HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Quyết định số 2008/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét Tờ trình số 2950/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chỉ ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Cao Bằng như sau:
I. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước:
a. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.000.000 triệu đồng.
- Thu nội địa: 1.800.000 triệu đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 200.000 triệu đồng.
b. Thu ngân sách địa phương: 10.023.917 triệu đồng.
- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp: 1.656.545 triệu đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 8.367.372 triệu đồng.
2. Dự toán chi ngân sách địa phương:
Tổng chi ngân sách địa phương: 10.076.117 triệu đồng.
- Chi cân đối ngân sách địa phương: 7.592.365 triệu đồng.
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 1.968.167 triệu đồng.
- Chi từ nguồn tăng thu: 515.585 triệu đồng.
II. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 bảo đảm các nội dung sau:
- Phân cấp các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020.
- Nguồn thu xổ số kiến thiết được tính trong dự toán thu cân đối, sử dụng cho chi đầu tư phát triển, trong đó: bố trí để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và y tế, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất đối với các khoản thu tiền sử dụng đất để trả nợ vay quỹ phát triển đất thì thực hiện trả nợ vay xong mới thực hiện điều tiết theo quy định. Thu tiền sử dụng đất trích 10% cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp tỉnh. Nguồn thu sắp xếp nhà, đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP của Chính phủ, không thực hiện điều tiết theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Thực hiện theo Điều 14 Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30/7/2020 của Bộ Tài chính, dự toán NSĐP năm 2021 được xây dựng theo quy định năm 2021 là năm kéo dài của thời kỳ ổn định NSNN giai đoạn 2017-2020. Phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2021 tiếp tục thực hiện theo định mức phân bổ quy định tại Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 về ban hành Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017 - 2020.
- Dự toán năm 2021 giao theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng, trong đó dự toán giao cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp và các huyện, thành phố đã tính giảm trừ làm nguồn thực hiện cải cách tiền lương: tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2021 (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ), một phần nguồn thu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện theo chế độ quy định. Chi đảm bảo chế độ chính sách cho các đối tượng theo quy định hiện hành, ngoài ra căn cứ khả năng ngân sách bố trí kinh phí hỗ trợ thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án đã được cấp có thẩm quyền cho chủ trương, phê duyệt và các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
- Ngoài các nhiệm vụ chi được phân cấp theo định mức, theo khả năng ngân sách và tình hình thực tế có hỗ trợ tăng thêm kinh phí cho các đơn vị, các cấp huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn; hỗ trợ các nhiệm vụ chi tại các địa bàn sáp nhập; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong năm 2021.
- Đối với đơn vị trường Cao đẳng Sư phạm, do giao dự toán theo định mức học sinh bình quân theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND không đảm bảo nên giao dự toán đảm bảo chi lương, một số hoạt động thường xuyên và các nhiệm vụ chi trong năm 2021 sau khi cân đối nguồn thu tại đơn vị. Đối với đơn vị Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Cao Bằng, là đơn vị hợp nhất từ 07 đơn vị tuy nhiên để đảm bảo thực hiện chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận, giao mức hỗ trợ kinh phí để phục vụ hoạt động chuyên môn trên số lượng đơn vị trước sáp nhập.
- Chi thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh tiếp tục áp dụng mức chi theo Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 để tính phân bổ kinh phí cho các huyện, thành phố, đồng thời có tính hỗ trợ thêm kinh phí trên cơ sở số xóm sáp nhập. Căn cứ trên tổng số kinh phí tỉnh giao, các huyện được chủ động quyết định mức phân bổ kinh phí phù hợp với tình hình thực tế từng khu dân cư.
- Chi thường xuyên các cơ quan quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ.
- Đối với chi đầu tư phát triển, chương trình mục tiêu, phân bổ căn cứ vào các quy định của Luật đầu tư công và các nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước; quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản, quy định của Trung ương và địa phương.
