HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44 /2017/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 11 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG VÀ GIÁ CHO THUÊ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Xét Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết Quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Giá các loại rừng được áp dụng cho rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và diện tích có rừng ngoài quy hoạch ba loại rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng là các cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Phạm vi áp dụng
Giá các loại rừng được dùng làm căn cứ:
- Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền sở hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy định tại Điều 24 Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
- Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng quy định tại Điều 25 Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
- Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 35 Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà nước.
- Tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhất trí thông qua khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng
1. Giá các loại rừng và giá cho thuê rừng (kèm theo phụ lục 1 đến phụ lục 7).
2. Trường hợp điều chỉnh khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng theo quy định của pháp luật, UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật và tổ chức công bố công khai tại địa phương; hằng năm báo cáo HĐND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện nghị quyết.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.