HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2023 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH CÀ MAU ĐẾN 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Xét Tờ trình số 175/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến 2025, định hướng đến năm 2030 (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 218/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 12 đã thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến 2025, định hướng đến năm 2030
(Kèm theo Phụ lục nội dung điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa X, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH
CÀ MAU ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
- Phát triển hệ thống đô thị tỉnh Cà Mau phù hợp và cụ thể hóa các nội dung trong Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết 148/NQ- CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị; Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030; phù hợp với định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia được phê duyệt tại Quyết định 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ; tiếp tục nghiên cứu, bổ sung, phát triển những vấn đề mới trên cơ sở bám sát các chủ trương, chỉ đạo của Trung ương, các định hướng Quy hoạch vùng, Quy hoạch ngành quốc gia, phù hợp với Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1386/QĐ-TTg ngày 17/11/2023.
- Phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh trên cơ sở tận dụng tối đa lợi thế phát triển từ các dự án kết cấu hạ tầng động lực đã có và đang nghiên cứu đầu tư. Từng bước hoàn chỉnh mạng lưới đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; kết hợp hài hòa giữa quá trình đô thị hóa, phát triển đô thị với công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng nông thôn mới và cơ cấu lại nền kinh tế, quản lý phát triển xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
a) Mục tiêu chung
- Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau là cơ sở để tổ chức lập quy hoạch, Chương trình phát triển đô thị cho từng đô thị, xây dựng kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị trọng tâm, huy động mọi nguồn lực đầu tư nhằm phát huy hiệu quả những tiềm năng, lợi thế của tỉnh, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân; là cơ sở khai thác các nguồn lực, thu hút đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng đô thị, hạ tầng kết nối vùng, tạo sự liên kết trong phát triển hệ thống đô thị.
- Phát triển đô thị đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội, hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới, đảm bảo sự gắn kết chặt chẽ giữa các đô thị và phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng lộ trình, kế hoạch từng bước phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh theo Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm nâng cao chất lượng sống đô thị, thông qua việc tập trung nguồn lực hợp ý để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị và hạ tầng xã hội đô thị, đặc biệt là các đô thị có vai trò và động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gồm thành phố Cà Mau, đô thị Sông Đốc, đô thị Năm Căn; phát triển đô thị xanh, thông minh, phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường sức cạnh tranh giữa các đô thị trong tỉnh và của hệ thống đô thị tỉnh Cà Mau đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Xác định lộ trình phân loại, nâng loại các đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; các chỉ tiêu phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh theo từng giai đoạn; hệ thống hạ tầng khung và các công trình đầu mối; danh mục dự án ưu tiên đầu tư, giải pháp triển khai và tổ chức thực hiện.
- Hoàn thiện chính sách về quy hoạch, kế hoạch phát triển đô thị, tạo điều kiện huy động, khai thác nguồn lực cho đầu tư cải tạo, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong công tác phát triển đô thị.
II. CÁC CHỈ TIÊU CHÍNH VỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
a) Tỷ lệ đô thị hóa
Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt khoảng 35%.
b) Số lượng, danh mục phân loại đô thị
Đến năm 2025 toàn tỉnh có 26 đô thị, trong đó:
- 01 đô thị loại I: Thành phố Cà Mau.
- 02 đô thị cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại III: đô thị Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời; đô thị Năm Căn, huyện Năm Căn.
- 23 đô thị loại V:
07 đô thị huyện hiện hữu: Đô thị Cái Nước huyện Cái Nước); đô thị Đầm Dơi (huyện Đầm Dơi); đô thị Rạch Gốc (huyện Ngọc Hiển); đô thị Cái Đôi Vàm (huyện Phú Tân); đô thị Trần Văn Thời (huyện Trần Văn Thời), đô thị U Minh (huyện U Minh); đô thị Thới Bình (huyện Thới Bình); trong đó, các đô thị: Cái Nước, Đầm Dơi, Rạch Gốc, Cái Đôi Vàm và Trần Văn Thời đến năm 2025 đầu tư cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV.
