HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2022/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 281/TTr-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 82/BC-BKTNS ngày 24 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ hợp tác, tổ khuyến nông cộng đồng, người lao động, hộ gia đình, nhóm hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân liên quan tham gia quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết.
b) Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết.
c) Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông.
d) Đào tạo nghề, kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
đ) Hỗ trợ giống, vật tư, thiết kế bao bì, nhãn mác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã.
e) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
g) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
2. Ưu tiên thực hiện các nội dung hỗ trợ đối tượng liên kết như sau:
a) Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
c) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
3. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 4. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
1. Nội dung hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số
a) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
b) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
d) Xây dựng và quản lý dự án.
đ) Hỗ trợ các hoạt động chuyên môn theo tính chất của từng dự án:
- Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất.
- Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Hỗ trợ thiết kế nhà xưởng; hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị; thiết bị, vật tư sản xuất; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm.
- Hỗ trợ các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.
e) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
g) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao.
2. Nội dung hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
a) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
b) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
d) Xây dựng, phát triển, nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thương mại, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế bền vững, thu nhập tốt cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm; mô hình giảm nghèo gắn với quốc phòng, an ninh.
đ) Tổ chức các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.
e) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
g) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao.
3. Ưu tiên thực hiện các nội dung hỗ trợ như sau:
a) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
b) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
4. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
Điều 5. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
1. Điều kiện hỗ trợ
a) Đã xem xét khả năng áp dụng hình thức hỗ trợ theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Nghị quyết này nhưng không huy động được sự tham gia của doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức khác hoặc không có đề xuất từ cộng đồng dân cư; hoặc dự án hỗ trợ người dân đang chịu thiệt hại nặng nề bởi thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường; dự án, mô hình cho các nhóm đối tượng yếu thế; hỗ trợ sản xuất gắn với củng cố quốc phòng an ninh, bình đẳng giới; mô hình ứng dụng công nghệ, kỹ thuật sản xuất mới hoặc dự án do các Sở, ngành thực hiện để làm mô hình điểm theo kế hoạch của từng Chương trình mục tiêu quốc gia được cấp thẩm quyền thống nhất.
b) Tối thiểu 70% phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước phải được dùng để hỗ trợ các hoạt động phát triển sản xuất liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất của người dân. Ưu tiên đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật không có sinh kế ổn định.
2. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
Điều 6. Trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
1. Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị Chi tiết theo Phụ lục I.
2. Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng Chi tiết theo Phụ lục II.
3. Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
Quy trình, thủ tục, nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Ngân sách tỉnh, huyện, xã đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của từng chương trình.
3. Vốn đối ứng của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cộng đồng dân cư, người dân tham gia thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Những nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , Thông tư số 15/2022/TT-BTC , Thông tư số 46/2022/TT-BTC , Thông tư số 53/2022/TT-BTC và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Mười Bốn thông qua ngày 27 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 01 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC, MẪU HỒ SƠ THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 12 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. TRÌNH TỰ THỦ TỤC
1. Bước 1: Khảo sát, xây dựng dự án
Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với địa phương (Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng, ban liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi dự kiến triển khai dự án tiến hành khảo sát. Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến thống nhất của Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng văn bản, chủ đầu tư dự án liên kết ký hợp đồng với các đối tượng tham gia liên kết, xây dựng dự án liên kết và làm đơn đề nghị hỗ trợ liên kết.
Nội dung hồ sơ đề xuất thực hiện dự án phải xác định rõ: Năng lực của đơn vị chủ trì liên kết; phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo năm kế hoạch; các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; bản sao công chứng hợp đồng hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết; Bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án liên kết; đối tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).
2. Bước 2: Thẩm định dự án
Thành phần hồ sơ đề xuất: (i) Đơn đề nghị hỗ trợ liên kết sản xuất; (ii) Hợp đồng liên kết (Bản sao có chứng thực); (iii) Dự án liên kết; (iv) Bản sao có chứng thực của các chứng nhận hoặc cam kết về tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; (v): Biên bản thỏa thuận của đơn vị chủ trì liên kết (nếu có) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau.
Chủ trì liên kết gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình thẩm định. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc lãnh đạo sở, ban, ngành theo ủy quyền; các thành viên là đại diện lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan và đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi dự kiến thực hiện hoạt động hỗ trợ sản xuất. Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định.
Nội dung thẩm định dự án liên kết, phải: (1) Xác định được kết quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng góp phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm kết thúc kế hoạch liên kết; (2) Phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm; (3) Đảm bảo tỷ lệ tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
3. Bước 3: Phê duyệt dự án
Căn cứ ý kiến thẩm định, trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thay mặt Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết. Nếu dự án, kế hoạch liên kết không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Nội dung quyết định dự án liên kết bao gồm: Tên dự án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách); nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án liên kết; đối tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).
4. Cơ quan, đơn vị được giao vốn (chủ đầu tư) thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với chủ trì liên kết triển khai thực hiện dự án liên kết; giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án liên kết theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định.
II. MẪU HỒ SƠ DỰ ÁN LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
1. Mẫu 01: Mẫu Đơn đề nghị
2. Mẫu 02: Mẫu Dự án liên kết
3. Mẫu 03: Mẫu Bảng cam kết
4. Mẫu 04: Mẫu Bảng thỏa thuận
5. Mẫu 05: Mẫu Quyết định phê duyệt dự án liên kết
6. Mẫu 06: Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định liên kết
7. Mẫu 07. Mẫu Biên bản họp Hội đồng
8. Mẫu 08: Mẫu phiếu đánh giá dự án liên kết
9. Mẫu 09: Mẫu Hợp đồng liên kết sản xuất
10. Mẫu 10: Mẫu hợp đồng thực hiện dự án
Mẫu số 01/LK
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN LIÊN KẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
….., ngày……tháng……năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/V HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Kính gửi: ...........………..
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Chủ trì dự án liên kết: ........................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: .............................................................................
Chức vụ: ................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số...................... ngày cấp………….........…………
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại: ………… Fax:……………… Email: ............................................
2. Loại sản phẩm liên kết:……………………… ……………….….….….….….
3. Đối tượng tham gia: ………………………………………….….….….….….
4. Tiến độ thực hiện: ………………………………………..….….….….….….
5. Địa bàn thực hiện: ……………………………………………….….….….….
6. Quy mô liên kết:……………… ……………………………….….….….….
II. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ NỘI DUNG HỖ TRỢ
1. Tổng vốn đầu tư thực hiện Dự án liên kết:………… ….…đồng.
Trong đó:
a) Vốn của chủ trì dự án liên kết: …………………….đồng
b) Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ:…………………….đồng
c) Vốn tham gia của bên liên kết:………………………….đồng
d) Vốn tín dụng ưu đãi:…………………….đồng
đ) Vốn lồng ghép thực hiện các chính sách khác: …………………………
2. Nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:
a) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết .………………đồng.
b) Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết .………………đồng.
c) Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông .………………đồng.
d) Đào tạo nghề, kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường .………………đồng.
