HỘI ĐỒNG BẦU CỬ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/NQ-HĐBCQG |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13;
Xét đề nghị của Ban Công tác đại biểu tại Tờ trình số 42/TTr-BCTĐB ngày 16 tháng 01 năm 2021,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mẫu hồ sơ ứng cử, mẫu phiếu bầu cử và các mẫu văn bản sử dụng trong công tác bầu cử
Ban hành kèm theo Nghị quyết này các mẫu văn bản sử dụng trong công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 như sau:
1. Mẫu hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội, gồm các mẫu từ mẫu số 01/HĐBC-QH đến mẫu số 05/HĐBC-QH;
2. Mẫu hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân, gồm các mẫu từ mẫu số 06/HĐBC-HĐND đến mẫu số 10/HĐBC-HĐND;
3. Mẫu thẻ cử tri và mẫu giấy chứng nhận cử tri tham gia bỏ phiếu ở nơi khác, gồm các mẫu từ mẫu số 11/HĐBC đến mẫu số 13/HĐBC;
4. Mẫu phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội, gồm mẫu số 14/HĐBC-QH;
5. Mẫu phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân mỗi cấp, gồm các mẫu từ mẫu số 15/HĐBC-HĐND đến mẫu số 17/HĐBC-HĐND;
6. Mẫu biên bản kiểm phiếu, biên bản xác nhận kết quả bầu cử, biên bản tổng kết bầu cử và các loại mẫu khác phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội, gồm các mẫu từ mẫu số 18/HĐBC-QH đến mẫu số 23/HĐBC-QH;
7. Mẫu biên bản kiểm phiếu, biên bản xác nhận kết quả bầu cử, biên bản tổng kết bầu cử và các loại mẫu khác phục vụ bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, gồm các mẫu từ mẫu số 24/HĐBC-HĐND đến mẫu số 28/HĐBC-HĐND;
8. Các mẫu văn bản khác sử dụng trong công tác bầu cử, gồm các mẫu từ mẫu số 29/HĐBC đến mẫu số 41/HĐBC.
(File điện tử các mẫu văn bản trong công tác ứng cử có thể tải về từ Trang thông tin điện tử của Hội đồng bầu cử quốc gia http://hoidongbaucu.quochoi.vn).
Điều 2. Hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XV, đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026 gồm:
a) Đơn ứng cử: đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội thực hiện theo mẫu số 01/HĐBC-QH; đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện theo mẫu số 06/HĐBC-HĐND;
b) Sơ yếu lý lịch có đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người ứng cử công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người ứng cử cư trú: đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội thực hiện theo mẫu số 02/HĐBC-QH, đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện theo mẫu số 07/HĐBC-HĐND;
c) Tiểu sử tóm tắt: đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội thực hiện theo mẫu số 03/HĐBC-QH, đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện theo mẫu số 08/HĐBC-HĐND;
d) Bản kê khai tài sản, thu nhập của người ứng cử: đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội thực hiện theo mẫu số 04/HĐBC-QH, đối với người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện theo mẫu số 09/HĐBC-HĐND;
đ) Mỗi bộ hồ sơ ứng cử của người ứng cử gửi kèm theo 03 ảnh chân dung màu, nền trắng, cỡ 4cm x 6cm (không kể ảnh dán trên Sơ yếu lý lịch và Tiểu sử tóm tắt).
2. Người ứng cử thực hiện việc kê khai các nội dung đầy đủ, chính xác theo hướng dẫn trong các mẫu văn bản thuộc hồ sơ ứng cử ban hành kèm theo Nghị quyết này. Việc kê khai có thể thực hiện bằng cách viết tay hoặc đánh máy nhưng phải bảo đảm đúng theo các mẫu văn bản thuộc hồ sơ ứng cử do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành. Người ứng cử ký vào từng trang văn bản của hồ sơ ứng cử.
3. Ảnh chân dung của người ứng cử là ảnh được chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ứng cử. Trong Sơ yếu lý lịch, Tiểu sử tóm tắt, ảnh của người ứng cử phải được dán đúng vị trí quy định và được đóng dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người ứng cử công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người ứng cử cư trú.
1. Việc nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XV, đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026 được thực hiện như sau:
a) Người được tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước ở trung ương giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội nộp 02 bộ hồ sơ ứng cử tại Hội đồng bầu cử quốc gia (qua Tổ giúp việc Tiểu ban Nhân sự của Hội đồng bầu cử quốc gia, địa chỉ: Nhà Quốc hội, số 01 đường Độc Lập, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội);
b) Người được cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội và người tự ứng cử đại biểu Quốc hội nộp 02 bộ hồ sơ ứng cử tại Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi mình cư trú hoặc công tác thường xuyên;
c) Người ứng cử được cơ quan, tổ chức, đơn vị, thôn, tổ dân phố giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân và người tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân nộp 01 bộ hồ sơ ứng cử tại Ủy ban bầu cử ở đơn vị hành chính mà mình ứng cử.
2. Thời hạn nhận hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XV và hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026 là trong giờ hành chính các ngày trong tuần, bắt đầu từ ngày 22 tháng 02 năm 2021 và kết thúc vào 17 giờ 00 ngày 14 tháng 3 năm 2021. Riêng thứ Bảy, ngày 13 tháng 3 năm 2021 và Chủ nhật, ngày 14 tháng 3 năm 2021, Tiểu ban Nhân sự của Hội đồng bầu cử quốc gia và Ủy ban bầu cử các cấp cử người trực để nhận hồ sơ ứng cử.
3. Ủy ban bầu cử các cấp có trách nhiệm thông báo công khai về địa điểm và thời gian tiếp nhận hồ sơ ứng cử trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
Điều 4. Nội quy phòng bỏ phiếu
Tổ bầu cử có trách nhiệm niêm yết Nội quy phòng bỏ phiếu. Nội quy phòng bỏ phiếu gồm các nội dung sau đây:
1. Phải chấp hành đúng nguyên tắc, trình tự bỏ phiếu;
2. Cử tri phải xếp hàng lần lượt để thực hiện việc bỏ phiếu, ưu tiên người cao tuổi, người khuyết tật và phụ nữ có thai;
3. Phải giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn tại khu vực bỏ phiếu;
4. Không được vận động bầu cử tại nơi bỏ phiếu dưới bất kỳ hình thức nào;
5. Không được mang vũ khí, chất nổ, vật dễ cháy... vào khu vực bỏ phiếu, phòng bỏ phiếu;
6. Những người không có nhiệm vụ thì không được vào phòng bỏ phiếu;
7. Thành viên của các tổ chức phụ trách bầu cử, những người có nhiệm vụ phục vụ bầu cử phải đeo phù hiệu theo mẫu do Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định; thành viên Tổ bầu cử có trách nhiệm hướng dẫn cử tri bỏ phiếu và giải đáp thắc mắc của cử tri;
8. Người nào dùng thủ đoạn lừa gạt, mua chuộc hoặc cưỡng ép làm trở ngại việc bầu cử của công dân, vi phạm các quy định về vận động bầu cử; người có trách nhiệm trong công tác bầu cử mà giả mạo giấy tờ, gian lận phiếu bầu hoặc dùng thủ đoạn khác để làm sai lệch kết quả bầu cử hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật về bầu cử thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.
|
TM. HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐBCQG ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng bầu cử quốc gia Hướng dẫn mẫu hồ sơ ứng cử, mẫu phiếu bầu cử, nội quy phòng bỏ phiếu và các mẫu văn bản sử dụng trong công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV
Kính gửi: (1)…………………………………….
1. Họ và tên thường dùng: (2).......................................................................................
2. Họ và tên khai sinh: (3).............................................................................................
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có):................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:............................... 4. Giới tính:…………………………………..
5. Quốc tịch: (4)...........................................................................................................
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5).........................................................................................
7. Quê quán: (6)...........................................................................................................
8. Nơi đăng ký thường trú: (7).......................................................................................
Nơi ở hiện nay: (8)........................................................................................................
9. Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân: (9)..............................................................
Ngày cấp:……………………………… Cơ quan cấp: .......................................................
10. Dân tộc: (10).......................... 11. Tôn giáo: (11)……………………………………........
12. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông: (12)............................................................................................
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13).......................................................................................
- Học vị: (14)……………………… Học hàm: (15).............................................................
- Lý luận chính trị: (16)...................................................................................................
