HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/NQ-HĐND |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 8611/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2020
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 9.423.208.889.668 đồng, gồm:
1. Thu nội địa: 9.187.117.339.512 đồng;
a) Thu từ thuế, phí, lệ phí: 5.526.574.500.456 đồng;
b) Thu từ đất, nhà: 1.816.911.202.420 đồng;
c) Thu khác ngân sách: 254.141.278.401 đồng;
d) Thu cấp quyền khai thác khoáng sản: 106.920.600.303 đồng;
đ) Thu từ cổ tức và lợi nhuận sau thuế: 9.858.034.565 đồng;
e) Thu từ quỹ đất công ích: 2.191.188.216 đồng;
g) Thu xổ số kiến thiết: 1.290.500.491.079 đồng;
h) Thu huy động đóng góp và các khoản khác: 180.020.044.072 đồng;
2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 236.091.550.156 đồng;
Điều 2. Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020
1. Tổng thu ngân sách địa phương: 19.734.256.630.414 đồng, gồm:
a) Thu hưởng theo phân cấp: 8.673.847.193.911 đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 5.936.372.044.471 đồng;
- Thu bổ sung cân đối ngân sách: 4.378.732.000.000 đồng;
- Thu bổ sung có mục tiêu: 1.557.640.044.471 đồng;
c) Thu kết dư ngân sách: 1.517.074.052.854 đồng;
d) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang: 3.567.420.261.335 đồng;
đ) Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 39.543.077.843 đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 17.907.532.045.133 đồng, gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 3.615.098.628.877 đồng;
b) Chi thường xuyên: 8.126.787.656.272 đồng;
c) Chi chương trình mục tiêu : 1.773.025.126.193 đồng;
d) Chi chuyển nguồn sang năm sau: 4.296.923.208.799 đồng;
đ) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.300.000.000 đồng;
e) Chi nộp ngân sách cấp trên: 92.155.471.331 đồng;
g) Chi viện trợ: 1.383.910.000 đồng;
h) Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay: 858.043.661 đồng.
3. Chi trả nợ gốc vay của ngân sách địa phương: 97.000.000.000 đồng.
4. Kết dư ngân sách địa phương: 1.729.724.585.281 đồng, gồm:
a) Kết dư ngân sách cấp tỉnh: 1.128.294.925.839 đồng:
- Tồn quỹ ngân sách: 764.380.696.007 đồng;
- Tạm ứng ngân sách: 363.914.229.832 đồng;
b) Kết dư ngân sách huyện, thành phố: 601.429.659.442 đồng:
- Tồn quỹ ngân sách: 485.207.063.492 đồng;
- Tạm ứng ngân sách: 116.222.595.950 đồng.
Điều 3. Phê chuẩn phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2020
1. Kết dư ngân sách cấp tỉnh:
a) Chuyển vào thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021 để tiếp tục theo dõi thu hồi tạm ứng ngân sách theo quy định: 363.914.229.832 đồng.
b) Phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ chi và thanh quyết toán trong niên độ ngân sách 2021: 764.380.696.007 đồng.
2. Kết dư ngân sách huyện, thành phố: Chuyển 100% vào thu ngân sách huyện, thành phố năm 2021 tương ứng với từng cấp ngân sách.
Điều 4. Các phụ lục kèm theo Nghị quyết
Các Phụ lục kèm theo gồm: Phụ lục I (Biểu 48), Phụ lục II (Biểu 49), Phụ lục III (Biểu 50), Phụ lục IV (Biểu 51), Phụ lục V (Biểu 52), Phụ lục VI (Biểu 53), Phụ lục VII (Biểu 54), Phụ lục VIII (Biểu 58), Phụ lục IX (Biểu 59), Phụ lục X (Biểu 61), Phụ lục XI (Biểu 63), Phụ lục XII (Biểu 64), Phụ lục XIII, Phụ lục XIV.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.