đ) Hỗ trợ giống, vật tư, thiết kế bao bì, nhãn mác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã .………………đồng.
e) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi .………………đồng.
g) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ .………………đồng.
h) Các nội dung khác có liên quan
3. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ...........................................................đồng (Bằng chữ:……………………………….).
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm): ...................
III. CAM KẾT:
...................................................... (tên chủ trì dự án liên kết) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự án liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm)
.................................................................................................................. ./.
|
CHỦ TRÌ LIÊN
KẾT |
Mẫu số 02/LK
TÊN CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./…………. |
………., ngày………..tháng……..năm…….. |
DỰ ÁN LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ......................................................................
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ trì dự án liên kết: .....................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ..................................................................
- Chức vụ: .....................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số .........................., ngày cấp ...........................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại: ........................ Fax: ...................... Email: ..............................
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp có nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: ...................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................
- Chức vụ: .....................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………………., ngày cấp: ....................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại:……………. Fax:……………E-mail ......................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: ...................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................
- Chức vụ: .....................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………., ngày cấp: ............................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại:…… ………….Fax:…………………E-mail ..........................
c)....................................................................................................................
3. Số lượng người dân tham gia liên kết ......................................
III. THỜI GIAN, ĐỊA BÀN THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT:
1. Thời gian triển khai: Từ tháng…….năm……đến tháng……năm……
2. Địa bàn thực hiện: ...................................................................................
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT (liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết) ...........................................................
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT:..................................................
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn có liên quan đến việc thực hiện dự án liên kết): ..........................
2. Tổng quan về liên kết và sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trước khi thực hiện dự án liên kết (Kết quả thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong 3 năm gần nhất).
3. Sự cần thiết xây dựng dự án liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Sản phẩm thực hiện liên kết: ........................................................................
2. Quy mô liên kết: ...........................................................................................
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: .......................................................
4. Hình thức liên kết: ........................................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ................................
6. Thị trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết bị...)
IV. NGUỒN VỐN VÀ CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Tổng vốn đầu tư thực hiện Dự án liên kết:………….…đồng
Trong đó:
a) Vốn của Chủ đầu tư dự án liên kết:…………………….đồng
b) Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ:………………….....….đồng
c) Vốn tham gia của bên liên kết:…………………….…….đồng
d) Vốn tín dụng ưu đãi:……………........................……....đồng
đ) Vốn lồng ghép thực hiện các chính sách khác: ………….........………………
2. Chi tiết các nội dung đề nghị được hỗ trợ
a) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết .………………đồng.
b) Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết .………………đồng.
c) Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông .………………đồng.
d) Đào tạo nghề, kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường .………………đồng.
đ) Hỗ trợ giống, vật tư, thiết kế bao bì, nhãn mác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã .………………đồng.
e) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi .………………đồng.
g) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ .………………đồng.
h) Các nội dung khác:
(Kèm theo các bảng giải trình các khoản chi)
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm) ...............................................................................................
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ .........................................................
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ trì dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết): .........................................
V. DỰ KIẾN KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án liên kết; đối tượng tham gia.
2. Hiệu quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội).
3. Tác động của dự án liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc phục).
V. CHẾ TÀI XỬ LÝ TRONG TRƯỜNG HỢP VI PHẠM CAM KẾT (NẾU CÓ)
Chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp chủ đầu tư, chủ trì dự án liên kết và các đối tượng khác tham gia dự án vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Chủ trì dự án liên kết xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ trì dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế./.
|
CHỦ TRÌ DỰ ÁN
LIÊN KẾT
|
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
(Kèm theo Dự án liên kết)
KHOẢN 1. CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ, TƯ VẤN
TT |
Nội dung thuê khoán |
Tổng |
Trong đó |
||
kinh phí |
MTQG |
Đối ứng |
Khác |
||
1 |
Chuyển giao công nghệ |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
KHOẢN 2. NGUYÊN LIỆU, NĂNG LƯỢNG
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||
MTQG |
Đối ứng |
Khác |
||||||
1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dụng cụ, phụ tùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
KHOẢN 3. THIẾT BỊ, MÁY MÓC
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||
MTQG |
Đối ứng |
Tự có |
Khác |
||||||
1 |
Mua máy móc, thiết bị, công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khấu hao thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vận chuyển, lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
|
KHOẢN 4. NHÀ XƯỞNG
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||
MTQG |
Đối ứng |
Khác |
|||
1 |
Chi phí xây dựng ….. m2 nhà xưởng, phòng nhân giống, nhà kính, nhà lưới, vườn ươm |
|
|
|
|
2 |
Chi phí sửa chữa ….. m2 nhà xưởng |
|
|
|
|
3 |
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
KHOẢN 5. CÔNG LAO ĐỘNG
TT |
Nội dung |
Số lượng (người) |
Số công (công) |
Đơn giá (triệu đồng) |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Nguồn vốn |
||
MTQG |
Đối ứng |
Khác |
||||||
1 |
Kỹ sư |
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Kỹ sư chỉ đạo |
|
|
|
|
|
|
|
b) |
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kỹ thuật viên của cơ sở thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Kỹ thuật viên chỉ đạo và thực hiện công đoạn |
|
|
|
|
|
|
|
b) |
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lao động đơn giản |
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Lao động đơn giản thực hiện công đoạn …… |
|
|
|
|
|
|
|
b) |
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
KHOẢN 6. CHI KHÁC
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||
MTQG |
Tự có |
Khác |
|||
1 |
Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quản lí cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
|
Chi phí kiểm tra |
|
|
|
|
|
Chi phí nghiệm thu trung gian |
|
|
|
|
|
Chi phí nghiệm thu nội bộ |
|
|
|
|
4 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
Thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
|
|
Tiếp thị, quảng cáo |
|
|
|
|
|
Hội thảo khoa học, đầu bờ |
|
|
|
|
|
Hội nghị |
|
|
|
|
|
Ấn loạt tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
………………. |
|
|
|
|
5 |
Xây dựng hồ sơ dự án |
|
|
|
|
6 |
Viết báo cáo tổng kết dự án |
|
|
|
|
7 |
….. |
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
Mẫu số 03/LK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
Kính gửi: .............................................
Chủ trì dự án liên kết:
Người đại diện theo pháp luật: .................................... Chức vụ: ............
Địa chỉ: ....................................................................................................
Điện thoại: ……………, Fax: ………………… E-mail: .......................
Mã số thuế ...............................................................................................
Sản phẩm liên kết: ..............................................................................
