HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2021 |
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SƠN LA NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2283/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 230/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 130/BC-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022, như sau :
1. Thu ngân sách: 1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: - Thu điều tiết ngân sách Trung ương: - Thu ngân sách địa phương được hưởng: 1.2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 2. Chi ngân sách địa phương: 2.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 2.2. Bội chi ngân sách NSĐP: 2.3. Chi đầu tư khu vực dự án thủy điện: 2.4. Chi trả nợ lãi tiền vay: 2.5. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 2.6. Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT: 2.7. Chi thường xuyên: 2.8. Dự phòng ngân sách: 2.9. Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu: - Vốn đầu tư thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ: - Vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ: |
15.237.297 triệu đồng. 4.550.000 triệu đồng. 346.531 triệu đồng. 4.203.469 triệu đồng. 10.687.297 triệu đồng. 14.978.666 triệu đồng. 919.820 triệu đồng. 87.900 triệu đồng. 10.935 triệu đồng. 2.500 triệu đồng. 950.000 triệu đồng. 60.000 triệu đồng. 10.862.794 triệu đồng. 261.350 triệu đồng. 1.823.367 triệu đồng. 1.821.067 triệu đồng. 2.300 triệu đồng. |
(có Phụ lục chi tiết kèm theo)
3. Giải pháp thực hiện dự toán thu chi ngân sách địa phương năm 2022
3.1. Thu ngân sách
- Thực hiện quyết liệt và đồng bộ các giải pháp thu đối với các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực đôn đốc thu nộp và truy thu nộp ngân sách số nợ đọng thuế và các khoản phải nộp khác của doanh nghiệp. Phấn đấu dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết và các khoản thu có tính ổn định), tăng bình quân tối thiểu 6 ÷ 8% so với đánh giá ước thực hiện năm 2021 (loại trừ các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) và tăng cao hơn chỉ tiêu Chính phủ, Bộ Tài chính giao, để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.
Các khoản thu từ thuế, lệ phí và các khoản thu khác được tổng hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo quy định của pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện.
- Thu ngân sách đảm bảo nguyên tắc: Tích cực, vững chắc và sát với nguồn thu phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; tăng thu từ tiền sử dụng đất, thu triệt để các khoản thu mới phát sinh; giảm nợ thuế xuống dưới 5% số thực hiện thu NSNN trên địa bàn năm 2022. Tiếp tục thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản; nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ phát triển đất, tập trung cao cho công tác GPMB tạo quỹ đất sạch, đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách ổn định và bền vững.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN. Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế, kiên quyết xử lý, cưỡng chế, thu hồi nợ thuế theo quy định, giảm nợ đọng thuế, định kỳ công khai các doanh nghiệp nợ thuế. Rà soát khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công (đất đai, tài nguyên, tài sản tại khu vực sự nghiệp công...) nhằm huy động vốn cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Trong quá trình thực hiện dự toán thu ngân sách có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, có tác động tăng thu lớn (trên 30% dự toán số thu từ sản xuất kinh doanh thường xuyên trên địa bàn năm 2022), UBND tỉnh thực hiện theo quy định tại Điểm d, Khoản 7, Điều 9, Luật NSNN.
3.2. Chi ngân sách
- Tiếp tục thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, chủ động, linh hoạt, nhằm ổn định các cân đối lớn của nền kinh tế, kiểm soát lạm phát; bảo đảm tiến độ giải ngân và nâng cao hiệu quả vốn đầu tư công và chất lượng công trình; đẩy mạnh xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu hàng hóa, sản phẩm, tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
- Bố trí dự toán chi đầu tư phát triển, phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021 - 2025, kế hoạch tài chính 05 năm 2021 - 2025, được HĐND tỉnh quyết nghị. Bố trí chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay nợ chính quyền địa phương theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Thu tiền sử dụng đất điều tiết ngân sách cấp tỉnh, thực hiện trích bổ sung quỹ phát triển đất, bố trí kinh phí thực hiện các đồ án, dự án quy hoạch, kinh phí xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai và phân bổ cho các dự án đầu tư theo quy định.
- Điều hành ngân sách chủ động, chặt chẽ; đúng quy định, tiết kiệm triệt để, chống lãng phí; nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN, theo dõi sát diễn biến tình hình phát triển kinh tế - xã hội, để có giải pháp phù hợp phấn đấu hoàn thành dự toán được giao. Thực hiện rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi thường xuyên; tiết kiệm triệt để ngay từ khâu phân bổ dự toán và trong quá trình thực hiện; cắt giảm tối đa và công khai các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công, khánh thành công trình; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài, kinh phí mua sắm trang thiết bị đắt tiền; thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công đối với một số chức danh và địa bàn phù hợp.
