HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2022/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 252/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 82/BC-BKTNS ngày 24 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Căn cứ tính chất của từng hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được ngân sách nhà nước bố trí kinh phí cho cơ quan, đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ thực hiện chi theo những nội dung sau:
1. Tổng kết việc thi hành pháp luật hiện hành, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; tập hợp, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan phục vụ quá trình nghiên cứu, lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
3. Dịch, hiệu đính tài liệu dịch, văn bản tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt; dịch, hiệu đính tài liệu dịch, văn bản tiếng Việt sang tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số.
4. Lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
5. Tổ chức soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.
6. Đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá tác động của chính sách trong dự án; dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng báo cáo lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (nếu có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới); xây dựng bản đánh giá thủ tục hành chính (nếu có quy định thủ tục hành chính).
7. Tổ chức Hội đồng tư vấn thẩm định, Hội đồng thẩm định, Hội đồng thẩm tra; lấy ý kiến của các các chuyên gia, nhà khoa học (trong trường hợp cần thiết).
8. Xây dựng báo cáo thẩm định, thẩm tra, báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định; văn bản góp ý.
9. Chỉnh lý, hoàn thiện các loại đề cương, tờ trình, báo cáo, dự thảo văn bản.
10. Chi mua văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
1. Mức chi cho các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật thực hiện theo Biểu mức chi cho công tác xây dựng văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và hoàn thiện hệ thống pháp luật ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Ngoài việc thực hiện theo mức chi cho những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, mức chi cho những nội dung khác được thực hiện và áp dụng theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, gồm:
a) Đối với các khoản chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước, chi để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết thực hiện theo quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
b) Đối với các khoản chi cho việc tổ chức các đoàn đi khảo sát ở nước ngoài thực hiện theo quy định về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đài thọ;
c) Đối với việc tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, điều tra xã hội học được thực hiện theo quy định hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn ngân sách nhà nước;
d) Đối với các khoản chi lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu;
đ) Chi rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ trực tiếp công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện hệ thống pháp luật thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
e) Chi mua văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, trong phạm vi dự toán được giao.
(Phục lục kèm theo)
1. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân.
Đơn vị tính: Đồng/văn bản
STT |
Loại văn bản |
Cấp ban hành văn bản |
Định mức phân bổ |
1 |
Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân ban hành mới hoặc thay thế |
Cấp tỉnh |
30.000.000 |
Cấp huyện |
15.000.000 |
||
Cấp xã |
10.000.000 |
||
2 |
Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế |
Cấp tỉnh |
20.000.000 |
Cấp huyện |
10.000.000 |
||
Cấp xã |
8.000.000 |
||
3 |
Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân ban hành sửa đổi, bổ sung |
Cấp tỉnh |
24.000.000 |
Cấp huyện |
12.000.000 |
||
Cấp xã |
8.000.000 |
||
4 |
Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành sửa đổi, bổ sung |
Cấp tỉnh |
16.000.000 |
Cấp huyện |
8.000.000 |
||
Cấp xã |
6.400.000 |
2. Ngoài định mức phân bổ kinh phí quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường hợp cần thiết thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản kinh phí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
3. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định không ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã xây dựng xong hoặc dừng lại không xây dựng tiếp; cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản được phép thanh, quyết toán phần kinh phí đã thực hiện tương ứng theo quy định về nội dung chi, mức chi tại Nghị quyết này trên cơ sở chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định của pháp luật.
4. Các nội dung khác thực hiện theo Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính và Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính.