+ 12 đô thị loại V đã được công nhận: đô thị Hàm Rồng, đô thị Hàng Vịnh huyện Năm Căn); đô thị Tân Hưng, đô thị Thạnh Phú huyện Cái Nước); đô thị Đất Mũi huyện Ngọc Hiển); đô thị Khánh Bình Tây (huyện Trần Văn Thời); đô thị Nguyễn Huân, đô thị Thanh Tùng, đô thị Tân Thuận huyện Đầm Dơi); đô thị Phú Tân huyện Phú Tân); đô thị Trí Phải huyện Thới Bình); đô thị Khánh Hội huyện U Minh).
+ 04 đô thị mới: Đô thị Khánh An (huyện U Minh); đô thị Hưng Mỹ (huyện Cái Nước); đô thị Phú Hưng (huyện Cái Nước); đô thị Quách Phẩm (huyện Đầm Dơi).
c) Đất xây dựng đô thị
Dự báo đất xây dựng đô thị đến năm 2025: đạt khoảng 10.000 ha.
d) Các chỉ tiêu khác
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân đạt 27m2 sàn/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố của toàn tỉnh đạt khoảng 85%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị từ 13% trở lên. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị từ loại IV trở lên đạt từ 7% trở lên; các đô thị loại V đạt từ 3% trở lên.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh tại các đô thị đạt 100%. Tiêu chuẩn cấp nước cho đô thị từ loại IV trở lên đạt 110 lít/người/ngày đêm, đô thị loại V đạt 100 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 90% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị và 15% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom và xử lý đạt 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị; đạt 95% chất thải rắn khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chiều dài các tuyến đường chính và khu nhà ở tại các đô thị loại IV trở lên đạt tỷ lệ từ 90% trở lên, đạt 50% tỷ lệ ngõ xóm được chiếu sáng.
- Đất cây xanh toàn đô thị, đối với đô thị loại III trở lên đạt tối thiểu từ 7 m2/người trở lên, đô thị loại IV, V đạt từ 6m2/người trở lên. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị của các đô thị từ loại IV trở lên đạt từ 4m2/người trở lên, đô thị loại V đạt từ 3m2/người trở lên.
- Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang, đối với đô thị loại V từ 60% trở lên, đô thị từ loại IV trở lên đạt 85%.
a) Tỷ lệ đô thị hóa
Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 trên 36%.
b) Số lượng, danh mục đô thị
Đến năm 2030 toàn tỉnh có 29 đô thị, trong đó:
- 01 đô thị loại I: Thành phố Cà Mau.
- 02 đô thị loại III: Đô thị Sông Đốc, Huyện Trần Văn Thời; đô thị Năm Căn, huyện Năm Căn;
- 05 đô thị loại IV: Đô thị Cái Nước (huyện Cái Nước); đô thị Đầm Dơi (huyện Đầm Dơi); đô thị Rạch Gốc (huyện Ngọc Hiển); đô thị Cái Đôi Vàm (huyện Phú Tân) và đô thị Trần Văn Thời (Huyện Trần Văn Thời) đã đầu tư cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV trong giai đoạn đến năm 2025.
- 21 đô thị loại V:
02 đô thị huyện lỵ: Đô thị U Minh (huyện U Minh); đô thị Thới Bình (huyện Thới Bình) đầu tư cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV, thực hiện nâng loại đô thị giai đoạn sau năm 2030.
+ 16 đô thị loại V đã được công nhận: Đô thị Hàm Rồng, đô thị Hàng Vịnh (huyện Năm Căn); đô thị Tân Hưng, đô thị Thạnh Phú, đô thị Hưng Mỹ, đô thị Phú Hưng (huyện Cái Nước); đô thị Đất Mũi huyện Ngọc Hiển); đô thị Khánh Bình Tây (Huyện Trần Văn Thời); đô thị Nguyễn Huân, đô thị Thanh Tùng, đô thị Tân Thuận, đô thị Quách Phẩm (huyện Đầm Dơi); đô thị Phú Tân huyện Phú Tân); đô thị Trí Phải huyện Thới Bình); đô thị Khánh Hội, đô thị Khánh An (huyện U Minh).