Loại hình liên kết: ...................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực.........................mà dự án liên kết triển khai.
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
CHỦ TRÌ LIÊN
KẾT
|
Mẫu số 04/LK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Ngày .......... tháng ............ năm .............., tại ........................................................ chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết: .............................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ............................................................................
- Chức vụ: ..............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ........................... , ngày cấp: .................................
- Địa chỉ: ................................................................................................................
- Điện thoại: .................................., Fax: ..................... E-mail .............................
2. Tên đơn vị tham gia liên kết: .............................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ............................................................................
- Chức vụ: ..............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ....................... , ngày cấp: .....................................
- Địa chỉ: ..............................................................................
- Điện thoại: .................................., Fax: ..................... E-mail .............................
3. ............................................................................................................................
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ DỰ ÁN LIÊN KẾT:……............................…….
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết: ...............................................................................................
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: .......................................................
3. Quy mô liên kết: ...............................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ..........................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ..................................
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT: ................................... đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ: ............................................................... đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia liên kết: ................................................... đồng
- ......................... (tên đơn vị tham gia liên kết): ......................................... đồng
- ......................... (tên đơn vị tham gia liên kết): ......................................... đồng
3. Các nguồn vốn khác: ............................................................................... đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết) ................................................................
2. Các quy định về sửa đổi các nội dung được thỏa thuận ....................................
Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện Dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành …………..bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ………..bản, chủ trì dự án liên kết giữ …………..bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
Mẫu số 05/LK
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......../QĐ-UBND |
………., ngày……… tháng……… năm……… |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Dự án liên kết ………………….
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Căn cứ các văn bản khác có liên quan;
Theo đề nghị của… tại Tờ trình số… ngày… và báo cáo kết quả thẩm định của….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án liên kết ………… với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án liên kết:
2. Chủ đầu tư:……….
3. Chủ trì dự án liên kết :
- Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................
- Chức vụ: ........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số .........................., ngày cấp ................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................
- Điện thoại: ........................ Fax: ...................... Email: ..................................
4. Tên đại diện bên tham gia liên kết ...................................................................
- Tên đại diện theo pháp luật ................................................................................
- Chức vụ: .............................................................................................................
- Địa chỉ ................................................................................................................
- Điện thoại: ……………, Fax: ………………...................................................
5. Số lượng người dân tham gia liên kết : ..........................................................
6. Sản phẩm thực hiện Dự án liên kết:…...............................................................
7. Quy mô Dự án liên kết:......................................................................................
8. Địa điểm thực hiện Dự án liên kết:
9. Thời gian thực hiện:.......................................................................................
10. Mục tiêu của Dự án:
a) Mục tiêu chung
b) Mục tiêu cụ thể
11. Kinh phí thực hiện Dự án liên kết:
Tổng vốn đầu tư thực hiện Dự án liên kết:……………………….…đồng.
Trong đó:
a) Vốn của chủ trì dự án liên kết:…………………….đồng
b) Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ:…………………….đồng
c) Vốn tham gia của bên liên kết:………………………….đồng
d) Vốn tín dụng ưu đãi:…………………….đồng
đ) Vốn lồng ghép thực hiện các chính sách khác: …………………………
12. Các nội dung đề nghị hỗ trợ từ ngân sách
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Tổng vốn thực hiện |
Vốn hỗ trợ từ NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Kế hoạch đề nghị hỗ trợ: ghi cụ thể theo từng năm.
(Kèm theo Dự án liên kết có Phụ lục chi tiết)
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Phân công nhiệm vụ cho các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã (nơi thực hiện Dự án liên kết)
Điều 3. Điều khoản thi hành
|
CHỦ TỊCH |
Mẫu số 06/LK
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
……….., ngày …… tháng ….. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
V/v thành lập Hội đồng và tổ giúp việc Hội đồng thẩm định các hoạt động phát triển sản xuất trong các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn ..............................
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ…….
Theo đề nghị của …… tại Tờ trình số …../TTr-……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng (viết tắt là Hội đồng) và tổ giúp việc Hội đồng thẩm định các hoạt động phát triển sản xuất trong các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn .................., gồm các thành viên cụ thể sau (Danh sách theo Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của Hội đồng
1. Tổ chức thẩm định các hoạt động phát triển sản xuất trong các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn theo đúng quy định;
2. Báo cáo kết quả thẩm định cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án đủ điều kiện hỗ trợ;
3…….
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG VÀ TỔ GIÚP VIỆC
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày …. /…./20…. của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Họ và tên |
Chuyên môn |
Chức vụ |
Chức danh trong Hội đồng |
I |
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
|
|
|
1 |
Ông/bà .......................... |
……. |
……. |
Chủ tịch Hội đồng |
2 |
Ông/bà .......................... |
……. |
……. |
Phó Chủ tịch Hội đồng |
3 |
Ông/bà .......................... |
……. |
……. |
Ủy viên phản biện 1 |
4 |
Ông/bà .......................... |
……. |
……. |
Ủy viên phản biện 2 |
5 |
Ông/bà .......................... |
……. |
……. |
Ủy viên |
6 |
Ông/bà .......................... |
……. |
……. |
Ủy viên |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
TỔ GIÚP VIỆC |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Ghi chú: Hội đồng, tổ giúp việc tối thiểu 09 người, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Quyết định số lượng cụ thể, trong đó có thể mời các cá nhân, chuyên gia có chuyên môn hoặc các Sở, ngành liên quan trong các lĩnh vực cần đánh giá để tham gia Hội đồng.
Mẫu số 07/LK
UBND TỈNH KIÊN GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày … tháng … năm 20…. |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN LIÊN KẾT SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ NĂM 20…..
A. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Quyết định thành lập Hội đồng: Số …… ngày …./…./20…. của Ủy ban nhân dân tỉnh (Kèm theo Quyết định).
2. Số lượng các dự án đề xuất: …….. dự án
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
- Địa điểm họp: ...............................................................................................
- Thời gian: Ngày …../…../20…..
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: …..% thành viên Hội đồng
có mặt (…/…. thành viên);
- Vắng mặt: ….. người;
- Khách mời tham dự họp Hội đồng (nếu có):
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Đại diện …… công bố quyết định thành lập Hội đồng và báo cáo các điều kiện đảm bảo tổ chức cuộc họp.
2. Chủ tịch Hội đồng chủ trì (Tóm tắt các yêu cầu đối với Hội đồng trong quá trình làm việc, phương thức làm việc...).
3. Đại diện chủ trì liên kết báo cáo tóm tắt nội dung thuyết minh dự án.
4. Các thành viên Hội đồng phản biện và nhận xét, đánh giá dự án.
5. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu để tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng, gồm:
Ông (bà): ……………, Trưởng Ban kiểm phiếu;
Ông (bà): ………….., thành viên.
