
251.113 |
|
|
|
2 |
Các Chương trình mục tiêu quốc gia |
1.315.732 |
710.914 |
704.596 |
6.318 |
604.818 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 |
878.172 |
489.626 |
489.626 |
|
388.546 |
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 |
295.453 |
111.760 |
111.760 |
|
183.693 |
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
142.107 |
109.528 |
103.210 |
6.318 |
32.579 |
|
4 |
Vốn nước ngoài |
40.000 |
40.000 |
|
40.000 |
|
|
BIỂU SỐ 08
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư |
Kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021-2025 |
Lũy kế kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương đã bố trí |
Dự kiến năm 2025 |
Ghi chú |
||||||||
Số QĐ, ngày tháng năm |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NS Tỉnh |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
|||||||||
|
TỔNG SỐ (A+B+C) |
|
|
|
7.786.136 |
5.648.416 |
4.481.989 |
78.000 |
|
1.908.083 |
89.266 |
|
2.601.820 |
|
|
|
A |
NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH TẠI QĐ 26/2020/QĐ-TTG (NGUỒN XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC) |
|
|
|
1.840.969 |
1.180.799 |
1.708.413 |
|
|
1.095.372 |
|
|
547.220 |
|
|
|
I |
PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
|
1.170.955 |
|
|
942.889 |
|
|
228.066 |
|
|
|
II |
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
|
|
1.840.969 |
1.180.799 |
537.458 |
|
|
152.483 |
|
|
319.154 |
|
|
|
II.1 |
BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA VÀ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
527.072 |
155.262 |
90.000 |
|
|
34.000 |
|
|
51.000 |
|
|
|
a) |
Dự án ODA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2025 |
|
|
|
321.072 |
75.262 |
30.000 |
|
|
19.000 |
|
|
6.000 |
|
|
|
1 |
Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu - thành phần tỉnh Kon Tum |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Hà, |
148/TTg-QHQT, 02/02/2021; 271-31/5/2023 |
321.072 |
75.262 |
30.000 |
|
|
19.000 |
|
|
6.000 |
|
|
|
b) |
Đối ứng các dự án sử dụng vốn Trung ương |
|
|
|
206.000 |
80.000 |
30.000 |
|
|
|
|
|
30.000 |
|
|
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2025 |
|
|
|
206.000 |
80.000 |
30.000 |
|
|
|
|
|
30.000 |
|
|
|
1 |
Bổ sung thiết bị cho các trường theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Toàn tỉnh |
|
206.000 |
80.000 |
30.000 |
|
|
|
|
|
30.000 |
|
|
|
c) |
Đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia |
Các chủ đầu tư |
Toàn tỉnh |
|
|
|
30.000 |
|
|
15.000 |
|
|
15.000 |
|
|
|
II.2 |
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH / NHIỆM VỤ KHÁC |
|
|
|
|
|
6.402 |
|
|
4.000 |
|
|
2.400 |
|
|
|
1 |
Xây mới, mở rộng và nâng cấp các Nghĩa trang liệt sĩ và nhà bia tưởng niệm liệt sĩ, thay bia mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Toàn tỉnh |
|
|
|
6.402 |
|
|
4.000 |
|
|
2.400 |
|
|
|
- |
Trong đó: Nhà bia tưởng niệm Hệt sĩ huyện Ia H’Drai (Nhà bia và các hạng mục phụ trợ) |
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
Ia H’Drai |
234-04/5/2022 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3 |
TRẢ NỢ QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH |
Các chủ đầu tư |
|
|
|
|
22.700 |
|
|
20.500 |
|
|
500 |
|
|
|
II.4 |
THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP |
|
|
|
1.313.897 |
1.025.537 |
418.356 |
|
|
93.983 |
|
|
265.254 |
|
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2025 |
|
|
|
1.145.141 |
856.781 |
310.266 |
|
|
93.983 |
|
|
170.164 |
|
|
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2025 |
|
|
|
511.465 |
239.655 |
164.431 |
|
|
74.604 |
|
|
89.540 |
|
|
|
1 |