+ 03 đô thị mới: Đô thị Hồ Thị Kỷ (huyện Thới Bình); đô thị Trần Thới (huyện Cái Nước); đô thị Trần Phán (huyện Đầm Dơi).
c) Đơn vị hành chính đô thị dự kiến thành lập mới
- Thành lập các thị xã: Thị xã Sông Đốc, thị xã Năm Căn.
- Thành lập các thị trấn: Thị trấn Tân Thuận, huyện Đầm Dơi; thị trấn Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển và thị trấn Khánh Bình Tây, Huyện Trần Văn Thời.
d) Đất xây dựng đô thị
Dự báo đất xây dựng đô thị đến năm 2030: Đạt khoảng 12.000 ha.
đ) Các chỉ tiêu khác
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân đạt 30m2 sàn/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố toàn tỉnh đạt khoảng 90%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị từ 18% trở lên. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị từ loại IV trở lên đạt từ 9% trở lên; các đô thị loại V đạt từ 5% trở lên.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch tại các đô thị đạt 100%. Tiêu chuẩn cấp nước cho đô thị từ loại IV trở lên đạt 120 lít/người/ngày đêm, đô thị loại V đạt 100 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 95% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị và 30% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom và xử lý đạt 95% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị; đạt 100% chất thải rắn khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chiều dài các tuyến đường chính và khu nhà ở tại các đô thị loại IV trở lên đạt tỷ lệ từ 95% trở lên, đạt 70% tỷ lệ ngõ xóm được chiếu sáng.
- Đất cây xanh toàn đô thị, đối với đô thị loại III trở lên đạt tối thiểu từ 9m2/người trở lên, đô thị loại IV, V đạt từ 8m2/người trở lên. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị của các đô thị từ loại IV trở lên đạt từ 5m2/người trở lên, đô thị loại V đạt từ 4m2/người trở lên.
- Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang, đối với đô thị oai V từ 70% trở lên, đô thị từ loại IV trở lên đạt 95%.
Lộ trình phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2030:
TT |
Tên đô thị |
Loại đô thị hiện trạng (2022) |
Đề xuất |
Ghi chú |
|
2023-2025 |
2026-2030 |
||||
1 |
Thành phố Cà Mau |
II |
I |
I |
|
2 |
Đô thị Năm Căn, huyện Năm Căn |
IV |
III |
III |
Đầu tư theo tiêu chí đô thị loại III, làm cơ sở nâng loại đô thị |
3 |
Đô thị Sông Đốc, Huyện Trần Văn Thời |
IV |
III |
III |
|
4 |
Thị trấn Cái Nước, Huyện Cái Nước |
V |
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chí đô thị loại IV |
IV |
Đề nghị công nhận đô thị loại IV khi đạt tiêu chuẩn theo quy định |
5 |
Thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi |
V |
IV |
||
6 |
Thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển |
V |
IV |
||
7 |
Thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân |
V |
IV |
||
8 |
Thị trấn Trần Văn Thời, Huyện Trần Văn Thời |
V |
IV |
||
9 |
Thị trấn U Minh, huyện U Minh |
V |
V |
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chí đô thị loại IV |
Đề nghị công nhận đô thị loại IV khi đạt tiêu chuẩn theo quy định |
10 |
Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình |
V |
V |
||
11 |
Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển |
V |
V |
||
12 |
Tân Thuận, huyện Đầm Dơi |
|
V |
||
13 |
Hàm Rồng, huyện Năm Căn |
V |
V |
V |
|
14 |
Khánh Bình Tây, Huyện Trần Văn Thời |
V |
V |
V |
|
15 |
Trí Phải, huyện Thới Bình |
V |
V |
V |
|
16 |
Thanh Tùng, huyện Đầm Dơi |
V |
V |
V |
|
17 |
Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi |
V |
V |
V |
|
18 |
Hàng Vịnh, huyện Năm Căn |
V |
V |
V |
|
19 |
Phú Tân, huyện Phú Tân |
V |
V |
V |
|
20 |
Tân Hưng, huyện Cái Nước |
V |
V |
V |
|
21 |
Đô thị Thạnh Phú, huyện Cái Nước |
V |
V |
V |
|
22 |
Đô thị Khánh Hội, huyện U Minh |
V |
V |
V |
|
23 |
Đô thị Khánh An, huyện U Minh |
|
V |
V |
|
24 |
Đô thị Hưng Mỹ, huyện Cái Nước |
|
V |
V |
|
25 |
Đô thị Phú Hưng, huyện Cái Nước |
|
V |
V |
|
26 |
Đô thị Quách Phẩm, huyện Đầm Dơi |
|
V |
V |
|
27 |
Đô thị Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình |
|
|
V |
|
28 |
Đô thị Trần Thới, huyện Cái Nước |
|
|
V |
|
29 |
Đô thị Trần Phán, huyện Đầm Dơi |
|
|
V |
|
III. KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ
1. Phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu
- Ưu tiên đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thông, chỉnh trang đô thị, khu dân cư.