6. Thành viên Hội đồng bỏ Phiếu nhận xét, đánh giá thuyết minh dự án.
Đề xuất thuyết minh dự án được đề nghị "thực hiện" khi có trên 70% thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp đánh giá trong Phiếu nhận xét và đánh giá được đánh giá "đạt yêu cầu".
7. Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên Hội đồng và công bố công khai kết quả kiểm phiếu tại cuộc họp của Hội đồng (Kèm theo bảng kiểm phiếu). Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu hội đồng thông qua kết luận:
- Những dự án đề nghị thực hiện: ……………………………
- Những dự án đề nghị chưa thực hiện, cần chỉnh sửa để thực hiện năm sau: …………………………………………………………………….
8. Hội đồng thông qua Biên bản làm việc./.
Thư ký Hội đồng
|
Chủ tịch Hội đồng |
Mẫu số 08/LK
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ NĂM……
Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên thành viên hội đồng:
Tên thuyết minh dự án đề xuất (mỗi dự án 01 phiếu):
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Tính cấp thiết của dự án, mục tiêu, giải pháp
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
2. Sự phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp, áp dụng KHCN
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
3. Khả năng liên kết chuỗi, tiêu thụ sản phẩm
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
4. Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật cần đạt
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
5. Khả năng huy động nguồn kinh phí ngân sách và ngoài ngân sách để thực hiện
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
II. Ý KIẾN CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây:
1 Dự kiến tên dự án:
2. Định hướng mục tiêu:
3. Yêu cầu đối với kết quả:
|
……......, ngày…. tháng…. năm 20….
|
UBND TỈNH KIÊN
GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày …… tháng …… năm 20… |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ NĂM …….
Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu: …… thành viên Hội đồng (.…./…. thành viên);
TT |
Tên dự án |
Tổng hợp đánh giá theo các nội dung của các thành viên Hội đồng |
|||||||||||
Nội dung 1 (Tính cấp thiết của dự án, mục tiêu, giải pháp) |
Nội dung 2 (sự phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp, áp dụng KHCN) |
Nội dung 3 (Khả năng liên kết chuỗi, tiêu thụ sản phẩm) |
Nội dung 4 (Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật cần đạt) |
Nội dung 5 (Khả năng huy động nguồn kinh phí ngân sách và ngoài ngân sách để thực hiện) |
Kết luận chung |
||||||||
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Đạt |
Không đạt |
Thực hiện |
Không thực hiện |
||
1 |
Dự án A |
(mấy phiếu/tổng số phiếu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên Ban kiểm phiếu
|
Trưởng Ban kiểm phiếu |
Mẫu số 09/LK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG
LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Số: ………/ 20... /HĐSXTT
Căn cứ:
- Bộ Luật Dân sự năm 2015 ngày 24/11/2015;
- .....
Hôm nay, ngày… tháng … năm 20…. tại .............. ……, hai bên gồm:
BÊN A: ………………………………………(Doanh nghiệp/Hợp tác xã)
Địa chỉ:….……………………………………………………….............…....
Điện thoại:………………………… Fax: ……………………..….....……....
Mã số thuế: ……………………………………………………..…....….…....
Tài khoản: ………………………………………………………..…..……....
Do ông/bà: ………………………………………………………..….....….…
Chức vụ: …………………………………. làm đại diện.
BÊN B: ………………………(Tổ chức đại diện của nông dân/Nông dân)
Do ông/bà :…………………… Chức vụ: ………....…..……. làm đại diện.
Số CMND hoặc CCCD:..…………….ngày cấp ………….nơi cấp…….....…
Địa chỉ: …………………………………………….……………………....…
Điện thoại: ……………………………………………………………....……
Tài khoản: ………………………………………………………………...….
Sau khi bàn bạc trao đổi thống nhất, hai bên nhất trí ký Hợp đồng như sau:
Điều 1. Nội dung chính
1. Bên B đồng ý Hợp đồng (sản xuất/cung cấp dịch vụ/mua/bán/tiêu thụ) …………cho bên A:
- Thời gian : từ ngày…... tháng ….. năm …….. đến ngày…. tháng …. năm.......
- Qui mô (ví dụ diện tích): ………..……………… (ha).
- Sản lượng dự kiến: ………………… (tấn).
- Địa điểm: ......................................................................................
2. Bên A đồng ý Hợp đồng (sản xuất/cung cấp dịch vụ/mua/bán/tiêu thụ (trả ngay hoặc ghi nợ) cho bên B (sản xuất/cung cấp dịch vụ/mua/bán/tiêu thụ, giống, vật tư phục vụ sản xuất) cụ thể như sau:
Tên sản phẩm |
Diện tích sản xuất (ha) |
Số lượng (tấn) |
Đơn giá (đồng/tấn) |
Thành tiền (đồng) |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
3. Nếu bên B tự mua (tên giống hoặc vật tư, dịch vụ)................: ............... (tên giống hoặc vật tư)mà bên B tự mua phải là loại ...................... đạt tiêu chuẩn, chất lượng của giống ............., được sự chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B bán .................. hàng hóa cho bên A:
- Số lượng tạm tính: ....................................................................................
- Với quy cách, chất lượng, phương thức kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm...................... do hai bên đã thỏa thuận được ghi ở Điều 3 dưới đây và với số lượng thực tế khi thu hoạch.
Điều 2. Tiêu chuẩn chất lượng và quy cách hàng hóa Bên B phải đảm bảo:
1. Chất lượng hàng..................... theo quy định....................
2. Quy cách hàng hóa............................................................
3. Bao bì đóng gói.................................................................
Điều 3. Thời gian, địa điểm giao nhận và bốc xếp
1. Thời gian giao hàng
2. Địa điểm giao, nhận hàng
3. Bốc xếp, vận chuyển, giao nhận
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán, địa điểm giao hàng
1. Giống và vật tư (áp dụng cho trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B):
- Giá các loại vật tư, phân bón, công lao động.
- Phương thức thanh toán.
- Thời hạn thanh toán.
2. Sản phẩm hàng hóa
- Tiêu chuẩn: (các tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa phải đạt được).
- Giá nông sản dự kiến (giá trên thị trường tại thời điểm thu hoạch hoặc giá sàn hoặc mức bù giá….).
- Phương thức và thời điểm thanh toán.
3. Địa điểm giao hàng
- Ghi rõ địa điểm bên B giao sản phẩm nông sản hàng hóa cho bên A.
Điều 5. Trách nhiệm bên A
- Giới thiệu doanh nghiệp/đơn vị cung cấp vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn) cho bên B nếu bên B có nhu cầu.
- Đảm bảo giao giống đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, qui cách và thời hạn đã cam kết (đối với trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B giống phục vụ sản xuất).
