HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2012/NQ-HĐND |
Hải Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Điều 1. Quyết định điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
(Chi tiết phương án điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định và tổ chức chỉ đạo thực Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XV, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2012/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. Phí thoát nước trên địa bàn các phường thuộc thành phố Hải Dương
a) Mức thu:
- Hộ gia đình, cơ quan hành chính sự nghiệp: 500đ/m3;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ: 1.000đ/m3.
b) Xác định khối lượng nước thải thu phí:
Theo quy định tại Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
c) Đối tượng nộp:
Đối tượng phải nộp phí thoát nước bao gồm các hộ gia đình, cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Hải Dương.
Các đối tượng đã nộp phí thoát nước thì sẽ không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
d) Cơ quan thu:
+ Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh nước sạch Hải Dương và các đơn vị cung cấp nước sạch trên địa bàn thành phố Hải Dương có trách nhiệm thu phí thoát nước đồng thời với việc thu tiền sử dụng nước sạch do mình cung cấp;
+ Công ty Quản lý công trình đô thị Hải Dương thực hiện thu phí thoát nước của các đối tượng còn lại.
đ) Tỷ lệ điều tiết nguồn thu:
+ Đơn vị cung cấp nước sạch được trích lại 7% số phí đơn vị mình thu được để phục vụ công tác thu.
+ Công ty Quản lý công trình đô thị Hải Dương được trích lại 10% số phí đơn vị mình thu được để phục vụ công tác thu.
+ Số còn lại được nộp ngân sách nhà nước để chi cho công tác quản lý, vận hành, duy trì và phát triển hệ thống thoát nước.
e) Các quy định khác về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thoát nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí qua bến Hàn, thành phố Hải Dương.
2.1. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
a) Phương án điều chỉnh:
Đơn vị tính: Đồng/m3
TT |
Danh mục |
Mức thu cũ |
Mức điều chỉnh |
1 |
Trường hợp sử dụng nước sạch của đơn vị cung cấp nước sạch |
|
|
|
- Hộ gia đình |
200 |
400 |
|
- Các đơn vị, tổ chức |
300 |
500 |
2 |
Trường hợp tự khai thác để sử dụng |
200 |
400 |
b) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
Các hộ gia đình, cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Hải Dương đã nộp phí thoát nước thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Các quy định khác về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 677/2005/QĐ-UBND ngày 23/02/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và các quy định hiện hành.
2.2. Phí qua bến Hàn, thành phố Hải Dương
a) Phương án điều chỉnh:
Đơn vị tính: Đồng/lượt
STT |
Danh mục |
Mức thu cũ |
Mức thu đề xuất |
1 |
Khách đi bộ |
500 |
1.000 |
2 |
Đi bộ có hàng; đi xe đạp không hàng |
1.000 |
2.000 |
3 |
Xe đạp lai thồ, xe máy không hàng |
2.000 |
4.000 |
4 |
Xe máy có hàng |
2.500 |
5.000 |
b) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng: Thực hiện theo Quyết định số 4426/2006/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định hiện hành./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.