- Thực hiện cải tạo, nâng cấp, đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt, chống khô hạn, điều hòa khí hậu, phát triển sinh kế phục vụ theo từng tiểu vùng sản xuất; đầu tư, xây dựng mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt.
- Tăng cường đầu tư các dự án trồng, bảo tồn, khôi phục rừng ngập mặn, rừng ven biển, nhằm chống xói lở và đẩy mạnh quá trình bồi lắng ven bờ; rà soát tình hình sử dụng đất, chủ động di dời, bố trí, sắp xếp lại điểm dân cư sống ven sông, ven biển, trong đó kiểm soát và hạn chế việc xây dựng các điểm dân cư tập trung tại các vùng sát bờ sông, kênh, rạch có nguy cơ sạt ở cao nhằm tránh thiệt hại khi xảy ra thiên tai.
2. Phát triển đô thị tăng trưởng xanh
- Thực hiện dự án tăng trưởng xanh sử dụng tài nguyên bền vững, hiệu quả nhằm giảm phát thải khí nhà kính và có đủ khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu và xây dựng đô thị xanh nhằm hướng tới tăng trưởng xanh, cải thiện chất lượng cuộc sống cũng như duy trì tính bền vững.
- Thực hiện chương trình dự án liên quan đến bảo vệ và sử dụng hiệu quả nguồn nước, sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng, tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng tự nhiên: Năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng tái tạo; tiết kiệm nguồn tài nguyên; bảo tồn đa dạng sinh thái, thân thiện môi trường…
- Ưu tiên sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông để điều hành, quản lý, cung cấp và kiểm soát có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên đảm bảo sự cân bằng sinh thái, môi trường.
IV. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Tập trung bố trí vốn, đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch, lập chương trình phát triển đô thị
- Đẩy nhanh tiến độ lập điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Năm Căn, tỉnh Cà Mau đến năm 2040.
- Bố trí nguồn lực, tổ chức lập, điều chỉnh các quy hoạch chung đô thị phù hợp với thực tiễn, yêu cầu phát triển.
- Các huyện, thành phố, căn cứ Chương trình phát triển đô thị tỉnh, quy hoạch chung đô thị, tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị cho từng đô thị; xây dựng kế hoạch, bố trí, thu hút nguồn lực để thực hiện Chương trình phát triển đô thị.
a) Công trình trọng điểm cấp Quốc gia, vùng trên địa bàn tỉnh
Phối hợp với các cơ quan trung ương, các tỉnh thành liên quan tổ chức triển khai các dự án: Đường cao tốc Cần Thơ - Cà Mau trên địa bàn tỉnh dài 21,88km, rộng 17m, 4 làn xe); Nâng cấp Quốc lộ 63 dài 40,42km, rộng 12m); Nâng cấp đường Hồ Chí Minh đoạn Năm Căn - Đất Mũi dài 59km, cấp III đồng bằng); Đường Quản Lộ - Phụng Hiệp dài 85,4km, cấp IV đồng bằng); Đường ven biển đoạn đi qua tỉnh Cà Mau dài 85,4km, cấp IV đồng bằng); Nâng cấp Cảng hàng không Cà Mau đạt cấp 4C theo ICAO), quân sự cấp II, công suất dự kiến 1,0 triệu hàng khách/năm.