- Ngoại ngữ: (17)..........................................................................................................
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18)......................................................................................
14. Chức vụ (19):
- Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác: .............................................
- Chức vụ trong Đảng, đoàn thể: ..................................................................................
15. Nơi công tác: (20)...................................................................................................
16. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................
Số điện thoại cơ quan/nơi làm việc:…………… Số điện thoại nhà riêng: .........................
Số điện thoại di động:……………………………….. E-mail: .............................................
Căn cứ vào các điều 2, 3, 37 của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân và Điều 22 của Luật Tổ chức Quốc hội, tôi nhận thấy mình có đủ điều kiện, tiêu chuẩn ứng cử đại biểu Quốc hội. Vậy tôi làm đơn này để ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XV, nhiệm kỳ 2021-2026.
|
…………, ngày….tháng.... năm 2021 |
Ảnh 4cm x 6cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
1. Họ và tên thường dùng: (2).......................................................................................
2. Họ và tên khai sinh: (3).............................................................................................
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có): ...............................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:................................. 4. Giới tính:…………………………………
5. Quốc tịch: (4)...........................................................................................................
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5).........................................................................................
7. Quê quán: (6)...........................................................................................................
8. Nơi đăng ký thường trú: (7).......................................................................................
Nơi ở hiện nay: (8)........................................................................................................
9. Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân: (9)..............................................................
Ngày cấp:…………………………….. Cơ quan cấp:.........................................................
10. Dân tộc: (10)…………………. 11. Tôn giáo: (11)........................................................
12. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông: (12) ...........................................................................................
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13) ......................................................................................
- Học vị: (14)……………………. Học hàm: (15) ..............................................................
- Lý luận chính trị: (16) ..................................................................................................
- Ngoại ngữ: (17) .........................................................................................................
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18) .....................................................................................
Trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức, thì ghi rõ:
- Ngạch:................................... Mã ngạch ……………………………………………………..
- Bậc lương (nếu có):……… Hệ số lương:………….. Ngày hưởng .................................
- Phụ cấp chức vụ (nếu có): .........................................................................................
14. Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác: (19) ...................................
15. Nơi công tác: (20) ..................................................................................................
16. Trường hợp là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, thì ghi rõ: (21)
- Ngày vào Đảng:……./……/…………
- Ngày chính thức: ……../……../………; Số thẻ đảng viên: .............................................
- Chức vụ trong Đảng: .................................................................................................
- Ngày ra khỏi Đảng (nếu có): .......................................................................................
Lý do ra khỏi Đảng: .....................................................................................................
17. Tham gia làm thành viên của các tổ chức đoàn thể khác: (22) ..................................
- Tên tổ chức đoàn thể: ...............................................................................................
- Chức vụ trong từng tổ chức đoàn thể: .......................................................................
18. Tình trạng sức khỏe: (23) ........................................................................................
19. Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: (24)..................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
20. Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể): (25)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
21. Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có): ........................................................................
22. Là đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu có):…………………….. nhiệm kỳ........................
...................................................................................................................................
23. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian |
Công việc, chức danh, chức vụ, nơi công tác (Chính quyền, Đảng, đoàn thể) |
Từ tháng…………năm ……………… đến tháng………..năm……………….. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. |
……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. |
QUAN HỆ GIA ĐÌNH (26)
24. Họ và tên cha:................................................ Sinh ngày……tháng…….năm………..
+ Quê quán: ................................................................................................................
+ Nơi ở hiện nay: ........................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: .............................................................................................
+ Nơi công tác: ...........................................................................................................
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có): ........................
...................................................................................................................................
25. Họ và tên mẹ:.............................................. Sinh ngày……..tháng……..năm………..
+ Quê quán: ................................................................................................................
+ Nơi ở hiện nay: ........................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: .............................................................................................
+ Nơi công tác: ...........................................................................................................
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có): ........................
...................................................................................................................................
26. Họ và tên vợ (chồng):............................... Sinh ngày……….tháng……..năm…………
+ Quê quán: ................................................................................................................
+ Nơi ở hiện nay: ........................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: .............................................................................................
+ Nơi công tác: ...........................................................................................................
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có): ........................
...................................................................................................................................
27. Họ và tên con thứ nhất:............................. Sinh ngày……….tháng……..năm………..
+ Nơi ở hiện nay: ........................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ (nếu có): ................................................................................
+ Nơi công tác/học tập: ...............................................................................................
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có): ........................
...................................................................................................................................
28. Con thứ hai (trở lên): khai như con thứ nhất.
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu trên là đầy đủ và đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức, |
………., ngày……tháng……năm 2021 |
Ảnh 4cm x 6cm |
CỦA NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV
|
1. Họ và tên thường dùng: (2).......................................................................................
2. Họ và tên khai sinh: (3).............................................................................................
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có): ...............................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………….. 4. Giới tính:..................................
5. Quốc tịch: (4) ..........................................................................................................
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5) ........................................................................................
7. Quê quán: (6) ..........................................................................................................
8. Nơi đăng ký thường trú: (7) ......................................................................................
Nơi ở hiện nay: (8) .......................................................................................................
9. Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân: (9) .............................................................
Ngày cấp:………………………………………… Cơ quan cấp: ..........................................
10. Dân tộc: (10)……………………………. 11. Tôn giáo: (11) ..........................................
12. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông: (12) ...........................................................................................
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13) ......................................................................................
- Học vị: (14)……………………………. Học hàm: (15) .....................................................
- Lý luận chính trị: (16) ..................................................................................................
- Ngoại ngữ: (17) .........................................................................................................
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18) .....................................................................................
14. Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác: (19) ...................................
15. Nơi công tác: (20) ..................................................................................................
16. Ngày vào Đảng: (21) ………./………./ ......................................................................
- Ngày chính thức: ……./……../……….; Số thẻ đảng viên ..............................................
- Chức vụ trong Đảng: .................................................................................................
- Ngày ra khỏi Đảng (nếu có): .......................................................................................
Lý do ra khỏi Đảng: .....................................................................................................
17. Tham gia làm thành viên của các tổ chức đoàn thể: (22) ..........................................
- Tên tổ chức đoàn thể: ...............................................................................................
- Chức vụ trong từng tổ chức đoàn thể: .......................................................................
18. Tình trạng sức khỏe: (23) ........................................................................................
19. Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: (24)..................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
20. Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể): (25)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
21. Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có): ........................................................................
22. Là đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu có):………………………nhiệm kỳ........................
...................................................................................................................................
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian |
Công việc, chức danh, chức vụ, nơi công tác (Chính quyền, Đảng, đoàn thể) |
Từ tháng…………năm ……………… đến tháng………..năm……………….. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. |
……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. |
|
………...., ngày…..tháng…..năm 2021 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP (27)
CỦA NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV
(Ngày……tháng…….năm 2021)(27.2)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:............................................. Ngày tháng năm sinh:....................................
- Chức vụ/chức danh công tác: ....................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác: ..........................................................................................
- Nơi thường trú: .........................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân(27.3): .......................................
Ngày cấp:…………………….. nơi cấp: ..........................................................................
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:......................................................... Ngày tháng năm sinh:………………….
- Nghề nghiệp: ............................................................................................................
- Nơi làm việc(27.4): ........................................................................................................
- Nơi thường trú: .........................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: ............................................
Ngày cấp:…………………………………. nơi cấp: ..........................................................
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên:..................................................... Ngày tháng năm sinh: …………………….
- Nơi thường trú: .........................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: ............................................
Ngày cấp:………………………………………. nơi cấp: ....................................................
3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(27.5)
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(27.6):
1.1. Đất ở(27.7):
1.1.1. Thửa thứ nhất:
- Địa chỉ(27.8):.................................................................................................................
- Diện tích(27.9):..............................................................................................................
- Giá trị(27.10):.................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng(27.11): ........................................................................
- Thông tin khác (nếu có)(27.12): ......................................................................................
1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
1.2. Các loại đất khác(27.13):
1.2.1. Thửa thứ nhất:
- Loại đất:……………………….. Địa chỉ: ........................................................................
- Diện tích: ..................................................................................................................
- Giá trị(27.10): ................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ..............................................................................
- Thông tin khác (nếu có): ............................................................................................
1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
2. Nhà ở, công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ nhất:......................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Loại nhà(27.14): .............................................................................................................
- Diện tích sử dụng (27.15): ..............................................................................................
- Giá trị(27.10): ................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ................................................................................