(Có biểu số: 15, 16, 17, 18, 30, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 39, 41, 42, 46 kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2020 |
Ước thực hiện năm 2020 |
Dự toán năm 2021 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
11.094.544 |
11.442.000 |
10.023.917 |
(1.418.083) |
88% |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
1.466.400 |
1.484.380 |
1.656.545 |
172.165 |
112% |
- |
Thu NSĐP hưởng 100% |
880.606 |
881.143 |
1.014.980 |
133.837 |
115% |
- |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
585.794 |
603.237 |
641.565 |
38.328 |
106% |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
9.628.144 |
9.957.620 |
8.367.372 |
(1.590.248) |
84% |
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
6.469.234 |
6.469.234 |
6.399.205 |
(70.029) |
99% |
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
3.158.910 |
3.488.386 |
1.968.167 |
(1.520.219) |
56% |
B |
TỔNG CHI NSĐP |
11.138.344 |
11.485.800 |
10.076.117 |
(1.062.227) |
90% |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
7.634.434 |
7.934.434 |
7.592.365 |
(42.069) |
99% |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
962.737 |
962.737 |
1.039.180 |
76.443 |
108% |
2 |
Chi thường xuyên |
6.516.086 |
6.816.086 |
6.398.682 |
(117.404) |
98% |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
2.500 |
2.500 |
2.400 |
(100) |
|
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.300 |
1.300 |
1.300 |
|
100% |
5 |
Dự phòng ngân sách |
151.811 |
151.811 |
150.803 |
(1.008) |
99% |
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
3.158.910 |
3.206.366 |
1.968.167 |
(1.190.743) |
62% |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
1.602.862 |
1.602.862 |
|
(1.602.862) |
0% |
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.556.048 |
1.603.504 |
1.968.167 |
412.119 |
126% |
III |
Chi từ nguồn tăng thu trong đó bao gồm chi cải cách tiền lương theo quy định |
345.000 |
345.000 |
515.585 |
170.585 |
149% |
C |
BỘI CHI NSĐP |
43.800 |
43.800 |
52.200 |
|
|
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
27.600 |
14.724 |
21.830 |
(5.770) |
79% |
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
27.600 |
14.724 |
13.900 |
|
|
II |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
7.930 |
|
|
E |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
71.400 |
58.524 |
66.100 |
(5.300) |
|
I |
Vay để bù đắp bội chi |
43.800 |
43.800 |
52.200 |
8.400 |
|
II |
Vay để trả nợ gốc |
27.600 |
14.724 |
13.900 |
(13.700) |
|
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ước thực hiện năm 2020 |
Dự toán năm 2021 |
So sánh (%) |
|||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3/1 |
6=4/2 |
|
TỔNG THU NSNN |
1.820.000 |
1.484.380 |
2.000.000 |
1.656.545 |
110 |
112 |
I |
Thu nội địa |
1.620.000 |
1.484.380 |
1.800.000 |
1.656.545 |
111 |
112 |
1 |
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý |
195.600 |
195.600 |
200.000 |
200.000 |
102 |
102 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
639 |
639 |
1.000 |
1.000 |
156 |
156 |
|
- Thuế tài nguyên |
49.854 |
49.854 |
50.000 |
50.000 |
100 |
100 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
145.107 |
145.107 |
149.000 |
149.000 |
103 |
103 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu khác |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý |
69.870 |
69.870 |
85.000 |
85.000 |
122 |
122 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
15.731 |
15.731 |
19.000 |
19.000 |
121 |
121 |
|
- Thuế tài nguyên |
16.473 |
16.473 |
23.000 |
23.000 |
140 |
140 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
37.528 |
37.528 |
43.000 |
43.000 |
115 |
115 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
138 |
138 |
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu khác |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
905 |
905 |
515 |
515 |
57 |
57 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
565 |
565 |
240 |
240 |
42 |
42 |
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế về khí thiên nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
330 |
330 |
200 |
200 |
61 |
61 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
10 |
10 |
75 |
75 |
750 |
750 |
|
- Thuế môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu khác |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
345.000 |
345.000 |
366.247 |
366.247 |
106 |
106 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
42.464 |
42.464 |
48.000 |
48.000 |
113 |
113 |
|
- Thuế tài nguyên |
53.611 |
53.611 |
54.416 |
54.416 |
102 |
102 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
247.845 |
247.845 |
262.494 |
262.494 |
106 |
106 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
1.080 |
1.080 |
1.337 |
1.337 |
124 |
124 |
|
- Thuế môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu khác |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
53.800 |
53.800 |
56.300 |
56.300 |
105 |
105 |
6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
156.000 |
58.000 |
164.000 |
61.010 |
105 |
105 |
- |
Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước |
58.000 |
58.000 |
61.010 |
61.010 |
105 |
105 |
- |
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
98.000 |
|
102.990 |
|
105 |
|
7 |
Lệ phí trước bạ |
91.100 |
91.100 |
114.000 |
114.000 |
125 |
125 |
8 |
Thu phí, lệ phí |
57.500 |
54.200 |
65.500 |
56.100 |
114 |
104 |
- |
Phí và lệ phí trung ương |
3.300 |
|
9.400 |
|
285 |
|
- |
Phí và lệ phí địa phương |
54.200 |
54.200 |