b) Các dự án hạ tầng kỹ thuật khung kết nối hệ thống đô thị
- Đường bộ:
Các dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng các tuyến đường tỉnh: ĐT.983 Trí Phải - Thới Bình), ĐT.983B Cà Mau - Thới Bình - U Minh), ĐT.983C Vành đai 3), ĐT.984 T13 - U Minh - Khánh Hội), 984B Võ Văn Kiệt), ĐT.985B Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc), ĐT. 986 Đầm Dơi - Cái Nước - Cái Đôi Vàm), ĐT.988
(Cà Mau - Đầm Dơi), ĐT.990 Đầm Dơi - Năm Căn)…
Dự án đầu tư xây dựng cầu sông Ông Đốc, tuyến trục Đông - Tây và cầu sông Gành Hào; Cầu bắc ngang sông Cái Tàu, huyện U Minh; cầu qua sông Tắc Thủ, thành phố Cà Mau đường Vành đai 1); cầu qua sông Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân; Cầu Xóm Ruộng, huyện Đầm Dơi; nâng cấp 08 cầu lớn trên tuyến đường tỉnh ĐT.983B, ĐT.983C, ĐT.985, ĐT.985F, ĐT.986B, ĐT.988B)…
- Bến xe khách: Bến xe Quản lộ - Phụng Hiệp bến xe khách Cà Mau mới) đạt tiêu chuẩn bến loại 1; nâng cấp bến xe tàu khách Năm Căn đạt tiêu chuẩn bến loại 2; nâng cấp bến xe khách: Thới Bình huyện Thới Bình); Khánh Hội huyện U Minh); Sông Đốc Huyện Trần Văn Thời); Cái Nước huyện Cái Nước); Đầm Dơi huyện Đầm Dơi); Cái Đôi Vàm huyện Phú Tân); Rạch Gốc, Đất Mũi huyện Ngọc Hiển).
- Cảng biển, cảng sông: H n Khoai 250.000DWT), Năm Căn 10.000 tấn), Sông Đốc 2.000 - 3.000 tấn).
c) Các dự án hạ tầng kỹ thuật đầu mối
- Hệ thống giao thông: Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối trục chính Khu kinh tế đến Cảng Năm Căn; đường đấu nối đường tránh Quốc lộ 1 vào Khu công nghiệp; đường vành đai ngoài doanh trại Lữ đoàn 1 và căn cứ đảm bảo Kỹ thuật - Hậu cần tại Năm Căn thuộc vùng 5…
- Cấp điện:
Đường dây, trạm biến áp liên tỉnh: Đường dây 500kV TBA 500kV Cà Mau - TBA 500kV Bạc Liêu 70km); đường dây 500kV TBA 500kV Cà Mau - TBA 500kV Ô Môn giải phóng công suất TBKHH; NLTT) 130km); đường dây 500kV TBA 500kV LNG Cà Mau 3 -TBA 500kV Bạc Liêu giải phóng công suất TBKHH) (80km).
Đường dây, trạm biến áp nội tỉnh: Tuyến đường dây 220kV mạch kép TBA 220kV Cà Mau 2 - TBA 220kV Năm Căn; tuyến đường dây 220kV mạch kép TBA 220kV Cà Mau 2 - TBA 220kV NMĐG Cà Mau 1ª; đầu tư các trạm biến áp đáp ứng nhu cầu phát triển của phụ tải.
- Chiếu sáng đô thị: Hoàn chỉnh toàn bộ mạng lưới chiếu sáng; ưu tiên chiếu sáng cho đường trục chính đô thị có bề rộng phần xe chạy từ 7m, đường trung tâm cấp huyện, đường trong khu đông dân cư.