Đường dẫn vào cầu số 03 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và |
Kon Tum |
293-02/4/2019; 726-15/7/2019; 794-29/12/2023 |
87.000 |
87.000 |
27.000 |
|
|
11.000 |
|
|
16.000 |
|
|
|
2 |
Kè chống sạt lở bờ suối biên giới đoạn giữa cột mốc 22/3- 23/4 trên biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia |
Co quan thường trực BCĐ công tác biên giới (Sở Ngoại vụ) |
Ia H'Drai |
NQ 35-13/7/2023; 563-14/11/2023 |
38.840 |
38.840 |
38.840 |
|
|
30.000 |
|
|
8.840 |
|
|
|
3 |
Đường trung tâm phía Nam thị trấn Plei Kần |
UBND huyện Ngọc Hồi |
Ngọc Hồi |
NQ 11-12/3/2021; NQ 15-05/7/2021 |
246.000 |
20.000 |
20.000 |
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
|
4 |
Đường từ trung tâm huyện Kon Plông kết nối đường Đông Trường Sơn |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Plong |
NQ 31-09/7/2021; 485-24/8/2022 |
60.810 |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
|
15.000 |
|
|
|
5 |
Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ia H’Drai |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Ia H'Drai |
NQ 03-9/7/2021; 1781-18/11/2022 |
40.000 |
40.000 |
24.776 |
|
|
19.500 |
|
|
5.000 |
|
|
|
6 |
Cơ sở huấn luyện dự bị động viên/bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Đăk Tô |
174-28/4/2023; 582-24/11/2023 |
38.815 |
38.815 |
38.815 |
|
|
14.104 |
|
|
24.700 |
|
|
|
(2) |
Dự án hoàn thành sau năm 2025 |
|
|
|
633.676 |
617.126 |
145.835 |
|
|
19.379 |
|
|
80.624 |
|
|
|
1 |
Đường Trường Chinh (đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đường Đào Duy Từ - phạm vi cầu nối qua sông Đăk Bla) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và |
Kon Tum |
985-13/9/2019; NQ 12-12/3/2021; 795-29/12/2023 |
457.126 |
457.126 |
92.120 |
|
|
6.379 |
|
|
50.624 |
|
|
|
2 |
Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Kon Tum |
Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch |
Kon Tum |
1388-12/12/2018; 1461-23/12/2019; 632-03/12/2021 |
90.000 |
90.000 |
28.715 |
|
|
13.000 |
|
|
10.000 |
|
|
|
3 |
Cầu 16/5 thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
NQ 52-29/4/2021; 1066-15/11/2021 |
86.550 |
70.000 |
25.000 |
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
|
b) |
Dự án khởi công mới năm 2025 |
|
|
|
168.756 |
168.756 |
108.090 |
|
|
|
|
|
95.090 |
|
|
|
(1) |
Dự án hoàn thành trong năm 2025 |
|
|
|
66.250 |
66.250 |
65.090 |
|
|
|
|
|
65.090 |
|
|
|
1 |
Chốt dân quân thường trực xã Ia Đal, huyện Ia H’Drai |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Ia H'Drai |
628-24/9/2021 |
4.600 |
4.600 |
4.550 |
|
|
|
|
|
4.550 |
|
|
|
2 |
Chốt dân quân thường trực xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Ia H'Drai |
629-24/9/2021 |
5.400 |
5.400 |
5.350 |
|
|
|
|
|
5.350 |
|
|
|
3 |
Chốt dân quân thường trực xã Mô Rai, huyện Sa Thầy |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Sa Thầy |
630-24/9/2021 |
5.700 |
5.700 |
5.650 |
|
|
|
|
|
5.650 |
|
|
|
4 |
Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Kon Tum |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Kon Tum |
NQ 63-09/12/2021 |
26.910 |
26.910 |
25.900 |
|
|
|
|
|
25.900 |
|
|
|
5 |
Mua sắm bổ sung trang thiết bị, phương tiện đào tạo Trường Cao đẳng Kon Tum giai đoạn 2024-2025 |
Trường Cao đẳng Kon Tum |
Kon Tum |
374-24/6/2024 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
|
10.000 |
|
|
|
6 |
Nâng cấp, bổ sung các trang thiết bị quan trắc môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Kon Tum |
397-24/4/2020; NQ 76-10/12/2023 |
13.640 |
13.640 |
13.640 |
|
|
|
|
|
13.640 |
|
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025 |
|
|
|
102.506 |
102.506 |
43.000 |
|
|
|
|
|
30.000 |
|
|
|
1 |