- Thông tin khác (nếu có): ............................................................................................
2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
2.2. Công trình xây dựng khác(27.16):
2.2.1. Công trình thứ nhất:
- Tên công trình:………………………………. Địa chỉ: ......................................................
- Loại công trình:………………………………….. Cấp công trình:......................................
- Diện tích:...................................................................................................................
- Giá trị (27.10):................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu:.................................................................................
- Thông tin khác (nếu có):.............................................................................................
2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
3. Tài sản khác gắn liền với đất(27.17):
3.1. Cây lâu năm(27.18):
- Loại cây:…………………….. Số lượng:……………….. Giá trị(27.10):.................................
- Loại cây:…………………….. Số lượng:……………….. Giá trị(27.10):.................................
3.2. Rừng sản xuất(27.19):
- Loại rừng:………………………. Diện tích:………………. Giá trị(27.10): ..............................
- Loại rừng:………………………. Diện tích:………………. Giá trị(27.10): ..............................
3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:
- Tên gọi:……………………. Số lượng:……………………… Giá trị(27.10): ...........................
- Tên gọi:……………………. Số lượng:……………………… Giá trị(27.10): ...........................
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(27.20).
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(27.21).
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu:
- Tên cổ phiếu:…………………………….. Số lượng:……………………. Giá trị: ................
- Tên cổ phiếu:…………………………….. Số lượng:……………………. Giá trị: ................
6.2. Trái phiếu:
- Tên trái phiếu:…………………………….. Số lượng:……………………. Giá trị: ................
- Tên trái phiếu:…………………………….. Số lượng:……………………. Giá trị: ................
6.3. Vốn góp(27.22):
- Hình thức góp vốn:………………………………………….. Giá trị: ...................................
- Hình thức góp vốn:………………………………………….. Giá trị: ...................................
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(27.23):
- Tên giấy tờ có giá:………………………………………… Giá trị: .....................................
- Tên giấy tờ có giá:………………………………………… Giá trị: .....................................
7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)( 27.24):
- Tên tài sản:……………………….. Số đăng ký:……………………. Giá trị: .......................
- Tên tài sản:……………………….. Số đăng ký:……………………. Giá trị: .......................
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác(27.25):
- Tên tài sản:…………………. Năm bắt đầu sở hữu:……………….. Giá trị: ......................
- Tên tài sản:…………………. Năm bắt đầu sở hữu:……………….. Giá trị: ......................
8. Tài sản ở nước ngoài(27.26): .......................................................................................
9. Tài khoản ở nước ngoài(27.27):
- Tên chủ tài khoản:……………………………, số tài khoản: ............................................
- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: .................................
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu trên là đầy đủ và đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI HỒ SƠ ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV
(Kèm theo các mẫu số 01, 02, 03, 04/HĐBC-QH)
(1) Nơi nhận: Ghi Hội đồng bầu cử quốc gia (nếu là người được cơ quan, tổ chức ở trung ương giới thiệu ứng cử); ghi tên Ủy ban bầu cử ở đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi mình ứng cử (nếu là người do cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương giới thiệu ứng cử hoặc người tự ứng cử).
(2) Họ và tên thường dùng: Ghi họ, chữ đệm (nếu có) và tên thường dùng bằng chữ in hoa, đối với người hoạt động tôn giáo thì ghi theo chức danh tôn giáo (ví dụ: HÒA THƯỢNG THÍCH THANH A...).
(3) Họ và tên khai sinh: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong Giấy khai sinh, bằng chữ in hoa (Ví dụ: NGUYỄN THỊ A).
(4) Quốc tịch: Ghi rõ “Chỉ có 01 quốc tịch là quốc tịch Việt Nam và không trong thời gian thực hiện thủ tục xin gia nhập quốc tịch quốc gia khác”; trường hợp đang có cả quốc tịch nước khác hoặc đang làm thủ tục xin gia nhập quốc tịch nước khác thì ghi rõ thông tin về các quốc tịch đang có hoặc đang xin gia nhập.
(5) Nơi đăng ký khai sinh: Ghi tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh hoặc tương đương nơi đã cấp Giấy khai sinh hoặc nơi mình được sinh ra trong trường hợp không có Giấy khai sinh.
(6) Quê quán: Ghi nơi sinh của ông nội hay nơi sinh của cha; trường hợp cá biệt có thể ghi theo nơi sinh của mẹ hoặc người nuôi dưỡng mình từ nhỏ (nếu không biết rõ cha, mẹ); ghi rõ tên hiện nay của xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
(7) Nơi đăng ký thường trú: Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú ghi trên Sổ hộ khẩu.
(8) Nơi ở hiện nay: Ghi nơi cư trú thường xuyên, nếu trùng với nơi đăng ký thường trú thì ghi “Như trên”. Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố (làng, xóm, thôn, bản, ấp ...), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
(9) Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân: Ghi một trong các số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc số căn cước công dân; trường hợp là Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân thì ghi số giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
(10) Dân tộc: Ghi tên dân tộc gốc của bản thân theo Giấy khai sinh như: Kinh, Thái, Tày, Mường, Khmer....
(11) Tôn giáo: Ghi rõ tên tôn giáo (như Công giáo, Phật giáo, Tin Lành, Cao Đài, Phật giáo Hòa hảo, Hồi giáo...) và chức sắc, chức việc trong tôn giáo (nếu có) (như Giám mục, Linh mục, Mục sư, Hòa thượng, Đại đức, Ni sư ...). Trường hợp không theo tôn giáo nào thì ghi “không”.
(12) Trình độ giáo dục phổ thông: Ghi rõ lớp cao nhất đã học xong trong hệ đào tạo 10 năm hay 12 năm, học phổ thông hay bổ túc hoặc cấp học đã tốt nghiệp (Ví dụ: đã học hết lớp 9 phổ thông hệ 10 năm thì ghi là “9/10 phổ thông”, đã học xong lớp 12 phổ thông hệ 12 năm thì dù đã tốt nghiệp hoặc chưa tốt nghiệp trung học phổ thông thì đều ghi là “12/12 phổ thông”,...).
(13) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Ghi rõ đại học, cao đẳng hoặc trung cấp..., chuyên ngành gì thì viết theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp.
(14) Học vị: Ghi rõ học vị (nếu có) là Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ, Thạc sĩ hoặc tương đương và chuyên ngành đào tạo.
(15) Học hàm: Ghi rõ danh hiệu được Nhà nước phong tặng như: Giáo sư, Phó giáo sư, Viện sĩ....
(16) Lý luận chính trị: Ghi rõ trình độ cao nhất theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp như: sơ cấp, trung cấp, cao cấp, cử nhân.
(17) Ngoại ngữ: Ghi rõ biết tiếng nước nào và khả năng sử dụng ngôn ngữ. Ví dụ: nếu tốt nghiệp đại học ngoại ngữ thì ghi đại học tiếng Anh, tiếng Pháp...; nếu học theo hệ bồi dưỡng thì viết là: Anh, Pháp... trình độ A, B, C, D theo văn bằng hoặc chứng nhận đã được cấp. Trường hợp có chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức quốc tế cấp còn thời hạn như: IELTS; TOEFL... hoặc khung B1, B2 châu Âu thì khai theo chứng chỉ được cấp. Trường hợp đã học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài thì khai theo văn bằng được cấp và ngôn ngữ theo học (Ví dụ: Thạc sĩ luật - Tiếng Anh...). Nói được tiếng dân tộc thiểu số nào thì viết rõ tên dân tộc đó.
(18) Nghề nghiệp hiện nay: Ghi rõ nghề nghiệp đang làm.
(19) Chức vụ: Ghi rõ chức vụ chính quyền, hàm cấp (lực lượng vũ trang, ngoại giao...); chức vụ trong Đảng, đoàn thể đang đảm nhiệm.
(20) Nơi công tác: Ghi rõ nơi đang công tác hoặc làm việc (nếu có). Trường hợp có nhiều nơi công tác hoặc nơi làm việc thì ghi nơi công tác hoặc làm việc thường xuyên (nơi làm việc chính).
(21) Nếu là Đảng viên thì ghi rõ ngày, tháng, năm được kết nạp vào Đảng, ngày chính thức (như trong lý lịch Đảng viên). Nếu đã ra khỏi Đảng thì ghi rõ tháng, năm nào và lý do ra khỏi Đảng.
(22) Ghi rõ là thành viên của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nào; đang giữ chức vụ gì trong tổ chức (nếu có).