- Cấp nước:
Dự án nhà máy nước U Minh Hạ hồ chứa nước ngọt) công suất 30.000-50.000 m³/ngày đêm để cấp bổ sung cho thành phố Cà Mau; đầu tư, nâng cấp công suất các trạm cấp nước trên địa bàn tỉnh; xây dựng nhà máy cung cấp nước sinh hoạt bằng công nghệ lọc nước mặn thành nước ngọt với công suất 10.000m³/ngày đêm.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp công suất khoảng 5.000m³/ngày đêm; Dự án xây dựng Nhà máy xử lý nước thải tập trung cho Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về thủy sản giai đoạn 1) công suất khoảng 2.000m³/ngày đêm.
- Thoát nước, xử lý nước thải, chất thải rắn:
Xây dựng hoàn chỉnh nhà máy xử lý nước thải thành phố Cà Mau, công suất 8.000m³/ngày đêm; đầu tư xây dựng 02 khu xử lý nước thải tập trung cho thị trấn Năm Căn và thị trấn Sông Đốc với quy mô phù hợp theo từng giai đoạn cả trong đô thị và trong hàng rào khu công nghiệp, khu kinh tế); xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp 5.000m³/ngày đêm).
Chất thải rắn: Đầu tư, nâng cấp khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại phường Tân Xuyên 25,4 ha); đầu tư xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại xã Khánh An, huyện U Minh 50 ha); khu xử lý rác cấp tỉnh tại xã Lâm Hải, huyện Năm Căn 20 ha).
- Nghĩa trang - cơ sở hỏa táng: Đầu tư 01 công viên Nghĩa trang cấp tỉnh, đáp ứng nhu cầu dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của nhân dân trên địa bàn tỉnh; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hỏa táng cho đồng bào dân tộc Khmer trên địa bàn tỉnh Cà Mau huyện U Minh).
d) Các dự án khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Tập trung đầu tư các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, định hướng một số dự án các khu công nghiệp điển hình: Quản lộ - Phụng Hiệp 75 ha), Khánh An mở rộng, 345 ha), Sông Đốc phía Bắc 45,45 ha), Năm Căn trong khu kinh tế Năm Căn, 525 ha), Tân Thuận 490 ha); các cụm công nghiệp điển hình: Tân Thuận 50 ha), Hồ Thị Kỷ 75 ha, huyện Thới Bình), Đầm Dơi 75 ha), làng nghề Phú Tân huyện Phú Tân), Khánh Hội huyện U Minh); Rạch Gốc huyện Ngọc Hiển)...
- Đẩy mạnh đầu tư vào các dự án, hạng mục, công trình nằm trong Khu kinh tế Năm Căn như: Trung tâm Logistics; xây dựng hạ tầng Khu kinh tế Năm Căn bao gồm các phân khu chức năng theo quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế được phê duyệt).
đ) Các dự án hạ tầng xã hội
- Phát triển dân cư: Khu tái định cư Khu kinh tế Năm Căn; Khu tái định cư xã Tam Giang Đông, huyện Năm Căn; Khu tái định cư rừng phòng hộ biển Tây, huyện Phú Tân Điểm vàm kênh Cái Cám)…
- Thương mại:
Siêu thị: Giai đoạn đến năm 2025 xây dựng mới 3 siêu thị tại trung tâm các huyện có tiềm năng phát triển của tỉnh; giai đoạn đến năm 2030, mỗi huyện còn lại phát triển thêm ít nhất 01 siêu thị đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu là siêu thị hạng III, diện tích tối thiểu 1.000m²).
Chợ: Phát triển chợ đầu mối nông sản tại các vùng có sản xuất tập trung, chợ dân sinh trên địa bàn xã và trung tâm huyện, chú trọng nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới chợ khu vực nông thôn.
- Y tế:
+ Dự án bệnh viện đa khoa Cà Mau 1.200 giường); Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 500m³/ngày đêm tại Bệnh viện đa khoa Cà Mau; Dự án Bệnh viện đa khoa Sông Đốc 100 giường).
Dự án nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Sản - Nhi tăng lên 600 giường năm 2025, 750 giường năm 2030); Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho 10 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Cà Mau.