Đầu tư hệ thống trang âm, thiết bị phim trường văn nghệ |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Kon Tum |
NQ 51-29/4/2021 |
29.183 |
29.183 |
13.000 |
|
|
|
|
|
10.000 |
|
|
|
2 |
Chuyển đổi, triển khai hệ thống mạng, bảo mật internet IPv6 và hệ thống phân giải tên miền DNSSEC tỉnh Kon Tum |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Kon Tum |
NQ 64-09/12/2021 |
44.960 |
44.960 |
10.000 |
|
|
|
|
|
5.000 |
|
|
|
3 |
Đầu tư tuyến đường quy hoạch ký hiệu D7 thuộc Đồ án quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu thương mại, dịch vụ và dân cư cửa ngõ phía Đông, thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
|
28.363 |
28.363 |
20.000 |
|
|
|
|
|
15.000 |
|
|
|
B |
NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT |
|
|
|
480.326 |
354.326 |
240.061 |
|
|
70.998 |
|
|
80.000 |
|
|
|
I |
LĨNH VỰC GIAO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|
|
|
206.000 |
80.000 |
50.000 |
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
a) |
Dự án khởi công mới năm 2025 |
|
|
|
206.000 |
80.000 |
50.000 |
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025 |
|
|
|
206.000 |
80.000 |
50.000 |
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
1 |
Bổ sung thiết bị cho các trường theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Toàn tỉnh |
|
206.000 |
80.000 |
50.000 |
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
II |
LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH |
|
|
|
274.326 |
274.326 |
190.061 |
|
|
70.998 |
|
|
30.000 |
|
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2025 |
|
|
|
274.326 |
274.326 |
190.061 |
|
|
70.998 |
|
|
30.000 |
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025 |
|
|
|
274.326 |
274.326 |
190.061 |
|
|
70.998 |
|
|
30.000 |
|
|
|
1 |
Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường bệnh (giai |
Sở Y tế |
Kon Tum |
NQ 29-09/7/2021; 585-24/11/2023 |
274.326 |
274.326 |
190.061 |
|
|
70.998 |
|
|
30.000 |
|
|
|
C |
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC |
|
|
|
5.464.841 |
4.113.291 |
2.533.515 |
78.000 |
|
741.713 |
89.266 |
|
1.974.600 |
|
|
|
IV |
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, NGUỒN THU BÁN ĐẤU GIÁ CÁC CƠ SỞ NHÀ ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC CẤP TỈNH QUẢN LÝ |
|
|
|
5.464.841 |
4.113.291 |
2.533.515 |
78.000 |
|
741.713 |
89.266 |
|
1.974.600 |
|
|
|
IV.1 |
BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSTW |
|
|
|
1.455.000 |
455.000 |
315.000 |
|
|
50.000 |
|
|
155.000 |
|
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2025 |
|
|
|
155.000 |
55.000 |
55.000 |
|
|
|
|
|
55.000 |
|
|
|
1 |
Bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Kon Tum |
NQ 31-29/4/2021; NQ 19-3/05/2024 |
155.000 |
55.000 |
55.000 |
|
|
|
|
|
55.000 |
|
|
|
b) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau 2025 |
|
|
|
1.300.000 |
400.000 |
260.000 |
|
|
50.000 |
|
|
100.000 |
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Plong |
NQ 17-29/4/2021; 683-30/12/2021 |
1.300.000 |
400.000 |
260.000 |
|
|
50.000 |
|
|
100.000 |
|
|
|
IV.2 |
THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP |
|
|
|
4.009.841 |
3.658.291 |
2.218.515 |
78.000 |
|
691.713 |
89.266 |
|
895.421 |
|
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2025 |
|
|
|
1.297.076 |
1.280.526 |
990.830 |
66.000 |
|
493.465 |
62.266 |
|
487.030 |
|
|
|
1 |
Đường Trường Chinh (đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đường Đào Duy Từ - phạm vi cầu nối qua sông Đăk Bla) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
985-13/9/2019; NQ 12-12/3/2021; 795-29/12/2023 |
457.126 |
457.126 |
247.880 |
|
|