(23) Ghi tình hình sức khỏe bản thân hiện nay: tốt, trung bình, kém.
(24) Chỉ khai những hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua cao nhất trong từng loại đối với cá nhân và viết rõ tên, hạng, được tặng năm nào (Ví dụ: được tặng Huân chương lao động hạng 2, 3 thì chỉ ghi Huân chương lao động hạng 2; được tặng Huân chương độc lập hạng 1, 2, 3 thì chỉ ghi Huân chương độc lập hạng 1... hoặc danh hiệu được phong tặng: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú, Chiến sĩ thi đua toàn quốc...).
(25) Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể), gồm có:
- Kỷ luật về Đảng: khai trừ, cách chức, cảnh cáo, khiển trách theo quy định của Đảng.
- Kỷ luật hành chính: các biện pháp xử lý kỷ luật theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức.
- Xử lý vi phạm hành chính: các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
- Xỷ lý hình sự: các hình phạt chính và hình phạt bổ sung theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Trường hợp đã bị kỷ luật về Đảng, kỷ luật hành chính, xử lý hành chính trong thời gian 01 năm tính đến ngày làm hồ sơ ứng cử thì ghi rõ tên cơ quan ra quyết định, thời gian ra quyết định, lý do bị kỷ luật, xử lý và hình thức, thời hạn xử lý.
Trường hợp bị kết án về hình sự mà chưa được xóa án tích thì ghi rõ số bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, thời gian ra bản án, quyết định, tội danh, hình phạt bị áp dụng.
Nếu không có hoặc đã bị xử lý nhưng không thuộc các trường hợp kể trên thì ghi “Không bị kỷ luật, không có án tích”.
(26) Ghi đầy đủ thông tin về những người thân thích (gồm cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, vợ/chồng, con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật). Trường hợp những người thân thích đã nghỉ hưu hoặc không còn công tác, làm việc thì ghi rõ nghề nghiệp, chức vụ, nơi công tác, làm việc cuối cùng trước khi nghỉ hưu hoặc thôi công tác, làm việc; trường hợp đã mất thì ghi rõ mất năm nào, nghề nghiệp, chức vụ, nơi công tác, làm việc, nơi ở cuối cùng trước khi mất. Trường hợp những người thân thích đã từng là đảng viên nhưng bị khai trừ, bỏ sinh hoạt hoặc xin ra khỏi Đảng thì phải ghi rõ trong Sơ yếu lý lịch.
(27) Việc kê khai đối với Bản kê khai tài sản, thu nhập của người ứng đại biểu Quốc hội khóa XV thực hiện theo Hướng dẫn tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. Cụ thể như sau:
(27.2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
(27.3) Ghi số căn cước công dân; trường hợp chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam; ghi rõ ngày cấp và cơ quan cấp.
(27.4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.
(27.5) Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định của pháp luật.
(27.6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(27.7) Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.
(27.8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(27.9) Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
(27.10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.
(27.11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung của nhiều người); nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
(27.12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng (Ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...
(27.13) Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai.
(27.14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.
(27.15) Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của Nhà nước.
(27.16) Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.
(27.17) Kê khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu đồng trở lên.
(27.18) Cây lâu năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.
(27.19) Rừng sản xuất là rừng trồng.
(27.20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(27.21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.
(27.22) Ghi từng hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(27.23) Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...
(27.24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(27.25) Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(27.26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.
(27.27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
GIẤY BIÊN NHẬN (1)
V/v nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XV
Vào hồi ….. giờ.... ngày.... tháng.... năm 2021, (2) …………………………………………………..
……………………………………………………đã nhận Hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XV của ông/bà
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ...................................................................................................
Hồ sơ gồm có:
STT |
Tên tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
1. |
Đơn ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV |
|
|
2. |
Sơ yếu lý lịch |
|
|
3. |
Tiểu sử tóm tắt |
|
|
4. |
Bản kê khai tài sản, thu nhập |
|
|
5. |
Ảnh 4cm x 6cm |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Người nhận hồ sơ ứng cử có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra kỹ hồ sơ; nếu các tài liệu trong hồ sơ đã đầy đủ, ghi đủ thông tin theo đúng yêu cầu trong mẫu và hướng dẫn của Hội đồng bầu cử quốc gia thì điền thông tin vào Sổ tiếp nhận và Giấy biên nhận; ký và giao Giấy biên nhận này cho người nộp hồ sơ ứng cử.
(2) Ghi Tiểu ban Nhân sự của Hội đồng bầu cử quốc gia hoặc ghi tên Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
ĐƠN ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1)………………
Kính gửi: Ủy ban bầu cử (1)………………………….
1. Họ và tên thường dùng: (2) ......................................................................................
2. Họ và tên khai sinh: (3) ............................................................................................
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có): ...............................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………….. 4. Giới tính: .................................
5. Quốc tịch: (4) ..........................................................................................................
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5) ........................................................................................
7. Quê quán: (6) ..........................................................................................................
8. Nơi đăng ký thường trú: (7) ......................................................................................
Nơi ở hiện nay: (8) .......................................................................................................
9. Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân: (9) .............................................................
Ngày cấp:…………………………………… Cơ quan cấp: ................................................
10. Dân tộc: (10)………………………… 11. Tôn giáo: (11) ..............................................
12. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông: (12) ...........................................................................................
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13).......................................................................................
- Học vị: (14)…………………………… Học hàm: (15) ......................................................
- Lý luận chính trị: (16)...................................................................................................
- Ngoại ngữ: (17) .........................................................................................................
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18) .....................................................................................
14. Chức vụ (19):
- Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác: .............................................
- Chức vụ trong Đảng, đoàn thể: ..................................................................................
15. Nơi công tác: (20)...................................................................................................
16. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................
Số điện thoại cơ quan/nơi làm việc:………………… Số điện thoại nhà riêng: ..................
Số điện thoại di động:………………………………….. E-mail: .........................................
Căn cứ vào các điều 2, 3, 37 của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân và Điều 7 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, tôi nhận thấy mình có đủ điều kiện, tiêu chuẩn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân. Vậy tôi làm đơn này để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (1)…………………………………….. nhiệm kỳ 2021-2026.
|
………., ngày.... tháng…..năm 2021 Ký tên (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ảnh 4cm x 6cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
1. Họ và tên thường dùng: (2).......................................................................................
2. Họ và tên khai sinh: (3) ............................................................................................
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có): ...............................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………. 4. Giới tính: .....................................
5. Quốc tịch: (4) ..........................................................................................................
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5) ........................................................................................
7. Quê quán: (6) ..........................................................................................................
8. Nơi đăng ký thường trú: (7) ......................................................................................
Nơi ở hiện nay: (8) .......................................................................................................
9. Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân: (9) .............................................................
Ngày cấp:…………………………………….. Cơ quan cấp: ..............................................
10. Dân tộc: (10)………………………….. 11. Tôn giáo: (11).............................................
12. Trình độ:.................................................................................................................
- Giáo dục phổ thông: (12) ...........................................................................................
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13) ......................................................................................
- Học vị: (14)……………………………… Học hàm: (15) ..................................................
- Lý luận chính trị: (16) ..................................................................................................
- Ngoại ngữ: (17) .........................................................................................................
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18) .....................................................................................
Trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức, thì ghi rõ:
- Ngạch:………………………. Mã ngạch ........................................................................
- Bậc lương (nếu có):………….. Hệ số lương:………. Ngày hưởng ................................
- Phụ cấp chức vụ (nếu có): .........................................................................................
14. Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác: (19) ...................................
15. Nơi công tác: (20) ..................................................................................................
16. Trường hợp là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, thì ghi rõ: (21)
Ngày vào Đảng: ……./……../…………..
- Ngày chính thức: ……./……./………..; Số thẻ đảng viên: .............................................
- Chức vụ trong Đảng: .................................................................................................
- Ngày ra khỏi Đảng (nếu có): .......................................................................................
Lý do ra khỏi Đảng: .....................................................................................................
17. Tham gia làm thành viên của các tổ chức đoàn thể khác: (22) ..................................
- Tên tổ chức đoàn thể: ...............................................................................................
- Chức vụ trong từng tổ chức đoàn thể: .......................................................................
18. Tình trạng sức khỏe: (23) ........................................................................................
19. Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: (24)..................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
20. Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể): (25)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
21. Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có): ........................................................................
22. Là đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu có):……………………….. nhiệm kỳ.....................
...................................................................................................................................
23. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian |
Công việc, chức danh, chức vụ, nơi công tác (Chính quyền, Đảng, đoàn thể) |
Từ tháng…………năm ……………… đến tháng………..năm……………….. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. |
……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. |
QUAN HỆ GIA ĐÌNH (26)
24. Họ và tên cha:..................................... Sinh ngày …… tháng ….. năm………………..
+ Quê quán: ................................................................................................................
+ Nơi ở hiện nay: ........................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: .............................................................................................
+ Nơi công tác: ...........................................................................................................
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có): ........................
...................................................................................................................................
25. Họ và tên mẹ:.............................. Sinh ngày …… tháng ….. năm………………………
+ Quê quán: ................................................................................................................
+ Nơi ở hiện nay: ........................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: .............................................................................................
+ Nơi công tác: ...........................................................................................................
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có): ........................
...................................................................................................................................
26. Họ và tên vợ (chồng):.......................... Sinh ngày ……. tháng …… năm ……………..
+ Quê quán: ................................................................................................................
+ Nơi ở hiện nay: ........................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: .............................................................................................
+ Nơi công tác: ...........................................................................................................
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có): ........................
...................................................................................................................................
27. Họ và tên con thứ nhất:..................... Sinh ngày …… tháng …… năm ………………..
+ Nơi ở hiện nay: ........................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ (nếu có): ................................................................................
+ Nơi công tác/học tập: ...............................................................................................
+ Là thành viên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (nếu có): ........................
...................................................................................................................................
28. Con thứ hai (trở lên): khai như con thứ nhất.
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu trên là đầy đủ và đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức, |
……, ngày…….tháng……năm 2021 Ký tên (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ảnh 4cm x 6cm |
|
1. Họ và tên thường dùng: (2) ......................................................................................
2. Họ và tên khai sinh: (3) ............................................................................................
Các bí danh/tên gọi khác (nếu có): ...............................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………… 4. Giới tính:....................................
5. Quốc tịch: (4) ..........................................................................................................
6. Nơi đăng ký khai sinh: (5) ........................................................................................
7. Quê quán: (6) ..........................................................................................................
8. Nơi đăng ký thường trú: (7) ......................................................................................
Nơi ở hiện nay: (8) .......................................................................................................
9. Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân: (9) .............................................................
Ngày cấp:.......................................................... Cơ quan cấp: ……………………………
10. Dân tộc: (10)………………………………. 11. Tôn giáo: (11) ......................................
12. Trình độ:
- Giáo dục phổ thông: (12) ...........................................................................................
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (13) ......................................................................................
- Học vị: (14)……………………………………… Học hàm: (15) .........................................
- Lý luận chính trị: (16) ..................................................................................................
- Ngoại ngữ: (17) .........................................................................................................
13. Nghề nghiệp hiện nay: (18) .....................................................................................
14. Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác: (19) ...................................
15. Nơi công tác: (20) ..................................................................................................
16. Ngày vào Đảng: (21) ………/……./ ..........................................................................
- Ngày chính thức: ……/…./………..; Số thẻ đảng viên ..................................................
- Chức vụ trong Đảng: .................................................................................................
- Ngày ra khỏi Đảng (nếu có) ........................................................................................
Lý do ra khỏi Đảng: .....................................................................................................
17. Tham gia làm thành viên của các tổ chức đoàn thể: (22) ..........................................
- Tên tổ chức đoàn thể: ...............................................................................................
- Chức vụ trong từng tổ chức đoàn thể: .......................................................................
18. Tình trạng sức khỏe: (23) ........................................................................................
19. Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: (24)..................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
20. Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể): (25)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
21. Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có):.........................................................................
22. Là đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu có):…………………….. nhiệm kỳ........................
...................................................................................................................................
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian |
Công việc, chức danh, chức vụ, nơi công tác (Chính quyền, Đảng, đoàn thể) |
Từ tháng…………năm ……………… đến tháng………..năm……………….. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. |
……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. |
|
…………, ngày…..tháng…năm 2021 Ký tên (Ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP (27)
CỦA NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1)……………………….
(Ngày……..tháng…….năm 2021)(27.2)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:............................................. Ngày tháng năm sinh:....................................
- Chức vụ/chức danh công tác: ....................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác: ..........................................................................................
- Nơi thường trú: .........................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân(27.3): .......................................
Ngày cấp:…………………….. nơi cấp: ..........................................................................
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:......................................................... Ngày tháng năm sinh:………………….
- Nghề nghiệp: ............................................................................................................
- Nơi làm việc(27.4): ........................................................................................................
- Nơi thường trú: .........................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: ............................................
Ngày cấp:…………………………………. nơi cấp: ..........................................................
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên:..................................................... Ngày tháng năm sinh: …………………….
- Nơi thường trú: .........................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: ............................................
Ngày cấp:………………………………………. nơi cấp: ....................................................
3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(27.5)
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(27.6):
1.1. Đất ở(27.7):
1.1.1. Thửa thứ nhất:
- Địa chỉ(27.8):.................................................................................................................
- Diện tích(27.9):..............................................................................................................
- Giá trị(27.10):.................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng(27.11): ........................................................................
- Thông tin khác (nếu có)(27.12): ......................................................................................
1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
1.2. Các loại đất khác(27.13):
1.2.1. Thửa thứ nhất:
- Loại đất:……………………….. Địa chỉ: ........................................................................
- Diện tích: ..................................................................................................................
- Giá trị(27.10): ................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ..............................................................................
- Thông tin khác (nếu có): ............................................................................................
1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
2. Nhà ở, công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ nhất:......................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Loại nhà(27.14): .............................................................................................................
- Diện tích sử dụng (27.15): ..............................................................................................
- Giá trị(27.10): ................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ................................................................................
- Thông tin khác (nếu có): ............................................................................................
2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
2.2. Công trình xây dựng khác(27.16):
2.2.1. Công trình thứ nhất:
- Tên công trình:………………………………. Địa chỉ: ......................................................
- Loại công trình:………………………………….. Cấp công trình:......................................
- Diện tích:...................................................................................................................
- Giá trị (27.10):................................................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu:.................................................................................
- Thông tin khác (nếu có):.............................................................................................
2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
3. Tài sản khác gắn liền với đất(27.17):
3.1. Cây lâu năm(27.18):
- Loại cây:…………………….. Số lượng:……………….. Giá trị(27.10):.................................
- Loại cây:…………………….. Số lượng:……………….. Giá trị(27.10):.................................
3.2. Rừng sản xuất(27.19):
- Loại rừng:………………………. Diện tích:………………. Giá trị(27.10): ..............................
- Loại rừng:………………………. Diện tích:………………. Giá trị(27.10): ..............................
3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:
- Tên gọi:……………………. Số lượng:……………………… Giá trị(27.10): ...........................
- Tên gọi:……………………. Số lượng:……………………… Giá trị(10): .............................
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(27.20).
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(27.21).
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu:
- Tên cổ phiếu:…………………………….. Số lượng:……………………. Giá trị: ................
- Tên cổ phiếu:…………………………….. Số lượng:……………………. Giá trị: ................
6.2. Trái phiếu:
- Tên trái phiếu:…………………………….. Số lượng:……………………. Giá trị: ................
- Tên trái phiếu:…………………………….. Số lượng:……………………. Giá trị: ................
6.3. Vốn góp(27.22):
- Hình thức góp vốn:………………………………………….. Giá trị: ...................................
- Hình thức góp vốn:………………………………………….. Giá trị: ...................................
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(27.23):
- Tên giấy tờ có giá:………………………………………… Giá trị: .....................................
- Tên giấy tờ có giá:………………………………………… Giá trị: .....................................
7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)( 27.24):
- Tên tài sản:……………………….. Số đăng ký:……………………. Giá trị: .......................
- Tên tài sản:……………………….. Số đăng ký:……………………. Giá trị: .......................
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác(27.25):
- Tên tài sản:…………………. Năm bắt đầu sở hữu:……………….. Giá trị: ......................
- Tên tài sản:…………………. Năm bắt đầu sở hữu:……………….. Giá trị: ......................
8. Tài sản ở nước ngoài(27.26): .......................................................................................
9. Tài khoản ở nước ngoài(27.27):
- Tên chủ tài khoản:……………………………, số tài khoản: ............................................
- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: .................................