- Giáo dục - Đào tạo:
Dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học Y dược Cà Mau; Dự án đầu tư xây dựng Trường Cao đẳng y tế Cà Mau.
Mời gọi đầu tư xây dựng 03 Trường trung học phổ thông ngoài công ập tại thành phố Cà Mau; Nâng cấp, cải tạo, mở rộng 21 Trường THPT, THCS-THPT liên cấp) trên địa bàn tỉnh; Dự án xây dựng Khu ký túc xá chung cho các Trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp tỉnh Cà Mau…
Đề án mua sắm trang thiết bị đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2021 - 2025.
- Văn hóa - Thể thao:
Dự án đầu tư xây dựng Khu hành chính và sửa chữa Trung tâm truyền dẫn kỹ thuật phát sóng Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau; Dự án đầu tư trang thiết bị kỹ thuật mang t nh cấp thiết theo Đề án phát triển toàn diện phát thanh - truyền hình; các dự án nâng cấp, cải tạo trụ sở Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện; Xây dựng và nâng cấp các thiết chế văn hóa cấp huyện.
+ Dự án đầu tư xây dựng Bảo tàng tỉnh Cà Mau; xây dựng 01 Thư viện cấp tỉnh.
- Thể dục thể thao: Quy hoạch xây dựng khu trung tâm văn hóa và liên hợp thể dục thể thao tỉnh; nâng cấp 01 nhà tập luyện thể thao cấp tỉnh; Dự án đầu tư xây dựng nhà thi đấu đa năng cấp tỉnh đăng cai tổ chức các giải thi đấu quốc gia, quốc tế).
e) Các dự án trọng tâm phát triển đô thị bền vững
- Dự án ứng phó với biến đổi khí hậu:
Dự án xây dựng đê Bảy Háp; đê biển Đông tỉnh Cà Mau; đầu tư xây dựng nâng cấp đê biển Tây tỉnh Cà Mau đoạn từ Cái Đôi Vàm đến Sông Đốc).
Xây dựng Kè tạo bãi khôi phục rừng phòng hộ đê biển Tây; Kè tạo bãi khôi phục rừng phòng hộ bờ biển Đông.
Xây dựng khu neo đậu tránh trú bão Bồ Đề, Hòn Khoai xây dựng Âu thuyền Hòn Khoai).
Đầu tư xây dựng Hệ thống thủy lợi các Tiểu vùng XII, XIV - Nam Cà Mau.
- Dự án đô thị tăng trưởng xanh: Các dự án điện gió: Cà Mau 1A 88MW), 1B 88MW), 1C 88MW), D 86MW); Tân Thuận giai đoạn 3 - 25 MW); Khai Long 3x100MW); Tân Ân 1 giai đoạn đến 2025 - 45MW); Viên An (50MW); Ngọc Hiển 60MW); điện mặt trời Rạch Gốc 60MW); điện kh LNG Cà Mau 3 (1.500MW).
- Đô thị thông minh: Quy hoạch xây dựng mới Khu công nghệ cao tỉnh Cà Mau, Quy hoạch xây dựng mới khu nghiên cứu phát triển, đổi mới sáng tạo và ươm tạo công nghệ; Quy hoạch xây dựng mới Khu nghiên cứu tiếp nhận, thực nghiệm và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật thủy sản nước ngọt.
3. Nhu cầu vốn đầu tư các công trình, dự án
Dự kiến kinh phí đầu tư xây dựng các công trình, dự án hạ tầng khung và công trình đầu mối theo từng giai đoạn:
Đơn vị: Tỷ đồng
TT |
Nội dung |
Dự kiến tổng mức đầu tư |
Kế hoạch triển khai |
|
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
|||
|
Tổng cộng |
106.773,759 |
33.801,441 |
72.972,318 |
1 |
Công trình, dự án theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Cà Mau và dự kiến |
13.021,827 |
7.930,352 |
5.091,475 |
2 |
Công trình, dự án theo Quy hoạch |
61.041,932 |
15.932,289 |
45.109,643 |
3 |
Chương trình, Dự án phát triển đô thị bền vững |
32.710,000 |
9.938,800 |
22.771,200 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.