56.100 |
56.100 |
104 |
104 |
9 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
10 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
1.080 |
1.080 |
1.160 |
1.160 |
107 |
107 |
11 |
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
28.000 |
28.000 |
28.000 |
28.000 |
100 |
100 |
12 |
Thu tiền sử dụng đất |
531.800 |
531.800 |
640.000 |
640.000 |
120 |
120 |
13 |
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
1.145 |
1.145 |
1.215 |
1.215 |
106 |
106 |
14 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
100 |
100 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
7.185 |
7.185 |
6.900 |
6.900 |
96 |
96 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
114 |
114 |
100 |
100 |
88 |
88 |
|
- Thu từ thu nhập sau thuế |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
7.700 |
7.700 |
8.000 |
8.000 |
104 |
104 |
|
- Thuế môn bài |
|
|
|
|
|
|
15 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
27.000 |
14.680 |
24.050 |
14.985 |
89 |
102 |
16 |
Thu khác ngân sách |
39.000 |
17.000 |
35.000 |
13.000 |
90 |
76 |
17 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác |
|
|
|
|
|
|
18 |
Thu hồi vốn, thu cổ tức |
|
|
|
|
|
|
19 |
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước |
7.200 |
7.200 |
4.013 |
4.013 |
56 |
56 |
20 |
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
II |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
200.000 |
|
200.000 |
|
100 |
|
1 |
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
153.000 |
|
152.900 |
|
100 |
|
2 |
Thuế xuất khẩu |
15.000 |
|
15.000 |
|
100 |
|
3 |
Thuế nhập khẩu |
32.000 |
|
32.100 |
|
100 |
|
4 |
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán 2020 |
Dự toán năm 2021 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4=2/1 |
|
TỔNG CHI NSĐP |
11.138.344 |
10.076.117 |
(1.062.227) |
90% |
A |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
7.634.434 |
7.592.365 |
(42.069) |
99% |
I |
Chi đầu tư phát triển |
962.737 |
1.039.180 |
76.443 |
108% |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
872.956 |
910.587 |
37.631 |
104% |
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực |
|
|
|
|
- |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
161.275 |
44.918 |
(116.357) |
28% |
- |
Chi khoa học và công nghệ |
|
6.500 |
6.500 |
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
|
|
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
60.000 |
133.000 |
|
222% |
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
15.000 |
15.000 |
- |
100% |
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
1.000 |
|
|
0% |
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
88.781 |
128.593 |
39.812 |
145% |
II |
Chi thường xuyên |
6.516.086 |
6.398.682 |
(117.404) |
98% |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
2.720.173 |
2.670.306 |
(49.867) |
98% |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
16.532 |
16.229 |
(303) |
98% |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
2.500 |
2.400 |
(100) |
|
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.300 |
1.300 |
- |
100% |
V |
Dự phòng ngân sách |
151.811 |
150.803 |
(1.008) |
99% |
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
3.158.910 |
1.968.167 |
(1.190.743) |
62% |
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
1.602.862 |
- |
(1.602.862) |
0% |
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.556.048 |
1.968.167 |
412.119 |
126% |
C |
Chi từ nguồn tăng thu |
345.000 |
515.585 |
170.585 |
149% |
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ước thực hiện năm 2020 |
Dự toán năm 2021 |
So sánh |
A |
B |
1 |
2 |
3 = 2 - 1 |
A |
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP |
224.280 |
228.192 |
3.912 |
B |
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
43.800 |
52.200 |
8.400 |
C |
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
I |
Tổng dư nợ đầu năm |
137.344 |
181.144 |
43.800 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
61% |
79% |
18% |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
118.824 |
168.436 |
49.612 |
3 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
18.520 |
12.708 |
-5.812 |
II |
Trả nợ gốc vay trong năm |
14.724 |
21.830 |
7.106 |
1 |
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay |
14.724 |
21.830 |
7.106 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
8.912 |
9.122 |
210 |
- |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
5.812 |
12.708 |
6.896 |
2 |
Nguồn trả nợ, trong đó: |
14.724 |
21.830 |
7.106 |
- |
Từ nguồn vay |
14.724 |
13.900 |
-824 |
- |
Bội thu ngân sách địa phương |
|
|
0 |
- |
Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
7.930 |
7.930 |
- |
Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
III |
Tổng mức vay trong năm |
58.524 |
66.100 |
7.576 |
1 |
Theo mục đích vay, trong đó |
58.524 |
66.100 |
7.576 |
- |
Vay bù đắp bội chi |
43.800 |
52.200 |
8.400 |
- |
Vay trả nợ gốc |
14.724 |
13.900 |
-824 |
2 |
Theo nguồn vay |
58.524 |
66.100 |
7.576 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
58.524 |
66.100 |
7.576 |
- |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
181.144 |
225.414 |
44.270 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
81% |
99% |
18% |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
168.436 |
225.414 |
56.978 |
3 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
12.708 |
0 |
-12.708 |
D |
Trả nợ lãi, phí |
2.500 |
2.400 |
-100 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.