- Chi thường xuyên trên cơ sở dự toán được bố trí đúng định mức, nguyên tắc, tiêu chí, tỷ lệ tiết kiệm đảm bảo yêu cầu tăng tự chủ, tinh giản biên chế và tạo nguồn cải cách tiền lương, đảm bảo kinh phí thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán được Chính phủ, Bộ Tài chính, HĐND tỉnh giao.
- Bố trí dự toán chi thường xuyên các lĩnh vực chi NSĐP chặt chẽ, tiết kiệm, giảm tối đa các khoản chi chưa thật cần thiết; ưu tiên nguồn lực đảm bảo quốc phòng - an ninh; bảo đảm xã hội và phát triển các sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường.
- Bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về phòng, chống dịch Covid-19, kinh phí hỗ trợ các lực lượng tuyến đầu phòng, chống COVID-19 và hỗ trợ cho người dân bị ảnh hưởng của dịch COVID-19; các chính sách an sinh xã hội gắn với việc nâng mức chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025; điều chỉnh lương hưu cho người nghỉ hưu trước năm 1995; thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng và tăng chi cho một số lĩnh vực ưu tiên theo định hướng của Đảng và Nhà nước.
- Đối với các hội đặc thù, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các Hội có tính chất đặc thù: Thực hiện khoán kinh phí theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở vận dụng nguyên tắc phân bổ chi quản lý nhà nước của đơn vị cùng quy mô biên chế và thực hiện hỗ trợ cho các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao; đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự bảo đảm kinh phí, hoạt động theo điều lệ và tuân thủ theo pháp luật.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoạt động tài chính của các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán; thực hiện tốt công tác tự kiểm tra, công tác giám sát cộng đồng của nhân dân nhằm nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các đơn vị dự toán trong công tác quản lý, điều hành ngân sách và thực hiện các dự án đầu tư; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư.
- Đẩy mạnh thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.
- Đối với nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2022 chỉ thực hiện phân bổ và giao kế hoạch vốn cho các dự án, công trình khi đã hoàn thành công tác vay vốn trong năm theo quy định. UBND tỉnh xây dựng phương án trình cấp có thẩm quyền cho ý kiến trước khi thực hiện.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước được giao, chỉ phân bổ và giao chi khi nguồn thu này đã chắc chắn vào quỹ ngân sách các cấp, khắc phục tình trạng triển khai dự án khi chưa có nguồn và đảm bảo khắc phục tình trạng nợ xây dựng cơ bản; tập trung cao cho nhiệm vụ chi giải phóng mặt bằng, phát triển quỹ đất, chi các dự án đầu tư cấp thiết, cấp bách… gắn với tiến độ thu.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khóa XV, kỳ họp lần thứ ba thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2021 |
Ước TH năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
So sánh (%) |
|
|
||||||
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
13.335.339 |
15.606.122 |
14.890.766 |
95,42 |
|
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
3.832.816 |
3.832.816 |
4.203.469 |
109,7 |
|
1 |
Thu NSĐP được hưởng 100% |
2.025.116 |
2.045.445 |
2.559.199 |
125,1 |
|
2 |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
1.807.700 |
1.787.371 |
1.644.270 |
92,0 |
|
II |
Thu bổ sung từ NSTW |
9.502.523 |
10.062.523 |
10.687.297 |
106,2 |
|
1 |
Thu bổ sung cân đối |
7.176.034 |
7.176.034 |
8.790.811 |
122,5 |
|
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
2.326.489 |
2.886.489 |
1.896.486 |
65,7 |
|
III |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
- |
- |
- |
- |
|
IV |
Thu kết dư |
- |
23.119 |
- |
- |
|
V |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
- |
1.570.094 |
- |
- |
|
VI |
Thu viện trợ, ủng hộ, đóng góp |
- |
117.570 |
- |
- |
|
B |
TỔNG CHI NSĐP |
13.576.439 |
14.069.026 |
14.978.666 |
106,5 |
|
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
11.815.777 |
11.981.506 |
13.150.009 |
109,8 |
|
1 |
Chi đầu tư phát triển |
1.767.920 |
2.084.531 |
2.017.720 |
96,8 |
|
2 |
Chi thường xuyên |
9.587.471 |
9.894.944 |
10.667.347 |
107,8 |
|
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
7.200 |
831 |
2.500 |
300,8 |
|
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.200 |
1.200 |
20.000 |
1.666,7 |
|
5 |
Dự phòng ngân sách |
231.683 |
|
261.350 |
|
|
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
220.303 |
|
181.092 |
|
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
1.756.614 |
1.899.520 |
1.823.367 |
96,0 |
|
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
- |
62.147 |
- |
- |
|
- |
