HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2020/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 23 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ THÔI VIỆC HOẶC BỐ TRÍ LẠI CHỨC DANH NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH DO DÔI DƯ KHI SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 3027/TTr-UBND ngày 07/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã thôi việc hoặc bố trí lại chức danh người hoạt động không chuyên trách do dôi dư khi sắp xếp tổ chức bộ máy trong các trường hợp sau:
a) Thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết số 832/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị (gọi tắt là Nghị quyết số 832/NQ-UBTVQH14);
b) Thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (gọi tắt là Nghị định số 34/2019/NĐ-CP);
c) Thực hiện Luật Công an nhân dân bố trí công an chính quy về xã.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức cấp xã thôi việc ngay do dôi dư khi sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị quyết số 832/NQ-UBTVQH14, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP và thực hiện Luật Công an nhân dân bố trí công an chính quy về xã;
b) Cán bộ, công chức cấp xã được bố trí lại chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị quyết số 832/NQ-UBTVQH14, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP và thực hiện Luật Công an nhân dân bố trí công an chính quy về xã.
3. Đối tượng không áp dụng:
a) Cán bộ cấp xã đang hưởng chế độ hưu trí thôi việc do dôi dư;
b) Cán bộ, công chức cấp xã đủ tuổi để nghỉ hưu theo quy định hoặc đủ điều kiện áp dụng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
c) Cán bộ cấp xã đủ điều kiện để hưởng chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ:
Cán bộ, công chức cấp xã thôi việc ngay hoặc bố trí lại chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do dôi dư khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, ngoài việc được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã; về chế độ thôi việc; về chính sách tinh giản biên chế và các chính sách khác, được hỗ trợ một lần bằng 06 tháng tiền lương và phụ cấp hiện hưởng.
2. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ sử dụng từ dự toán thường xuyên được phân cấp quản lý cho các địa phương theo quy định hiện hành và nguồn cải cách tiền lương.
3. Thời gian thực hiện:
Thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2020./.
|
CHỦ
TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.