- Đảm bảo thu mua sản phẩm hàng hóa đúng theo qui cách - phẩm chất đã cam kết và số lượng thu hoạch thực tế.
- Phối hợp với bên B tổ chức các biện pháp thu mua phù hợp với thời gian thu hoạch của bên B và kế hoạch giao nhận của bên A (căn cứ theo lịch điều phối của bên A).
- Cung cấp bao bì đựng ……… cho bên B (nếu có yêu cầu) sau khi đạt được thỏa thuận mua bán giữa hai bên.
- ……………
Điều 6. Trách nhiệm bên B
- Bên B phải tuân thủ các qui trình canh tác theo yêu cầu của bên A và phù hợp với khuyến cáo của ngành nông nghiệp.
- Giao, bán sản phẩm hàng hóa đúng theo qui cách về phẩm chất, số lượng (theo thực tế thu hoạch), đúng thời gian, địa điểm giao hàng đã được hai bên thống nhất.
- Cung cấp cho bên A các thông tin về quá trình canh tác, thời gian thu hoạch, địa điểm giao hàng v.v....
- Lập danh sách hộ nông dân tham gia liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn (có danh sách kèm theo hợp đồng).
- …………….
Điều 7. Về chia sẻ rủi ro bất khả kháng và biến động giá cả thị trường.
1. Trường hợp phát hiện hoặc có dấu hiệu bất khả kháng thì mỗi bên phải thông báo kịp thời cho nhau để cùng bàn cách khắc phục và khẩn trương cố gắng phòng tránh, khắc phục hậu quả của bất khả kháng. Khi bất khả kháng xảy ra, hai bên phải tiến hành theo đúng các thủ tục quy định của pháp luật lập biên bản về tổn thất của hai bên, có xác nhận của ủy ban nhân dân xã (huyện) nơi xảy ra bất khả kháng để được miễn trách nhiệm khi thanh lý hợp đồng.
- Ngoài ra, Bên A còn có thể thỏa thuận miễn giảm........% giá trị vật tư, tiền vốn ứng trước cho Bên B theo sự thỏa thuận của hai bên.
2. Trường hợp giá cả thị trường có đột biến gây thua thiệt quá khả năng tài chính của Bên A thì hai bên bàn bạc để Bên B điều chỉnh giá bán nông sản hàng hóa cho Bên A so với giá đã ký tại Điều 1 của hợp đồng này.
- Ngược lại, nếu giá cả thị trường tăng có lợi cho Bên A thì hai bên bàn bạc để Bên A tăng giá mua nông sản cho Bên B.
Điều 8. Trách nhiệm vật chất của các bên trong việc thực hiện hợp đồng.
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã được thỏa thuận trong hợp đồng, bên nào không thực hiện đúng, thực hiện không đầy đủ hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì bị phạt bồi thường thiệt hại vật chất.
- Mức phạt vi phạm hợp đồng về số lượng, chất lượng, giá cả, thời gian và địa điểm phương thức thanh toán do hai bên thỏa thuận ghi vào hợp đồng.
+ Mức phạt về không số lượng: (.......% giá trị hoặc.................. đồng/đơn vị)
+ Mức phạt về không đảm bảo chất lượng:............................
+ Mức phạt về không đảm bảo thời gian................................
+ Mức phạt về sai phạm địa điểm...........................................
+ Mức phạt về thanh toán chậm.............................................
Điều 9. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp bên A vi phạm Hợp đồng
Nếu bên A được xác định là không thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên A cho bên B.
2. Trường hợp bên B vi phạm Hợp đồng
Nếu bên B được xác định là không thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên B cho bên A.
Điều 10. Điều khoản chung
1. Trong trường hợp có phát sinh trong hợp đồng thì cả hai bên phải có trách nhiệm cùng nhau thống nhất giải quyết.
2. Hai bên cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm chỉnh Hợp đồng đã ký, trong quá trình thực hiện có gì thay đổi, hai bên cùng bàn bạc thống nhất để bổ sung bằng văn bản hay phụ lục Hợp đồng. Nếu có trường hợp vi phạm Hợp đồng mà hai bên không thể thương lượng được thì các bên xem xét đưa ra tòa án để giải quyết theo pháp luật.
Hợp đồng được lập thành ……. bản, mỗi bên giữ ….. bản có giá trị ngang nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Mẫu số 10/LK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ...... tháng ........ năm 20........
HỢP ĐỒNG
Thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Số: ............................
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ ........... (Ghi Quyết định phê duyệt dự án).
CHÚNG TÔI GỒM:
1. BÊN A: …………………............…………….. (Chủ đầu tư)
- Do Ông/Bà ................................................................................................
- Chức vụ: .........................................................làm đại diện.
- Địa chỉ: ......................................................................................................
2. BÊN B: ......................... (Bên chủ trì liên kết) (Ghi tên doanh nghiệp, HTX được giao chủ trì thực hiện Dự án liên kết)
- Do Ông/Bà: ...............................................................................................
- Chức vụ: .......................................................... làm đại diện.
- Địa chỉ: ......................................................................................................
- Điện thoại: ............................... Email:.......................................................
- Số tài khoản: ..............................................................................................
- Tại ngân hàng: ............................................................................................
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện dự án……….(1) (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Giao nhận thực hiện Dự án
Bên A giao và Bên B nhận thực hiện Dự án…….theo các nội dung trong Thuyết minh Dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh). Thuyết minh dự án là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện Dự án là ............. tháng, từ tháng....... năm 20.........đến tháng …... năm 20.........
Điều 3. Kinh phí thực hiện Dự án
1. Tổng kinh phí thực hiện Dự án là …………. (bằng chữ…..), trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:…………. (bằng chữ…..).
- Kinh phí từ nguồn khác: …………. (bằng chữ…..).
2. Tiến độ cấp kinh phí:
Tiến độ cấp kinh phí được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật và theo đàm phán hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung được phê duyệt;
c) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Dự án của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;
d) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện Dự án theo
Thuyết minh;
đ) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Dự án;
e) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Dự án của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;
g) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
h) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả thực hiện Dự án sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;
i) Tiếp nhận kết quả thực hiện Dự án sau khi được nghiệm thu;
k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
l) Các thỏa thuận khác (nếu có như hồ sơ thanh toán…..).
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung của Dự án đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh;
b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện Dự án;
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;
e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;
g) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Dự án theo quy định của pháp luật;
h) Thực hiện việc tự đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc Dự án. Sau khi đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở hoàn chỉnh lại hồ sơ theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;
i) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả Dự án;
k) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;
l) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
m) Các thỏa thuận khác (nếu có như hồ sơ thanh toán….).
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
1. Dự án đã kết thúc và được nghiệm thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện Dự án là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Dự án theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Dự án theo quy định pháp luật.
