HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 ngày 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1056/QĐ-BNV ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Đồng Nai năm 2022;
Xét Tờ trình số 14826/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 là: 3.041 chỉ tiêu (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2022 là: 38.113 chỉ tiêu (trong đó: Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên là 5.461 chỉ tiêu; đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên là 32.652 chỉ tiêu).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong đó chú trọng việc phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng người làm việc đối với từng cơ quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; xem xét, điều chỉnh chỉ tiêu biên chế các đơn vị, địa phương trong phạm vi Đề án tinh giản biên chế sau khi thu hồi theo lộ trình hoặc kiện toàn tổ chức bộ máy; trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ (nếu có) và thực tiễn địa phương xây dựng tiêu chí phân bổ biên chế công chức làm cơ sở thực hiện từ năm 2023.
- Chỉ đạo rà soát, thực hiện xây dựng đề án tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ; thực hiện tham mưu các giải pháp xã hội hóa giáo dục, y tế (xây dựng định mức kinh tế - xã hội, đề án xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp...) nhằm đảm bảo số lượng người làm việc được Bộ Nội vụ thống nhất và lộ trình tinh giản biên chế ở các đơn vị sự nghiệp công lập hàng năm trong giai đoạn 2022 - 2025.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia thực hiện và giám sát Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH PHÂN BỔ
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Số biên chế phân bổ đầu năm 2022 |
|
|
|||
|
|||
1 |
2 |
3 |
|
A |
Khối sở, ban, ngành |
1.465 |
|
1 |
Thường trực và các ban HĐND |
8 |
|
2 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
29 |
|
3 |
Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
5 |
|
4 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
65 |
|
5 |
Sở Tài chính |
81 |
|
6 |
Sở Y tế |
77 |
|
7 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
81 |
|
8 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
52 |
|
9 |
Ban Dân tộc |
18 |
|
10 |
Sở Công Thương |
57 |
|
11 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
56 |
|
12 |
Sở Ngoại vụ |
27 |
|
13 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
249 |
|
14 |
Sở Nội vụ |
85 |
|
15 |
Thanh tra tỉnh |
35 |
|
16 |
Sở Giao thông vận tải |
109 |
|
17 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
64 |
|
18 |
Sở Tư pháp |
36 |
|
19 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
46 |
|
20 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
60 |
|
21 |
Sở Xây dựng |
67 |
|
22 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
31 |
|
23 |
Ban Quản lý Khu công nghệ cao công nghệ sinh học |
22 |
|
24 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
105 |
|
B |
CẤP HUYỆN |
1.576 |
|
1 |
UBND TP Biên Hòa |
199 |
|
2 |
UBND huyện Tân Phú |
125 |
|
3 |
UBND huyện Nhơn Trạch |
134 |
|
4 |
UBND huyện Long Thành |
151 |
|
5 |
UBND thành phố Long Khánh |
139 |
|
6 |
UBND huyện Định Quán |
135 |
|
7 |
UBND huyện Vĩnh Cửu |
135 |
|
8 |
UBND huyện Xuân Lộc |
134 |
|
9 |
UBND huyện Cẩm Mỹ |
132 |
|
10 |
UBND huyện Thống Nhất |
140 |
|
11 |
UBND huyện Trảng Bom |
152 |
|
Tổng cộng (A+B) |
3.041 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.