117.993 |
|
|
120.000 |
|
|
|
2 |
Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
510-22/5/2019; 1172-23/10/2019 |
197.223 |
197.223 |
183.700 |
30.000 |
|
95.266 |
26.266 |
|
88.000 |
|
|
|
3 |
Khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng Khu du lịch Ngục Kon Tum |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
1451-29/12/2017; 889-22/8/2018 |
100.000 |
100.000 |
93.000 |
2.000 |
|
2.170 |
2.000 |
|
90.830 |
|
|
|
4 |
Trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
910-28/10/2015; 51-25/01/2021 |
75.000 |
75.000 |
75.000 |
|
|
66.800 |
|
|
8.200 |
|
|
|
5 |
Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp Sao Mai |
BQL Khu kinh tế tỉnh |
Kon Tum |
939-03/9/2019; 1125-16/10/2019 |
272.240 |
272.240 |
241.250 |
34.000 |
|
121.236 |
34.000 |
|
120.000 |
|
|
|
6 |
Cầu 16/5 thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
NQ 52-29/4/2021; 1066-15/11/2021 |
86.550 |
70.000 |
45.000 |
|
|
25.000 |
|
|
20.000 |
|
|
|
7 |
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại Phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
204-27/02/2019; 147-08/3/2021 |
108.937 |
108.937 |
105.000 |
|
|
65.000 |
|
|
40.000 |
|
|
|
(b) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025 |
|
|
|
2.712.765 |
2.377.765 |
1.227.685 |
12.000 |
|
198.249 |
27.000 |
|
408.391 |
|
|
|
1 |
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu du lịch - đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
206-27/02/2019; 239-30/3/2021 |
383.993 |
383.993 |
364.000 |
|
|
114.333 |
15.000 |
|
100.000 |
|
|
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH51 (đường liên xã Kon Đào - Văn Lem) |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
NQ 53-29/4/2021; 36-27/01/2023 |
99.620 |
99.620 |
90.000 |
|
|
25.000 |
|
|
20.000 |
|
|
|
3 |
Trụ sở làm việc Công an tỉnh Kon Tum |
Công an tỉnh |
Kon Tum |
102/QĐ-BCA-H01 |
670.000 |
335.000 |
335.000 |
|
|
|
|
|
100.000 |
|
|
|
4 |
Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Bắc thành phố Kon Tum (đoạn từ đường Trần Phú đến cầu treo Kon Klor) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
1058-30/10/2015 |
605.689 |
605.689 |
160.000 |
6.000 |
|
29.804 |
6.000 |
|
50.000 |
|
|
|
5 |
Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
1057-30/10/2015 |
609.663 |
609.663 |
160.000 |
6.000 |
|
29.112 |
6.000 |
|
50.000 |
|
|
|
6 |
Xây dựng kết cấu hạ tầng, chỉnh trang đô thị dọc tuyến đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lô 24 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Kon Tum |
NQ 35-09/7/2021 |
233.800 |
233.800 |
80.294 |
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
7 |
Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và bổ sung trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum |
Trường Cao đẳng Kon Tum |
Kon Tum |
NQ 34-09/7/2021; NQ 36-12/7/2022 |
110.000 |
110.000 |
38.391 |
|
|
|
|
|
38.391 |
|
|
|
I.3 |
Kế hoạch còn lại chưa phân bổ (trong đó tính cả nguồn vốn phân cấp để lại đầu tư cho các huyện, thành phố và các khoản trích bổ sung Quỹ Phát triển đất và Chi phí quản lý đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
924.179 |
|
|
|
Ghi chú: (*) Hiện nay Ủy ban nhân dân tỉnh đang trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
Biểu số 09
PHÂN CẤP, HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2025
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Đơn vị |
Tổng số |
Nguồn cân đối NSĐP theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg |
Ghi chú |
||||||
Tổng |
Trong đó: |
|||||||||
Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 63/2020/NQ-HĐND |
Hỗ trợ có mục tiêu phát triển các vùng kinh tế động lực |
Hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới |
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp |
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư chỉnh trang đô thị |
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư các công trình cấp bách |
|||||
|
Tổng số |
228.066 |
228.066 |
81.791 |
71.991 |
30.830 |
23.999 |
11.955 |
7.500 |
|
|
Phân cấp ngân sách huyện được hưởng theo dự toán giao cân đối |
228.066 |
228.066 |
81.791 |
71.991 |
30.830 |
23.999 |
11.955 |
7.500 |
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
77.040 |
77.040 |
16.410 |
33.700 |
4.575 |
10.400 |
11.955 |
|
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
16.550 |
16.550 |
7.025 |
|
4.725 |
4.800 |
|
|
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
20.730 |
20.730 |
7.371 |
|
2.060 |
8.799 |
|
2.500 |
|
4 |
Huyện Tu Mơ Rông |
10.460 |
10.460 |
7.590 |
|
2.870 |
|
|
|
|
5 |
Huyện Ngọc Hồi |
10.406 |
10.406 |
7.396 |
|
3.010 |
|
|
|
|
6 |
Huyện Đăk Glei |
10.900 |
10.900 |
8.030 |
|
2.870 |
|
|
|
|
7 |
Huyện Sa Thầy |
10.497 |
10.497 |
7.832 |
|
2.665 |
|
|
|
|
8 |
Huyện Ia H’Drai |
8.596 |
8.596 |
5.926 |
|
2.670 |
|
|
|
|
9 |
Huyện Kon Rẫy |
12.263 |
12.263 |
6.588 |
|
3.175 |
|
|
2.500 |
|
10 |
Huyện Kon Plông |
50.624 |
50.624 |
7.623 |
38.291 |
2.210 |
|
|
2.500 |
|
BIỂU SỐ 10
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2025
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 đã bố trí |
Dự kiến Kế hoạch năm 2025 |
Ghi chú |
||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Trong đó: Vốn NSTW |
Trong đó: Vốn NSTW |
Trong đó: Vốn NSTW |
||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSTW |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||
Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW |
Thanh toán nợ đọng XDCB |
Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW |
Thanh toán nợ đọng XDCB |
Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW |
Thanh toán nợ đọng XDCB |
|||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
4.566.457 |
3.063.100 |
2.168.520 |
|
|
1.271.455 |
|
|
897.064 |
|
|
|
A |
NGÀNH/LĨNH VỰC GIAO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|
|
|
609.000 |
453.000 |
38.818 |
|
|
|
|
|
38.818 |
|
|
|
b) |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
59.000 |
53.000 |
500 |
|
|
|
|
|
500 |
|
|
|
1 |
Xây dựng mới Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện Đăk Hà |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Đăk Hà |
NQ 30-29/4/2021 |
59.000 |
53.000 |
500 |
|
|
|
|
|
500 |
|
|
|
II |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
550.000 |
400.000 |
38.318 |
|
|
|
|
|
38.318 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025 |
|
|
|
550.000 |
400.000 |
38.318 |
|
|
|
|
|
38.318 |
|
|
|
1 |
Bổ sung thiết bị cho các trường theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Toàn tỉnh |
NQ 29-29/4/2021 |
550.000 |
400.000 |
38.318 |
|
|
|
|
|
38.318 |
|
|
|
B |
NGÀNH/LĨNH VỰC VĂN HÓA |
|
|
|
160.000 |
150.000 |
61.000 |
|
|
|
|
|
61.000 |
|
|
|
I |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
100.000 |
90.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
1.000 |
|
|
|
1 |
Tôn tạo, phục dựng Di tích lịch sử Nhà ngục Kon Tum |
Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch |
Kon Tum |
NQ 37-29/4/2021 |
100.000 |
90.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
1.000 |
|
|
|
II |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
60.000 |
60.000 |
60.000 |
|
|
|
|
|
60.000 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2025 |
|
|
|
60.000 |
60.000 |
60.000 |
|
|
|
|
|
60.000 |
|
|
|
|
Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử chiến thắng Đăk Tô - Tân Cảnh, tỉnh Kon Tum |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Đăk Tô |
66/NQ-HĐND; 11/11/2022 |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
|
|
|
|
|
60.000 |
|
|
|
C |
NGÀNH/ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN |
|
|
|
1.641.537 |
836.100 |
511.202 |
|
|
242.194 |
|
|
269.008 |
|
|
|
I |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
100.000 |
90.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
1.000 |
|
|
|
1 |
Thủy lợi Kon Braih 3, huyện Kon Plông |
BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT |
Kon Plong |
NQ 38-29/4/2021 |
100.000 |
90.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
1.000 |
|
|
|
II |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2025 |
|
|
|
1.541.537 |
746.100 |
510.202 |
|
|
242.194 |
|
|
268.008 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025 |
|
|
|
372.240 |
336.100 |
336.100 |
|
|
183.694 |
|
|
152.406 |
|
|
|
1 |
Sửa chữa nâng cấp Đập Đăk Cấm, thành phố Kon Tum |
BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT |
Kon Tum |
200-21/4/2023 |
299.000 |
269.100 |
269.100 |
|
|
132.995 |
|
|
136.105 |
|
|
|
2 |
Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng kiểm lâm Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 |
Chi cục Kiểm lâm tỉnh |
Kon Tum |
771-29/12/2022 |
73.240 |
67.000 |
67.000 |
|
|
50.699 |
|
|
16.301 |
|
|
|
b) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025 |
|
|
|
1.169.297 |
410.000 |
174.102 |
|
|
58.500 |
|
|
115.602 |
|
|
|
1 |
Bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Kon Turn giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Kon Tum |
NQ 19-03/5/2024 |
985.797 |
230.000 |
100.000 |
|
|
|
|
|
100.000 |
|
|
|
2 |
Kè chống sạt lở sông Đăk Tờ Kan (đoạn cầu 42), huyện Đăk Tô |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
262-25/5/2023 |
183.500 |
180.000 |
74.102 |
|
|
58.500 |
|
|
15.602 |
|
|
|
D |
NGÀNH/ LĨNH VỰC CẤP NƯỚC, THOÁT NƯỚC |
|
|
|
185.000 |
166.500 |
100.000 |
|
|
94.090 |
|
|
5.910 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025 |
|
|
|
185.000 |
166.500 |
100.000 |
|
|
94.090 |
|
|
5.910 |
|
|
|
1 |
Hệ thống thoát nước, vỉa hè các tuyến đường nội thành, thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
705-16/11/2022 |
185.000 |
166.500 |
100.000 |
|
|
94.090 |
|
|
5.910 |
|
|
|
E |
NGÀNH/LĨNH VỰC GIAO THÔNG |
|
|
|
1.970.920 |
1.457.500 |
1.457.500 |
|
|
935.172 |
|
|
522.328 |
|
|
|
I |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2025 |
|
|
|
1.970.920 |
1.457.500 |
1.457.500 |
|
|
935.172 |
|
|
522.328 |
|
|
|
a) |
Dự án dự kiến bàn giao đưa vào sử dụng năm 2025 |
|
|
|
1.970.920 |
1.457.500 |
1.457.500 |
|
|
935.172 |
|
|
522.328 |
|
|
|
1 |
Xây dựng cầu và đường hai đầu cầu từ bến du lịch xã la Chim, thành phố Kon Tum (Tỉnh lộ 671) đến đường giao thông kết nối với Tỉnh lộ 675A xã YaLy huyện Sa Thầy |
Sở Giao thông vận tải |
Kon Tum |
NQ 23-29/4/2021; 676-30/12/2021 |
169.234 |
152.000 |
152.000 |
|
|
110.096 |
|
|
41.904 |
|
|
|
2 |
Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 671 đoạn từ Km49+500 - Km52 (giao với đường Hồ Chí Minh) |
Sở Giao thông vận tải |
Kon Tum |
NQ 24-29/4/2021; 680-30/12/2021 |
128.940 |
115.000 |
115.000 |
|
|
76.189 |
|
|
38.811 |
|
|
|
6 |
Đường từ Quốc lộ 24 đi khu nghỉ dưỡng khu vực Đông Nam |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Plong |
580-23/11/2023 |
109.484 |
98.500 |
98.500 |
|
|
50.000 |
|
|
48.500 |
|
|
|
7 |
Đường từ Trung tâm thị trấn Đăk Glei đến trung tâm xã Xốp, huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
299-21/6/2023 |