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu trên là đầy đủ và đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI HỒ SƠ ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN NHIỆM KỲ 2021-2026
(Kèm theo các mẫu số 06, 07, 08, 09/HĐBC-HĐND)
(1) Ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nơi mình ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
(2) Họ và tên thường dùng: Ghi họ, chữ đệm (nếu có) và tên thường dùng bằng chữ in hoa, đối với người hoạt động tôn giáo thì ghi theo chức danh tôn giáo (ví dụ: HÒA THƯỢNG THÍCH THANH A...).
(3) Họ và tên khai sinh: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong Giấy khai sinh, bằng chữ in hoa (Ví dụ: NGUYỄN THỊ A).
(4) Quốc tịch: Ghi rõ “Chỉ có 01 quốc tịch là quốc tịch Việt Nam và không trong thời gian thực hiện thủ tục xin gia nhập quốc tịch quốc gia khác”; trường hợp đang có cả quốc tịch nước khác hoặc đang làm thủ tục xin gia nhập quốc tịch nước khác thì ghi rõ thông tin về các quốc tịch đang có hoặc đang xin gia nhập.
(5) Nơi đăng ký khai sinh: Ghi tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh hoặc tương đương nơi đã cấp Giấy khai sinh hoặc nơi mình được sinh ra trong trường hợp không có Giấy khai sinh.
(6) Quê quán: Ghi nơi sinh của ông nội hay nơi sinh của cha; trường hợp cá biệt có thể ghi theo nơi sinh của mẹ hoặc người nuôi dưỡng mình từ nhỏ (nếu không biết rõ cha, mẹ); ghi rõ tên hiện nay của xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
(7) Nơi đăng ký thường trú: Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú ghi trên Sổ hộ khẩu;
(8) Nơi ở hiện nay: Ghi nơi cư trú thường xuyên, nếu trùng với nơi đăng ký thường trú thì ghi “Như trên”. Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố (làng, xóm, thôn, bản, ấp ...), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
(9) Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân: Ghi một trong các số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc số căn cước công dân; trường hợp là Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân thì ghi số giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
(10) Dân tộc: Ghi tên dân tộc gốc của bản thân theo Giấy khai sinh như: Kinh, Thái, Tày, Mường, Khmer....
(11) Tôn giáo: Ghi rõ tên tôn giáo (như Công giáo, Phật giáo, Tin Lành, Cao Đài, Phật giáo Hòa hảo, Hồi giáo...) và chức sắc, chức việc trong tôn giáo (nếu có) (như Giám mục, Linh mục, Mục sư, Hòa thượng, Đại đức, Ni sư ...). Trường hợp không theo tôn giáo nào thì ghi “không”.
(12) Trình độ giáo dục phổ thông: Ghi rõ lớp cao nhất đã học xong trong hệ đào tạo 10 năm hay 12 năm, học phổ thông hay bổ túc hoặc cấp học đã tốt nghiệp (Ví dụ: đã học hết lớp 9 phổ thông hệ 10 năm thì ghi là “9/10 phổ thông”, đã học xong lớp 12 phổ thông hệ 12 năm thì dù đã tốt nghiệp hoặc chưa tốt nghiệp trung học phổ thông thì đều ghi là “12/12/phổ thông”,...).
(13) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Ghi rõ đại học, cao đẳng hoặc trung cấp..., chuyên ngành gì thì viết theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp.
(14) Học vị: Ghi rõ học vị (nếu có) là Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ, Thạc sĩ hoặc tương đương và chuyên ngành đào tạo.
(15) Học hàm: Ghi rõ danh hiệu được Nhà nước phong tặng như: Giáo sư, Phó giáo sư, Viện sĩ....
(16) Lý luận chính trị: Ghi rõ trình độ cao nhất theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp như: sơ cấp, trung cấp, cao cấp, cử nhân.
(17) Ngoại ngữ: Ghi rõ biết tiếng nước nào và khả năng sử dụng ngôn ngữ. Ví dụ: nếu tốt nghiệp đại học ngoại ngữ thì ghi đại học tiếng Anh, tiếng Pháp...; nếu học theo hệ bồi dưỡng thì viết là: Anh, Pháp... trình độ A, B, C, D theo văn bằng hoặc chứng nhận đã được cấp. Trường hợp có chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức quốc tế cấp còn thời hạn như: IELTS; TOEFL... hoặc khung B1, B2 châu Âu thì khai theo chứng chỉ được cấp. Trường hợp đã học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài thì khai theo văn bằng được cấp và ngôn ngữ theo học (Ví dụ: Thạc sĩ luật - Tiếng Anh...). Nói được tiếng dân tộc thiểu số nào thì ghi rõ tên dân tộc đó.
(18) Nghề nghiệp hiện nay: Ghi rõ nghề nghiệp đang làm.
(19) Chức vụ: Ghi rõ chức vụ chính quyền, hàm cấp (lực lượng vũ trang, ngoại giao...); chức vụ trong Đảng, đoàn thể đang đảm nhiệm.
(20) Nơi công tác: Ghi rõ nơi đang công tác hoặc làm việc (nếu có). Trường hợp có nhiều nơi công tác hoặc nơi làm việc thì ghi nơi công tác hoặc làm việc thường xuyên (nơi làm việc chính).
(21) Nếu là Đảng viên thì ghi rõ ngày, tháng, năm được kết nạp vào Đảng, ngày chính thức (như trong lý lịch Đảng viên). Nếu đã ra khỏi Đảng thì ghi rõ tháng, năm nào và lý do ra khỏi Đảng.
(22) Ghi rõ là thành viên của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nào; đang giữ chức vụ gì trong tổ chức (nếu có).
(23) Ghi tình hình sức khỏe bản thân hiện nay: tốt, trung bình, kém.
(24) Chỉ khai những hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua cao nhất trong từng loại đối với cá nhân và viết rõ tên, hạng, được tặng năm nào (Ví dụ: được tặng Huân chương lao động hạng 2, 3 thì chỉ ghi Huân chương lao động hạng 2; được tặng Huân chương độc lập hạng 1, 2, 3 thì chỉ ghi được Huân chương độc lập hạng 1... hoặc danh hiệu được phong tặng: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú, Chiến sĩ thi đua toàn quốc...).
(25) Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể) gồm có:
- Kỷ luật về Đảng: khai trừ, cách chức, cảnh cáo, khiển trách theo quy định của Đảng.
- Kỷ luật hành chính: các biện pháp xử lý kỷ luật theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức.
- Xử lý vi phạm hành chính: các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
- Xỷ lý hình sự: các hình phạt chính và hình phạt bổ sung theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Trường hợp đã bị kỷ luật về Đảng, kỷ luật hành chính, xử lý hành chính trong thời gian 01 năm tính đến ngày làm hồ sơ ứng cử thì ghi rõ tên cơ quan ra quyết định, thời gian ra quyết định, lý do bị kỷ luật, xử lý và hình thức, thời hạn xử lý.
Trường hợp bị kết án về hình sự mà chưa được xóa án tích thì ghi rõ số bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, thời gian ra bản án, quyết định, tội danh, hình phạt bị áp dụng.
Nếu không có hoặc đã bị xử lý nhưng không thuộc các trường hợp kể trên thì ghi “Không bị kỷ luật, không có án tích”.
(26) Ghi đầy đủ thông tin về những người thân thích (gồm cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, vợ/chồng, con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật). Trường hợp những người thân thích đã nghỉ hưu hoặc không còn công tác, làm việc thì ghi rõ nghề nghiệp, chức vụ, nơi công tác, làm việc cuối cùng trước khi nghỉ hưu hoặc thôi công tác, làm việc; trường hợp đã mất thì ghi rõ mất năm nào, nghề nghiệp, chức vụ, nơi công tác, làm việc, nơi ở cuối cùng trước khi mất. Trường hợp những người thân thích đã từng là đảng viên nhưng bị khai trừ, bỏ sinh hoạt hoặc xin ra khỏi Đảng thì phải ghi rõ trong Sơ yếu lý lịch.
(27) Việc kê khai đối với Bản kê khai tài sản, thu nhập của người ứng đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện theo Hướng dẫn tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. Cụ thể như sau:
(27.2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
(27.3) Ghi số căn cước công dân; trường hợp chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam; ghi rõ ngày cấp và cơ quan cấp.
(27.4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.
(27.5) Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định của pháp luật.
(27.6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(27.7) Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.
(27.8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(27.9) Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
(27.10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.
(27.11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung của nhiều người); nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
(27.12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng (Ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...
(27.13) Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai.
(27.14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.
(27.15) Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của Nhà nước.
(27.16) Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.