5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Dự án không thể tiếp tục thực hiện do:
a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Dự án mà không có lý do chính đáng;
b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với Dự án đã kết thúc và được nghiệm thu:
a) Dự án đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Dự án đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ....(2) tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án nếu do lỗi khách quan hoặc .....(3) tổng kinh phí ngân sách nhà đã sử dụng cho Dự án do lỗi chủ quan.
2. Đối với Dự án chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a) Trường hợp Dự án chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Dự án và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
3. Đối với Dự án bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Dự án theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ....(4) tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án nếu do lỗi khách quan hoặc .....(5) tổng kinh phí ngân sách nhà đã sử dụng cho Dự án nếu do lỗi chủ quan.
4. Đối với Dự án không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Dự án, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng
1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho Dự án được thực hiện theo quy định pháp luật.
2. Các sản phẩm vật chất của Dự án sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của Dự án.
2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày............ Hợp đồng này được lập thành .... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ....bản./.
BÊN A |
BÊN B |
___________________
(1) Ghi tên dự án (ví dụ: Dự án phát triển sản xuất cây đậu phụng theo hướng nông nghiệp sạch liên kết theo chuỗi giá trị)
(2), (3), (2), (5) Các bên xác định mức bồi hoàn.
Phụ lục 1
NỘI DUNG, CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO NĂM
(Kèm theo Hợp đồng số: ...)
I. Năm ...
1. Nhiệm vụ số 1:
TT |
Nội dung/ công việc hoàn thành |
Yêu cầu chất lượng |
Thời hạn hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhiệm vụ số 2:
TT |
Nội dung/ công việc hoàn thành |
Yêu cầu chất lượng |
Thời hạn hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
….
n. Nhiệm vụ số n:
II. Năm ...
.....
Phụ lục 2
KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN …… THEO NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ NĂM
(Kèm theo Hợp đồng số: ...)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
||||||||
Ngân sách nhà nước |
Khác |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
Năm thứ nhất (….) |
Năm thứ hai (…..) |
Năm thứ ba (……) |
|||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
Tổng số |
Trong đó, khoán chi |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I |
Nhiệm vụ số 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhiệm vụ số 2... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi quản lý chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC, MẪU HỒ SƠ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2022/NQ-HĐND ngày 29/12/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. TRÌNH TỰ THỦ TỤC
1. Bước 1: Xây dựng dự án
Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án và lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án.
Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án bao gồm: Biên bản họp dân; dự án sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm; tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, phần đóng góp của các thành viên tổ, nhóm; kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng (nếu có); trách nhiệm giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển; nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; nội dung khác (nếu có) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
2. Bước 2: Thẩm định dự án
Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề xuất dự án sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định.
Thành phần hồ sơ đề xuất: (i) Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã; (ii) Biên bản họp dân; (iii) Dự án sản xuất cộng đồng.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án sản xuất và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án sản xuất của cộng đồng; lãnh đạo phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu có).
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể sử dụng Hội đồng thẩm định dự án liên kết để thẩm định dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tổ chức họp thẩm định dự án sản xuất cộng đồng.
Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị dự án phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện quy định sau đây: (i) Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ; dự án thực hiện phải xác định được đầu ra của sản phẩm; kết quả về chỉ số tạo việc làm, tăng thu nhập cho cộng đồng tham gia dự án. (ii) Cộng đồng dân cư đề xuất dự án phát triển sản xuất phải là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực; tổ khuyến nông cộng đồng, tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định tại Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội, nhóm hộ do Lãnh đạo ấp/khu phố hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong cộng đồng làm đại diện. (iii) Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi; (iv) Hộ tham gia dự án phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án. (v) Sự phù hợp của các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; tính khả thi của dự án; (vi) Các yếu tố tác động đến môi trường khi triển khai thực hiện dự án.
3. Bước 3: Phê duyệt dự án
Căn cứ ý kiến thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất.
Nội dung quyết định dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng gồm: Tên dự án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); hình thức, mức quay vòng (nếu có); dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có).
Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án; trường hợp dự án không đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
II. MẪU HỒ SƠ DỰ ÁN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
Mẫu 01: Biên bản họp dân
Mẫu 02: Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Mẫu 03: Quyết định phê duyệt dự án phát triển sản xuất cộng đồng
Mẫu 04: Hợp đồng kinh tế thực hiện dự án
Mẫu 05: Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng kinh tế
(Ngoài 05 mẫu nêu trên có thể sử dụng các mẫu có liên quan của dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị để chỉnh sửa, áp dụng cho dự án phát triển sản xuất cộng đồng).
Mẫu số 01/CĐ
UBND
XÃ.......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Tên ấp/khu phố), ngày….. tháng... năm...... |
BIÊN BẢN HỌP ẤP (KHU PHỐ)
Hôm nay, ngày tháng năm......, tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) ấp (khu phố)........ đã tổ chức họp để:................................ (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự họp
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện các thành phần tham gia (Đại diện Ủy ban nhân dân huyện (nếu có), Đại diện Ủy ban nhân dân xã, các tổ chức, đoàn thể, số lượng đối tượng tham gia:...).
2. Nội dung cuộc họp
- Phổ biến dự án: Tên dự án, mục tiêu dự án, cách thức xây dựng dự án, chính sách hỗ trợ của dự án ...;
- Thảo luận điều kiện tham gia của hộ: tiêu chí chọn hộ tham gia, trách nhiệm của hộ khi tham gia dự án;
- Lập danh sách hộ tham gia: là hộ đáp ứng tiêu chí và tự nguyện tham gia dự án, có cam kết thực hiện đúng các quy định của dự án.
3. Lập danh sách các đối tượng tham gia dự án như sau:
TT |
Họ tên người đại diện hộ tham gia dự án |
Địa chỉ |
Hộ gia đình thuộc diện (HN, HCN, HMTN, khác)… |
Lao động trong độ tuổi (Người) |
Nội dung đăng ký hỗ trợ (Ghi cụ thể nội dung hỗ trợ) |
Đối ứng của hộ (Ghi rõ đối ứng bằng tiền hoặc hiện vật) |
Đăng ký vay vốn từ Ngân hàng CSXH (nếu có) (triệu đồng) |
Ký xác nhận hoặc dấu tay điểm chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp đã kết thúc vào... giờ... cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản./.
Thư ký cuộc họp
|
Đại diện UBND xã |
Chủ trì |
Đại diện các cơ quan khác
|
|
Đại diện các hộ dân |
Mẫu số 02/CĐ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh , ngày ...... tháng ....... năm .........
TÊN DỰ ÁN: ………..
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG DỰ ÁN
- Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -2025;
- Thông tư số 04/2022/TT-BNN&PTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát trợ phát triển sản xuất Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021 -2025.
- Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
- Căn cứ Quyết định số……………về phân bổ kế hoạch kinh phí năm ………triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia………… …………………………….