1. Hội đồng nhân dân giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Các khoản chi ngoài lương của cán bộ, công chức, viên chức có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước được quy định tại Nghị quyết này và tại các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được thực hiện cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 103/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 07 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Mười Bốn thông qua ngày 27 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 01 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 12 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||
Soạn thảo đề cương chi tiết dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân |
|||||
1.1 |
Văn bản được ban hành mới hoặc thay thế |
Đồng/Đề cương |
1.500.000 |
750.000 |
600.000 |
1.2 |
Văn bản sửa đổi, bổ sung |
Đồng/Đề cương |
950.000 |
500.000 |
400.000 |
Soạn thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân |
|||||
2.1 |
Văn bản được ban hành mới hoặc thay thế |
Đồng/Dự thảo văn bản |
4.800.000 |
2.500.000 |
2.000.000 |
2.2 |
Văn bản sửa đổi, bổ sung |
Đồng/Dự thảo văn bản |
4.000.000 |
2.100.000 |
1.700.000 |
Soạn thảo các báo cáo phục vụ công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện văn bản |
|||||
3.1 |
Soạn thảo Tờ trình đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Đồng/Tờ trình |
3.000.000 |
|
|
3.2 |
Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế |
|
|
|
|
a |
Đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Đồng/văn bản |
900.000 |
|
|
b |
Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân |
Đồng/văn bản |
900.000 |
450.000 |
350.000 |
3.3 |
Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý đối với văn bản sửa đổi, bổ sung |
||||
a |
Đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Đồng/văn bản |
600.000 |
|
|
b |
Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân |
Đồng/văn bản |
600.000 |
300.000 |
200.000 |
3.4 |
Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, thành viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo |
|
|
|
|
a |
Đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế |
|
|
|
|
- |
Đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Đồng/báo cáo |
500.000 |
0 |
0 |
- |
Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân |
Đồng/báo cáo |
500.000 |
280.000 |
220.000 |
b |
Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung |
|
|
|
|
- |
Đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Đồng/báo cáo |
300.000 |
|
|
- |
Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân |
Đồng/báo cáo |
300.000 |
160.000 |
120.000 |
3.5 |
Báo cáo đánh giá tác động của chính sách |
Đồng/báo cáo |
8.000.000 |
4.800.000 |
3.800.000 |
3.6 |
Báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong dự án, dự thảo (nếu trong dự án, dự thảo có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới) |
Đồng/báo cáo |
2.000.000 |
1.000.000 |
750.000 |
3.7 |
Bản đánh giá thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản (nếu trong dự án, dự thảo có quy định thủ tục hành chính) |
Đồng/báo cáo |
2.000.000 |
1.000.000 |
750.000 |
3.8 |
Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Đồng/báo cáo |
4.000.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
3.9 |
Báo cáo kinh nghiệm nước ngoài liên quan đến đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Đồng/báo cáo |
3.000.000 |
1.500.000 |
1.100.000 |
3.10 |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
|
|
|
|
a |
Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tư pháp |
Đồng/báo cáo |
6.800.000 |
|
|
b |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp; các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp |
Đồng/báo cáo |
5.000.000 |
5.000.000 |
|
c |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp xã; các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp |
Đồng/báo cáo |
|
1.800.000 |
1.350.000 |
d |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề, đột xuất |
Đồng/báo cáo |
10.000.000 |
5.000.000 |
3.750.000 |
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật đột xuất |
Đồng/báo cáo |
|
|
|
đ |
Báo cáo tình hình xử lý kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật |
Đồng/báo cáo |
5.000.000 |
2.500.000 |
|
Soạn thảo văn bản góp ý, báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản |
|||||
4.1 |
Văn bản góp ý |
|
|
|
|
a |
Đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Đồng/văn bản |
350.000 |
|
|
b |
Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân |
Đồng/văn bản |
350.000 |
200.000 |
160.000 |
4.2 |
Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra |
|
|
|
|
a |
Đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Đồng/báo cáo |
750.000 |
|
|
b |
Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân |
Đồng/báo cáo |
750.000 |
400.000 |
320.000 |
Chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, tờ trình văn bản, dự thảo văn bản |
Đồng/lần chỉnh lý |
300.000 |
160.000 |
120.000 |
|
6.1 |
Người chủ trì |
Đồng/người/cuộc họp |
150.000 |
120.000 |
90.000 |
6.2 |
Các thành viên tham dự |
Đồng/người/cuộc họp |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
6.3 |
Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự |
Đồng/văn bản |
400.000 |
200.000 |
150.000 |
Lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia độc lập (nếu có): Trong trường hợp đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; đề nghị, dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; tờ trình, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các báo cáo chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập. |
Đồng/báo cáo |
1.500.000 |
800.000 |
600.000 |
|
8.1 |
Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt |
Đồng/trang (350 từ) |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
8.2 |
Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
Đồng/trang (350 từ) |
180.000 |
180.000 |
180.000 |
8.3 |
Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại |
Đồng/trang (350 từ) |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
8.4 |
Hiệu đính tài liệu dịch |
Đồng/trang (350 từ) |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
8.5 |
Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi biên dịch được phép tăng so với mức chi biên dịch nêu trên |
Đồng/trang (350 từ) |
Tăng tối đa 30% |
Tăng tối đa 30% |
Tăng tối đa 30% |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.