(27.17) Kê khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu đồng trở lên.
(27.18) Cây lâu năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm lây gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.
(27.19) Rừng sản xuất là rừng trồng.
(27.20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(27.21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.
(27.22) Ghi từng hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(27.23) Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...
(27.24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(27.25) Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(27.26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.
(27.27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY BIÊN NHẬN (1)
V/v nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (2)…………………………
Nhiệm kỳ 2021-2026
Vào hồi….. giờ…. ngày…. tháng…. năm 2021, Ủy ban bầu cử (2)………………………………………………….. đã nhận Hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (2)……………………….nhiệm kỳ 2021-2026 của ông/bà …...……………………...…
Địa chỉ:……………………………………………………………………........................
Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………..........................
Hồ sơ gồm có:
STT |
Tên tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
1. |
Đơn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân |
|
|
2. |
Sơ yếu lý lịch |
|
|
3. |
Tiểu sử tóm tắt |
|
|
4. |
Bản kê khai tài sản, thu nhập |
|
|
5. |
Ảnh 4cm x 6cm |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ |
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ |
Ghi chú:
(1) Người nhận hồ sơ ứng cử có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra kỹ hồ sơ; nếu các tài liệu trong hồ sơ đã đầy đủ, ghi đủ thông tin theo đúng yêu cầu trong mẫu và hướng dẫn của Hội đồng bầu cử quốc gia thì điền thông tin vào Sổ tiếp nhận và Giấy biên nhận; ký và giao Giấy biên nhận này cho người nộp hồ sơ ứng cử.
(2) Ghi tên đơn vị hành chính nơi người nộp hồ sơ đăng ký ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP Họ và tên:.......................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: (2) .................................................................................. Giới tính:............................................................................................................ Nơi cư trú: (3)......................................................................................................
|
Ghi chú:
Kích thước Thẻ cử tri bằng một trang giấy A6 (10,5cm x 14,8cm) theo chiều ngang khổ giấy
(1) Ghi tên xã, phường, thị trấn; đối với huyện không có đơn vị hành chính xã, thị trấn thì ghi tên huyện.
(2) Ghi theo ngày, tháng, năm sinh trong danh sách cử tri.
(3) Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú mà cử tri lựa chọn để tham gia bỏ phiếu bầu cử (như đã ghi trong Danh sách cử tri).
Đối với cử tri là quân nhân tham gia bỏ phiếu tại đơn vị vũ trang nhân dân thì ghi tên đơn vị hành chính cấp xã nơi đơn vị vũ trang đóng quân; ở nơi không có đơn vị hành chính xã, thị trấn thì ghi tên huyện.
Đối với cử tri là người đang bị tạm giam, tạm giữ, người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc thì ghi tên trại tạm giam, cơ quan công an đang thực hiện việc tạm giữ, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(4) Số thẻ cử tri được ghi theo số thứ tự tương ứng trong danh sách cử tri.
(5) Đối với huyện không có đơn vị hành chính xã, thị trấn thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ký tên và đóng dấu.
Trường hợp Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký thay Chủ tịch thì trình bày như sau:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lưu ý:
- Trong trường hợp đơn vị vũ trang nhân dân được xác định là khu vực bỏ phiếu riêng thì Chỉ huy đơn vị vũ trang nhân dân tổ chức việc lập danh sách cử tri, ghi Thẻ cử tri đối với các cử tri là quân nhân trong đơn vị và chuyên cho Ủy ban nhân dân cấp xã để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký, đóng dấu vào danh sách cử tri và Thẻ cử tri.
- Khi cử tri bầu cử xong, Tổ bầu cử có trách nhiệm đóng dấu “Đã bỏ phiếu” vào mặt trước Thẻ cử tri.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
ĐỂ CỬ TRI THAM GIA BỎ PHIẾU Ở NƠI KHÁC Họ và tên cử tri: .................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................................... Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân:……………………………………………………………… Nơi thường trú đã ghi trên Thẻ cử tri: (2) ............................................................................................. Nơi ở hiện nay (3) ................................................................................................................................ Đã được ghi tên vào danh sách cử tri (số Thẻ cử tri (4)…..………) thuộc khu vực bỏ phiếu số: (5).............. xã/phường/thị trấn: (6) ...................................., huyện/quận/thị xã/thành phố: (7)..................................., tỉnh/thành phố:(8).................................................... Nay đăng ký bỏ phiếu tại xã/phường/thị trấn: (9) ...................................., huyện/quận/thị xã/thành phố: (10)...................................., tỉnh/thành phố(11) .......................................... Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn: (9) ………………………..… bổ sung tên cử tri vào danh sách cử tri để tham gia bầu cử tại địa phương.
|
Ghi chú:
Kích thước Giấy chứng nhận để cử tri tham gia bầu cử ở nơi khác bằng một trang giấy A5 (14,8cm x 21cm) theo chiều ngang khổ giấy
(1) Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã cấp Thẻ cử tri; đối với huyện không có đơn vị hành chính xã, thị trấn thì ghi tên huyện.
(2) Ghi địa chỉ nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà cử tri đã đăng ký tham gia bỏ phiếu trước đó như đã ghi trên Thẻ cử tri.
(3) Ghi nơi mới chuyển đến cư trú nếu khác với địa chỉ ở trên.
(4) Ghi số Thẻ cử tri đã được cấp.
(5) Ghi số Khu vực bỏ phiếu đã được ghi trong Thẻ cử tri đã được cấp.
(6),(7),(8) Ghi tên đơn vị hành chính đã được xác định trong Thẻ cử tri đã được cấp.
(9), (10), (11) Ghi tên đơn vị hành chính cử tri đăng ký chuyển đến bỏ phiếu.
(12) Đối với huyện không có đơn vị hành chính xã, thị trấn thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ký tên và đóng dấu.
Trường hợp Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký thay Chủ tịch thì trình bày như sau:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lưu ý: Khi cấp Giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi ngay vào mục “Ghi chú” trong danh sách cử tri tại khu vực bầu cử thuộc địa phương mình cụm từ “Bỏ phiếu ở nơi khác” tương ứng với dòng có họ tên của cử tri được cấp Giấy chứng nhận.
……..(1)……... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
CỬ TRI LÀ QUÂN NHÂN THAM GIA BỎ PHIẾU Ở NƠI CƯ TRÚ Họ và tên cử tri: ................................................................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................... Số CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân/Chứng minh sỹ quan QĐND: ........................................... Là quân nhân tại đơn vị: (1) ................................................................................................................. Nơi cư trú (2) ..................................................................................................................... Đã được ghi tên vào danh sách cử tri (số Thẻ cử tri (3)…..………) thuộc khu vực bỏ phiếu số: (4).............. xã/phường/thị trấn: (5) ...................................., huyện/quận/thị xã/thành phố: (6)..................................., tỉnh/thành phố:(7)..................................... là nơi đơn vị đóng quân. Nay đăng ký bỏ phiếu tại xã/phường/thị trấn: (8) ...................................., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: (9)................................, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương(10) .......................................... là nơi cử tri cư trú. Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn: (8) ………………………..… bổ sung tên cử tri vào danh sách cử tri để tham gia bầu cử tại địa phương.
|
Ghi chú:
Kích thước Giấy chứng nhận cử tri là quân nhân tham gia bỏ phiếu ở nơi cư trú bằng một trang giấy A5 (21cm x 14,8cm) theo chiều ngang khổ giấy.
(1) Ghi tên Đơn vị vũ trang nhân dân.
(2) Ghi nơi quân nhân đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú ngoài phạm vi đơn vị vũ trang nhân dân.
(3) Ghi số Thẻ cử tri đã được cấp (nếu có).
(4) Ghi số Khu vực bỏ phiếu đã được ghi trong Danh sách cử tri hoặc Thẻ cử tri đã được cấp.
(5), (6), (7) Ghi tên đơn vị hành chính được xác định trong Danh sách cử tri hoặc Thẻ cử tri đã được cấp.
(8), (9), (10) Ghi tên đơn vị hành chính mà cử tri đăng ký thường trú.
(*) Khi cấp Giấy chứng nhận, Đơn vị vũ trang nhân dân nơi có cử tri là quân nhân phải ghi ngay vào mục “Ghi chú” trong Danh sách cử tri trong đơn vị vũ trang nhân dân cụm từ “Bỏ phiếu ở nơi cư trú” tương ứng với dòng có họ tên của cử tri được cấp Giấy chứng nhận.