- Căn cứ………..
- Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật:……………………………………………….
II. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Đại diện cộng đồng dân cư
- Người đại diện theo pháp luật: ......................................................................
- Chức vụ: .........................................................................................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................
- Số CMND hoặc CCCD:.................................................................................
- Điện thoại: ........................... Fax: ......................... Email: .............................
2. Địa bàn thực hiện:…………………………………………………………
(Các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; vùng bãi ngang, ven biển và các xã còn lại).
3. Đối tượng tham gia
- Số lượng hộ gia đình tham gia dự án:………………………………………
(Phân theo từng loại đối tượng được quy định theo các chương trình mục tiêu quốc gia gồm: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định); người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển (do cộng đồng bình chọn).
4. Mục tiêu dự án
a) Mục tiêu chung: Thay đổi tư duy, tập quán sản xuất của người dân để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất và phát triển nông nghiệp bền vững ; đổi mới cách thức sản xuất, ứng dụng, chuyển giao khoa học, kỹ thuật và sản xuất theo chuỗi giá trị; đảm bảo an ninh lương thực cho người dân.
b) Mục tiêu cụ thể: giải quyết việc làm, tăng thu nhập, giảm số hộ nghèo…
5. Thời gian triển khai thực hiện dự án: Năm..........................................
III. NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Các hoạt động dự án
- Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm (số lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình bồi dưỡng, tập huấn…): ...............................................................................
- Hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ,…): .....................................................................................
- Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm: ……………………………………...................
- Tham quan học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao: ………………...........
- Các hoạt động khác có liên quan dự án.......................................................
- Xây dựng, quản lý dự án: ..........................................................................
2. Kinh phí thực hiện dự án
a) Nguồn hỗ trợ của NSNN và đối ứng của người dân
TT |
Nội dung dự án |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (đồng) |
Trong đó |
|||
NSNN |
|
|||||||
TW |
Tỉnh |
Huyện, Xã |
Đối ứng của dân |
|||||
I |
Hỗ trợ giống sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ giống |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
- |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ vật tư: (thức ăn, thuốc, phân bón,...) |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ chế phẩm sinh học…. |
|
|
|
|
|
|
|
- |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ nguyên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Công cụ, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
- |
………… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hỗ trợ tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tập huấn về chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tập huấn truy xuất nguồn gốc…. |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
- |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ cán bộ cán bộ xã đến tận hộ gia đình hướng dẫn |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hỗ trợ tham quan học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
……………. |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Kiểm tra, tổng kết, quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kiểm tra, chỉ đạo |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sơ kết, tổng kết |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Quản lý dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
b) Nguồn huy động khác: (nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác; nguồn vốn huy động từ các tổ chức quốc tế; nguồn vốn xã hội hóa, vốn vay…)
+ Tuyên truyền:……………………….
+ Tập huấn …………………………….
+ Hỗ trợ máy móc……………………..
+ Hỗ trợ công cụ, dụng cụ…………….
+ Hỗ trợ khác………………………….
3. Hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng một phần vốn trong cộng đồng.
- Tỷ lệ quay vòng vốn hoặc hiện vật:
- Hình thức, trình tự luân chuyển:
- Cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển:
IV. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC DỰ ÁN
1. Hiệu quả về mặt xã hội.
2. Hiệu quả về kinh tế.
3. Khả năng nhân rộng
4. Kết quả đầu ra sản phẩm của dự án
5. Hiệu quả khác (nếu có).
V. CHẾ TÀI XỬ LÝ TRONG TRƯỜNG HỢP VI PHẠM CAM KẾT (NẾU CÓ)
Chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp chủ đầu tư, cộng đồng dân cư và các đối tượng khác tham gia dự án vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trách nhiệm cộng đồng dân cư
…………………………………
VII. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Họp dân thống nhất dự án (Từ tháng….năm ....đến tháng….năm…..)
2. Hoàn thiện và trình phê duyệt dự án (Từ tháng….đến tháng….năm….)
3. Tổ chức thực hiện dự án (Từ tháng…...đến tháng…….năm……..)
4. Đánh giá kết quả thực hiện dự án (theo tiến độ quý, 6 tháng, năm)
VIII. CÁC NỘI DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN
Ngoài các nội dung nêu trên, đại diện cộng đồng xây dựng dự án có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án và phù hợp với điều kiện thực tế; các kiến nghị đề xuất có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
|
Mẫu số 03/CĐ
TÊN CƠ
QUAN................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.............. , ngày ...... tháng ....... năm ......... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Căn cứ Quyết định giao vốn số…….........................................................
Căn cứ văn bản của tổ thẩm định dự án...................................................
Căn cứ............................................................................................................
1. Tên dự án: …………………………….……………………………………
2. Thời gian triển khai dự án: ………………………………………………..
3. Địa điểm thực hiện dự án: …………………………………………………
4. Đối tượng tham gia dự án:.............................................................................
5. Các hoạt động của dự án................................................................................
6. Kinh phí thực hiện dự án (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có).
7. Hình thức quay vòng (nếu có):......................................................................
8. Hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án................................................................
9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp.................................
10. Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có)...........................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 04/CĐ
TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../HĐKT |
.............. , ngày ...... tháng ....... năm ......... |
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày ...... tháng........ năm.......................................;
Căn cứ Quyết định về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm........ cho cơ quan, đơn vị................................thực hiện Chương trình MTQG........................;
Căn cứ Quyết định ban hành chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ đầu tư.
Căn cứ Quyết đinh về việc phê duyệt dự án sản xuất cộng đồng.............................
Hôm nay, ngày ..............tháng .......... năm.......................................................
Tại:...................................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: ĐẠI DIỆN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO VỐN (CHỦ ĐẦU TƯ) Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:.....................................................................................................
Tài khoản:.....................................................................................................
Do Ông (Bà):..................................Chức vụ: Thủ trưởng cơ quan
Ông (Bà):........................................Chức vụ: Phụ trách kỹ thuật/chuyên môn
Ông (Bà):........................................Chức vụ: PT. Kế toán
Đại diện cho cơ quan được giao vốn thực hiện dự án sản xuất cộng đồng.
BÊN B: ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ (TỔ, NHÓM) THAM GIA DỰ ÁN
Địa chỉ:........................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................
CMND hoặc CCCD số:..............., ngày cấp:.............., nơi cấp:…..................
Do ông (bà):........................Chức vụ: Đại diện nhóm hộ; THT/BPTT/.........
Đại diện cho tổ, nhóm cộng đồng tham gia dự án.
Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng năm............với các điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên A hỗ trợ kinh phí để Bên B triển khai thực hiện các nội dung đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định trong dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
1. Tên dự án:.....................................................................................................
2. Qui mô:........(con/cây....)/.............hộ/.............điểm (ấp, xã)
3. Địa điểm:....................................................................................................