263.262 |
192.000 |
192.000 |
|
|
50.000 |
|
|
142.000 |
|
|
|
8 |
Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi |
Ban quản lý các dự án 98 |
Kon Plong |
NQ 17-29/4/2021; 683-30/12/2021 |
1.300.000 |
900.000 |
900.000 |
|
|
648.887 |
|
|
251.113 |
|
|
|
Biểu số 11
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) NĂM 2024 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2025
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Nhóm dự án |
Nhà tài trợ |
Quyết định đầu tư |
KH đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 |
Nhu cầu KH vốn năm 2025 |
Ghi chú |
|||||||||||||||
Số quyết định |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Vốn đối ứng nguồn NSTW |
Vốn nước ngoài (vốn NSTW) |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||||||
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) |
Tổng số |
Trong đó: |
Vốn đối ứng nguồn NSTW |
Vốn nước ngoài (vốn NSTW) |
|||||||||||||||||
Thu hồi các khoản vốn ứng trước |
Chuẩn bị đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: vốn NSTW |
Tính bằng nguyên tệ |
Quy đổi ra tiền Việt |
Thu hồi các khoản vốn ứng trước |
Chuẩn bị đầu tư |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||||||||||
Đưa vào cân đối NSTW |
Vay lại |
|||||||||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
321.072 |
75.262 |
|
10.664.000 |
245.810 |
174.142 |
71.668 |
139.313 |
|
|
|
139.313 |
40.000 |
|
|
|
40.000 |
|
A |
VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC |
|
|
|
321.072 |
75.262 |
|
10.664.000 |
245.810 |
174.142 |
71.668 |
139.313 |
|
|
|
139.313 |
40.000 |
|
|
|
40.000 |
|
I |
Ngành, lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
|
321.072 |
75.262 |
|
10.664.000 |
245.810 |
174.142 |
71.668 |
139.313 |
|
|
|
139.313 |
40.000 |
|
|
|
40.000 |
|
1 |
Danh mục dự án khởi công mới năm 2025 |
|
|
|
321.072 |
75.262 |
|
10.664.000 |
245.810 |
174.142 |
71.668 |
139.313 |
|
|
|
139.313 |
40.000 |
|
|
|
40.000 |
|
(1) |
Dự án Hiên đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Kon Tum |
B |
ADB |
271- 31/5/2023 655-27/12/2023 |
321.072 |
75.262 |
|
10.664.000 |
245.810 |
174.142 |
71.668 |
139.313 |
|
|
|
139.313 |
40.000 |
|
|
|
40.000 |
Dự án đang hoàn tất các thủ tục để ký kết Hiệp định vay |
(1) Tại các Văn bản số 3068/UBND-NNTN ngày 13 tháng 9 năm 2023 và Văn bản số 3178/UBND-NNTN ngày 21 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Kon Tum
(2) Tại Văn bản số 5969/EVN-PC+KTSX ngày 06 tháng 10 năm 2023.
(3) Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, Theo tính chất của dự án và Điều kiện cụ thể, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện tại giai đoạn chuẩn bị dự án hoặc thực hiện dự án, đảm bảo phù hợp trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai.
(4) Về việc triển khai Nghị quyết của Quốc hội về các cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và tổ chức Phiên họp thứ 5 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia.
(5) Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2023 về triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; dự toán ngân sách nhà nước; các chương trình mục tiêu quốc gia và đầu tư công năm 2024.
(6) Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
(7) Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(8) Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(9) Nêu tại Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, phương hướng phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025 đã được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng thông qua, Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XIII.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.