HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 416/2025/NQ-HĐND |
Lâm Đồng, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VIỆC MUA SẮM TÀI SẢN CỦA CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; VIỆC MUA SẮM HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐỐI VỚI NGUỒN KINH PHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 ngày 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Xét Tờ trình số 1991/TTr-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 48/BC-KTNS ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng; việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối với việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phần kinh phí được giao khoán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 134 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 ngày 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
3. Đối với việc mua sắm không sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà không phải là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thì thực hiện theo khoản 4 Điều 134 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP .
4. Đối với việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp thông qua mua trực tiếp từ hộ gia đình, cá nhân thì tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện mua gom trực tiếp hàng hóa, dịch vụ từ hộ gia đình, cá nhân thì thực hiện theo khoản 5 Điều 134 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP .
5. Các nội dung khác về mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bao gồm cả tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc phạm vi quản lý của địa phương) sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng
1. Thủ trưởng cơ quan được giao quản lý kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định việc mua sắm tài sản của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm cả tài sản do ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí) đối với tài sản mua sắm có giá trị trên 200 triệu đồng/tài sản.
2. Thủ trưởng tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định việc mua sắm tài sản đối với tài sản mua sắm thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ có giá trị không quá 200 triệu đồng/tài sản.
Điều 4. Thẩm quyền quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng
1. Đối với việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ sử dụng kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng (không bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập)
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên.
2. Đối với việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ sử dụng kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng phục vụ hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị từ trên 200 triệu đồng đến dưới 10 tỷ đồng đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Đối với việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng (bao gồm cả tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc phạm vi quản lý của địa phương)
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên.
b) Thủ trưởng cơ quan được giao quản lý kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị từ trên 200 triệu đồng đến dưới 10 tỷ đồng.
c) Thủ trưởng tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với gói thầu, nội dung mua sắm thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ có giá trị không quá 200 triệu đồng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 5 năm 2025.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.