4. Thời gian thực hiện: Từ ngày....tháng....năm....đến ngày....tháng....năm.....
5. Kinh phí hỗ trợ: Gồm giống, vật tư và chi phí triển khai dự án.....
a) Giống (Nhà nước hỗ trợ.......%):.........................................đồng
b) Vật tư, công cụ, thiết bị... (Nhà nước hỗ trợ......%):............đồng
c) Tập huấn kỹ thuật (lần):…..................................................đồng
d) Sơ kết, tổng kết:…..............................................................đồng
đ) Quản lý dự án:.....................................................................đồng
e) Các nội dung khác:..............................................................đồng
Tổng cộng:...........................................................................đồng
(Bằng chữ:…................................................................................)
Điều 2. Trách nhiệm của bên A
1. Cung cấp định mức KTKT, hướng dẫn, theo dõi bên B thực hiện dự án.
2. Cử cán bộ trực tiếp xuống cơ sở để chỉ đạo, theo dõi thực hiện dự án (Cán bộ phải có bằng cấp chuyên môn về dự án).
3. Phối hợp tổ chức tập huấn kỹ thuật, hội thảo, sơ kết, tổng kết dự án, kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án để giải ngân theo tiến độ và lập biên bản để lưu vào hồ sơ của 02 bên.
Điều 3. Trách nhiệm của bên B
1. Sử dụng giống, vật tư, công cụ, dụng cụ, thiết bị hỗ trợ theo đúng mục đích, yêu cầu về kỹ thuật, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, dự án triển khai phải đạt hiệu quả và cộng đồng trong dự án có thể mở rộng sản xuất.
2. Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn kỹ thuật, hội thảo, hội nghị sơ kết, tổng kết do các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức. Cung cấp số liệu triển khai thực hiện dự án để bên A lập báo cáo tiến độ, báo cáo kết quả triển khai dự án khi kết thúc; lưu ý phải có báo cáo kịp thời những diễn biến bất thường (dịch bệnh, thời tiết, thiên tai...) để hai bên cùng phối hợp xử lý.
3. Quay vòng, luân chuyển vốn bằng tiền hoặc hiện vật
(Bằng chữ: ....................................... ....................................................)
Cộng đồng nộp về tài khoản của Ủy ban nhân dân xã nơi có dự án để quản lý thực hiện.
- Số tài khoản tiền gửi:.................. Tại Kho bạc ...................................................
4. Tổ, nhóm hộ ký kết hợp đồng với doanh nghiệp, cơ sở thu mua tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra (khi đến thời điểm thu hoạch).
Điều 4. Thanh lý hợp đồng
1. Cơ sở thanh lý hợp đồng là các biên bản nghiệm thu tại cộng đồng trực tiếp thực hiện dự án.
2. Các chứng từ thanh toán theo qui định hiện hành.
Điều 5. Những thỏa thuận khác
1. Trường hợp gặp rủi ro bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh hoặc những yếu tố khách quan khác) thì bên B phải kịp thời đánh giá thiệt hại, lập biên bản và báo cáo cho bên A để cùng giải quyết.
2. Trường hợp dự án không thực hiện đúng hoặc không đảm bảo yêu cầu của hợp đồng thì bên A sẽ thu hồi lại toàn bộ hoặc một phần kinh phí trên cơ sở các biên bản kiểm tra, nghiệm thu, đánh giá để triển khai thực hiện dự án tiếp theo.
Điều 6. Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có gì khó khăn vướng mắc, hai bên phải gặp nhau để cùng bàn bạc, giải quyết. Bên nào tự ý làm sai sẽ phải chịu bồi thường theo luật định.
Hợp đồng được lập thành 08 bản có giá trị như nhau, bên A giữa 04 bản bên B giữ 04 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A |
Mẫu số 05/CĐ
TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../BBTLHĐKT |
Kiên Giang, ngày tháng năm 2022 |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số ....... ngày ....... của ........ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của (đơn vị)......;
Căn cứ Quyết định số ....... ngày ....... của ....... phê duyệt các dự án sản xuất cộng đồng…;
Căn cứ Quyết định số........ ngày ......... của ......... về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện dự án …..;
Căn cứ Hợp đồng kinh tế số /HĐKT ký ngày …… giữa ……,
Hôm nay, ngày tháng năm 2022, chúng tôi gồm có:
BÊN A: ĐẠI DIỆN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO VỐN (CHỦ ĐẦU TƯ) Địa chỉ:............................................................................................................. |
... |
Điện thoại:..................................................................................................... Tài khoản:..................................................................................................... |
|
Do Ông (Bà):..................................Chức vụ: Thủ trưởng cơ quan |
|
Ông (Bà):........................................Chức vụ: Phụ trách kỹ thuật/chuyên môn |
|
Ông (Bà):........................................Chức vụ: PT. Kế toán |
|
Đại diện cho cơ quan được giao vốn thực hiện dự án sản xuất cộng đồng. |
|
BÊN B: ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ (TỔ, NHÓM) THAM GIA DỰ ÁN
Địa chỉ:........................................................................................................
Điện thoại::........................................................................................................
CMND hoặc CCCD số:..............., ngày cấp:.............., nơi cấp:…..................
Do ông (bà):........................Chức vụ: Đại diện nhóm hộ; THT/BPTT/.........
Hai bên thống nhất nghiệm thu, thanh lý hợp đồng kinh tế số ...../HĐKT ký ngày .........như sau:
1. Số lượng, khối lượng theo hợp đồng kinh tế:
Tên dự án: .....
Qui mô:........(con/cây....)/.............hộ/.............điểm (ấp, xã)
Địa điểm:…….
Thời gian thực hiện: Từ ngày....tháng....năm....đến ngày....tháng....năm.....
Kinh phí hỗ trợ: Gồm giống, vật tư và chi phí triển khai dự án.....
2. Số lượng, khối lượng được nghiệm thu:
Tên dự án: .....
Qui mô:........(con/cây....)/.............hộ/.............điểm (ấp, xã)
Địa điểm:…….
Thời gian thực hiện: Từ ngày....tháng....năm....đến ngày....tháng....năm.....
Kinh phí hỗ trợ: Gồm giống, vật tư và chi phí triển khai dự án.....
3. Hình thức, mức quay vòng, luân chuyển vốn:
4.Giá trị hợp đồng:........... đồng
- Giá trị thanh toán:............ đồng
- Kinh phí đã ứng:.......... đồng
- Kinh phí còn lại:............. đồng, Bằng chữ: ................
Hai bên cam kết thực hiện đúng và đủ các điều khoản đã thống nhất trong Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng kinh tế.
Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký kết và kết thúc khi Bên A hoàn tất việc thanh toán.
Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng này được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.