CTMTQG giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
|
- |
CTMTQG xây dựng nông thôn mới |
|
13.547 |
|
|
|
- |
CTMT lâm nghiệp bền vững |
|
19.400 |
|
|
|
- |
CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn |
|
29.200 |
|
|
|
2 |
Vốn đầu tư thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ |
1.754.054 |
1.834.813 |
1.821.067 |
99,3 |
|
- |
Vốn nước ngoài |
349.429 |
122.294 |
110.800 |
90,6 |
|
- |
Vốn trong nước |
1.404.625 |
1.712.519 |
1.710.267 |
99,9 |
|
3 |
Vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ |
2.560 |
2.560 |
2.300 |
89,8 |
|
- |
Vốn nước ngoài |
2.560 |
2.560 |
2.300 |
89,8 |
|
IV |
Chi nộp trả NSTW |
4.048 |
188.000 |
5.290 |
2,8 |
|
C |
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP |
241.100 |
5.556 |
87.900 |
|
|
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
1.374 |
2.075 |
2.900 |
139,8 |
|
1 |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
1.374 |
2.075 |
2.900 |
|
|
2 |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
- |
- |
- |
- |
|
Đ |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
242.474 |
5.556 |
90.800 |
1.634,4 |
|
1 |
Vay để bù đắp bội chi |
241.100 |
5.556 |
87.900 |
1.582,2 |
|
2 |
Vay để trả nợ gốc |
1.374 |
- |
2.900 |
|
|
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ước thực hiện năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
So sánh (%) |
|||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu
|
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3/1 |
6=4/2 |
|
Tổng thu ngân sách nhà nước |
4.140.000 |
3.832.816 |
4.580.000 |
4.203.469 |
110,63 |
109,67 |
I |
Thu nội địa |
4.100.000 |
3.832.816 |
4.550.000 |
4.203.469 |
110,98 |
109,67 |
1 |
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý |
1.827.700 |
1.827.700 |
1.449.000 |
1.449.000 |
79,28 |
79,28 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
781.700 |
781.700 |
557.000 |
557.000 |
71,25 |
71,25 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
100,00 |
100,00 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
- |
Thuế tài nguyên |
1.040.000 |
1.040.000 |
886.000 |
886.000 |
85,19 |
85,19 |
2 |
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý |
50.000 |
50.000 |
65.000 |
65.000 |
130,00 |
130,00 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
22.350 |
22.350 |
37.400 |
37.400 |
167,34 |
167,34 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
7.650 |
7.650 |
7.600 |
7.600 |
99,35 |
99,35 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
- |
Thuế tài nguyên |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
100,00 |
100,00 |
- |
Thuế môn bài |
|
|
|
|
|
|
- |
Thu khác |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
100,00 |
100,00 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
2.000 |
2.000 |
3.000 |
3.000 |
150,00 |
150,00 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
3.000 |
3.000 |
2.000 |
2.000 |
66,67 |
66,67 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
- |
Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
- |
Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
|
|
|
|
|
|
- |
Thuế môn bài |
|
|
|
|
|
|
- |
Thu khác |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
830.000 |
830.000 |
983.610 |
983.610 |
118,51 |
118,51 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
546.200 |
546.200 |
702.340 |
702.340 |
128,59 |
128,59 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
45.000 |
45.000 |
56.735 |
56.735 |
126,08 |
126,08 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
800 |
800 |
635 |
635 |
79,38 |
79,38 |
- |
Thuế tài nguyên |
238.000 |
238.000 |
223.900 |
223.900 |
94,08 |
94,08 |
- |
Thuế môn bài |
|
|
|
|
|
|
- |
Thu khác |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
115.000 |
115.000 |
180.000 |
180.000 |
156,52 |
156,52 |
6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
278.000 |
105.000 |
245.000 |
91.140 |
88,13 |
86,80 |
7 |
Lệ phí trước bạ |
140.000 |
140.000 |
161.000 |
161.000 |
115,00 |
115,00 |
8 |
Thu phí, lệ phí |
57.400 |
35.100 |
46.000 |
37.000 |
80,14 |
105,41 |
9 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
10 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
683 |
683 |
730 |
730 |
106,88 |
106,88 |
11 |
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
60.000 |
60.000 |
75.360 |
75.360 |
125,60 |
125,60 |
12 |
Thu tiền sử dụng đất |
500.000 |
500.000 |
950.000 |
950.000 |
190,00 |
190,00 |
13 |
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
|
|
|
14 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
57.000 |
57.000 |
60.000 |
60.000 |
105,26 |
105,26 |
15 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước |
27.717 |
11.709 |
166.300 |
54.936 |
599,99 |
469,18 |
16 |
Thu khác ngân sách |
150.000 |
94.124 |
161.000 |
88.693 |
107,33 |
94,23 |
17 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác |
500 |
500 |
|
|
|
|
18 |
Thu hồi vốn, thu cổ tức |
|
|
|
|
|
|
19 |
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước |
1.000 |
1.000 |
2.000 |
2.000 |
200,00 |
200,00 |
20 |
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
II |
Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
III |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
40.000 |
- |
30.000 |
- |
75,00 |
- |
1 |
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thuế nhập khẩu |
40.000 |
|
30.000 |
- |
75,00 |
- |
4 |
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thu khác |
|
|
|
|
|
|
IV |
Thu viện trợ |
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự
toán |
Dự
toán |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||
|
Tổng chi Ngân sách địa phương |
13.576.439 |
14.978.666 |
1.402.227 |
110,3 |
A |
Chi cân đối Ngân sách địa phương |
11.815.777 |
13.150.009 |
1.334.232 |
111,3 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
1.767.920 |
2.017.720 |
249.800 |
114,1 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
1.766.546 |
2.014.720 |
248.174 |
114,0 |
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
- |
- |
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
500.000 |
900.000 |
400.000 |
180,0 |
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
57.000 |
57.000 |
- |
100,0 |
- |
Ngân sách tỉnh chi đầu tư |
50.000 |
- |
(50.000) |
- |
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
3 |
Chi trả nợ vốn gốc vay địa phương vay lại |
1.374 |
3.000 |
1.626 |
218,3 |
II |
Chi thường xuyên |
9.587.471 |
10.667.347 |
1.079.876 |
111,3 |
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
4.677.487 |
5.362.149 |
684.662 |
114,6 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
22.840 |
22.616 |
(224) |
99,0 |
III |
Chi trả nợ lãi |
7.200 |
2.500 |
(4.700) |
34,7 |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.200 |
20.000 |
18.800 |
1.666,7 |
V |
Dự phòng ngân sách |
231.683 |
261.350 |
29.667 |
112,8 |
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
220.303 |
181.092 |
(39.211) |
82,2 |
B |
Chi các chương trình mục tiêu |
1.756.614 |
1.823.367 |
66.753 |
103,8 |
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
- |
- |
- |
- |
1 |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
2 |
Chương trình nông thôn mới |
|
|
|
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.756.614 |
1.823.367 |
66.753 |
103,8 |
- |
Vốn nước ngoài (đầu tư) |
349.429 |
110.800 |
(238.629) |
31,7 |
- |
Vốn trong nước (đầu tư) |
1.404.625 |
1.710.267 |
305.642 |
121,8 |
- |
Vốn nước ngoài (sự nghiệp) |
2.560 |
2.300 |
(260) |
89,8 |
C |
Nộp trả NSTW theo kết luận KTNN |
4.048 |
5.290 |
1.242 |
130,7 |
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
ƯTH |
Dự
toán |
So sánh |
A |
Thu Ngân sách địa phương |
13.335.339 |
14.890.766 |
111,7 |
B |
Chi cân đối ngân sách địa phương |
13.576.439 |
14.978.666 |
110,3 |
C |
Bội chi/Bội thu ngân sách địa phương |
241.100 |
87.900 |
36,5 |
D |
Hạn mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương |
766.500 |
830.600 |
108,4 |
E |
Kế hoạch vay, trả nợ gốc |
|
|
|
I |
Tổng dư nợ đầu năm |
38.205 |
41.686 |
109,1 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
4,98 |
5,02 |
100,7 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
38.205 |
41.686 |
109,1 |
3 |
Vay trong nước khác |
|
|
|
II |
Trả nợ gốc vay trong năm |
2.075 |
2.900 |
139,8 |
1 |
Theo nguồn vốn vay |
2.075 |
2.900 |
|
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
2.075 |
2.900 |
|
- |
Vốn khác |
|
|
|
2 |
Theo nguồn trả nợ |
2.075 |
2.900 |
|
- |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
2.900 |
0,0 |
- |
Bội thu ngân sách địa phương |
|
|
|
- |
Tăng thu, tiết kiệm chi |
2.075 |
|
|
- |
Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
III |
Tổng mức vay trong năm |
5.556 |
90.800 |
1634,4 |
1 |
Theo mục đích vay |
5.556 |
90.800 |
|
- |
Vay để bù đắp bội chi |
5.556 |
87.900 |
|
- |
Vay để trả nợ gốc |
|
2.900 |
|
2 |
Theo nguồn vay |
5.556 |
90.800 |
|
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
5.556 |
90.800 |
1634,4 |
- |
Vốn trong nước khác |
|
|
|
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
41.686 |
129.586 |
310,9 |
- |
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
5,44 |
15,60 |
|
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
41.686 |
129.586 |
|
3 |
Vốn khác |
|
|
|
G |
Trả nợ lãi, phí |
831 |
2.500 |
300,8 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.