Đơn vị bầu cử số: ……… Tỉnh/Thành phố ............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Được bầu (1)…………. đại biểu (2) .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... ..........................................................................
|
Ghi chú:
Kích thước Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội bằng một trang giấy A5 (21 cm x 14,8cm) theo chiều dọc khổ giấy.
Màu sắc Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn nhưng không được trùng với màu Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện và Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã trên cùng địa bàn.
Phiếu bầu cử hợp lệ phải có dấu của Tổ bầu cử ở góc phía trên bên trái.
(1) Ghi số lượng đại biểu Quốc hội được bầu do Hội đồng bầu cử quốc gia ấn định cho đơn vị bầu cử đó.
(2) Phần ghi họ tên những người ứng cử đại biểu Quốc hội tại đơn vị bầu cử xếp tên theo vần chữ cái A, B, C... như trên Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội. Họ tên mỗi người ứng cử ghi ở một dòng riêng. Đằng trước họ tên có từ “Ông” hoặc “Bà” tương ứng với giới tính của từng người ứng cử. Trường hợp người ứng cử có tên khai sinh, tên thường gọi khác nhau hoặc có tên gọi khác thì ghi tên khai sinh trước; tên thường gọi, tên gọi khác hoặc pháp danh kèm theo pháp hiệu được ghi và đặt trong dấu ngoặc đơn ở phía sau. Có thể viết trong cùng 01 dòng hoặc tách thành 02 dòng liền nhau nhưng có cùng kiểu chữ, cỡ chữ.
Trường hợp họ tên của những người ứng cử có phần tên giống nhau thì căn cứ vào phần họ để xác định thứ tự; trường hợp phần họ cũng giống nhau thì căn cứ vào phần tên đệm. Trường hợp trùng hoàn toàn cả họ, tên và tên đệm thì xếp theo ngày tháng năm sinh; người nào có ngày tháng năm sinh sớm hơn thì được xếp trước; trên Phiếu bầu cử sẽ ghi thêm ngày tháng năm sinh trong dấu ngoặc đơn ngay cạnh phần họ tên của những người ứng cử có họ tên giống nhau.
Đơn vị bầu cử số: ………....... Tỉnh/Thành phố:…………….... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Được bầu (3)…………. đại biểu (4) .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... ..........................................................................
|
Ghi chú:
Kích thước Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bằng một trang giấy A5 (21 cm x 14,8cm) theo chiều dọc khổ giấy.
Màu sắc Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn nhưng không được trùng với màu Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội, Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện và Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã trên cùng địa bàn.
Phiếu bầu cử hợp lệ phải có dấu của Tổ bầu cử ở góc phía trên bên trái.
(1) Ghi rõ tên tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.
(2) Ghi rõ khóa của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
(3) Ghi số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được bầu do Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ấn định cho đơn vị bầu cử đó.
(4) Phần ghi họ tên những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại đơn vị bầu cử xếp tên theo vần chữ cái A, B, C... như trên Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Họ tên mỗi người ứng cử ghi ở một dòng riêng. Đằng trước họ tên có từ “Ông” hoặc “Bà” tương ứng với giới tính của từng người ứng cử. Trường hợp người ứng cử có tên khai sinh, tên thường gọi khác nhau hoặc có tên gọi khác thì ghi tên khai sinh trước; tên thường gọi, tên gọi khác hoặc pháp danh kèm theo pháp hiệu được ghi và đặt trong dấu ngoặc đơn ở phía sau. Có thể viết trong cùng 01 dòng hoặc tách thành 02 dòng liền nhau nhưng có cùng kiểu chữ, cỡ chữ.
Trường hợp họ tên của những người ứng cử có phần tên giống nhau thì căn cứ vào phần họ để xác định thứ tự; trường hợp phần họ cũng giống nhau thì căn cứ vào phần tên đệm. Trường hợp trùng hoàn toàn cả họ, tên và tên đệm thì xếp theo ngày tháng năm sinh; người nào có ngày tháng năm sinh sớm hơn thì được xếp trước; trên Phiếu bầu cử sẽ ghi thêm ngày tháng năm sinh trong dấu ngoặc đơn ngay cạnh phần họ tên của những người ứng cử có họ tên giống nhau.
Đơn vị bầu cử số: ………....... Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố:…………….... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Được bầu (3)…………. đại biểu (4) .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... ..........................................................................
|
Ghi chú:
Kích thước Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện bằng một trang giấy A5 (21 cm x 14,8cm) theo chiều dọc khổ giấy.
Màu sắc Phiếu bầu cử do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn nhưng không được trùng với màu Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội, Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã trên cùng địa bàn.
Phiếu bầu cử hợp lệ phải có dấu của Tổ bầu cử ở góc phía trên bên trái.
(1) Ghi rõ tên huyện, quận, thị xã hoặc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
(2) Ghi rõ khóa của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
(3) Ghi số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện được bầu do Ủy ban bầu cử ở cấp huyện ấn định cho đơn vị bầu cử đó.
(4) Phần ghi họ tên những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện tại đơn vị bầu cử xếp tên theo vần chữ cái A, B, C... như trong Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Họ tên mỗi người ứng cử ghi ở một dòng riêng. Đằng trước họ tên có từ “Ông” hoặc “Bà” tương ứng với giới tính của từng người ứng cử. Trường hợp người ứng cử có tên khai sinh, tên thường gọi khác nhau hoặc có tên gọi khác thì ghi tên khai sinh trước; tên thường gọi, tên gọi khác hoặc pháp danh kèm theo pháp hiệu được ghi và đặt trong dấu ngoặc đơn ở phía sau. Có thể viết trong cùng 01 dòng hoặc tách thành 02 dòng liền nhau nhưng có cùng kiểu chữ, cỡ chữ.
Trường hợp họ tên của những người ứng cử có phần tên giống nhau thì căn cứ vào phần họ để xác định thứ tự; trường hợp phần họ cũng giống nhau thì căn cứ vào phần tên đệm. Trường hợp trùng hoàn toàn cả họ, tên và tên đệm thì xếp theo ngày tháng năm sinh; người nào có ngày tháng năm sinh sớm hơn thì được xếp trước; trên Phiếu bầu cử sẽ ghi thêm ngày tháng năm sinh trong dấu ngoặc đơn ngay cạnh phần họ tên của những người ứng cử có họ tên giống nhau.
Đơn vị bầu cử số: ………....... Xã/Phường/Thị trấn:…………….... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Được bầu (3)…………. đại biểu (4) .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... ..........................................................................
|
Ghi chú:
Kích thước Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã bằng một trang giấy A5 (21 cm x 14,8cm) theo chiều dọc khổ giấy.
Màu sắc Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn nhưng không được trùng với màu Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội, Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và Phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện trên cùng địa bàn.
Phiếu bầu cử hợp lệ phải có dấu của Tổ bầu cử ở góc phía trên bên trái.
(1) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn.
(2) Ghi rõ khóa của Hội đồng nhân dân cấp xã.
(3) Ghi số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã được bầu do Ủy ban bầu cử ở cấp xã ấn định cho đơn vị bầu cử đó.
(4) Phần ghi họ tên những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã tại đơn vị bầu cử xếp tên theo vần chữ cái A, B, C ... như trong Danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Họ tên mỗi người ứng cử ghi ở một dòng riêng. Đằng trước họ tên có từ “Ông” hoặc “Bà” tương ứng với giới tính của từng người ứng cử. Trường hợp người ứng cử có tên khai sinh, tên thường gọi khác nhau hoặc có tên gọi khác thì ghi tên khai sinh trước; tên thường gọi, tên gọi khác hoặc pháp danh kèm theo pháp hiệu được ghi và đặt trong dấu ngoặc đơn ở phía sau. Có thể viết trong cùng 01 dòng hoặc tách thành 02 dòng liền nhau nhưng có cùng kiểu chữ, cỡ chữ.
Trường hợp họ tên của những người ứng cử có phần tên giống nhau thì căn cứ vào phần họ để xác định thứ tự; trường hợp phần họ cũng giống nhau thì căn cứ vào phần tên đệm. Trường hợp trùng hoàn toàn cả họ, tên và tên đệm thì xếp theo ngày tháng năm sinh; người nào có ngày tháng năm sinh sớm hơn thì được xếp trước; trên Phiếu bầu cử sẽ ghi thêm ngày tháng năm sinh trong dấu ngoặc đơn ngay cạnh phần họ tên của những người ứng cử có họ tên giống nhau.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.