HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2016/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỘI CÔNG TÁC XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính quy định thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 5773/TTr-UBND ngày 18/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về đề nghị HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định mức kinh phí hỗ trợ đối với hoạt động của Đội Công tác xã hội tình nguyện và chế độ thù lao đối với thành viên Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa- Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Quy định mức kinh phí hỗ trợ đối với Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức kinh phí hỗ trợ đối với hoạt động của Đội Công tác xã hội tình nguyện và chế độ thù lao đối với thành viên Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đội Công tác xã hội tình nguyện và thành viên của Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (gồm 32 đội như Phụ lục kèm theo).
Điều 3. Nội dung chi và mức chi
1. Chi công tác thông tin, tuyên truyền, tư vấn, tham vấn cho đối tượng, văn phòng phẩm, sơ kết, tổng kết với mức tối đa 03 triệu đồng/đội/năm (Ba triệu đồng).
2. Mức thù lao hằng tháng
a) Đội trưởng: bằng 0,5 lần mức lương cơ sở.
b) Đội phó: bằng 0,4 lần mức lương cơ sở.
c) Thành viên: bằng 0,3 lần mức lương cơ sở.
3. Hỗ trợ trang phục: Được hỗ trợ 01 (một) lần tiền mua trang phục là 450.000 đồng/người.
Chi tiết như Bảng tổng hợp kinh phí kèm theo
Điều 4. Nguồn kinh phí
1. Đối với các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối ngân sách: bố trí ngân sách cấp mình để thực hiện.
2. Đối với các huyện, thị xã, thành phố chưa tự cân đối ngân sách: ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí; ngân sách cấp huyện bố trí, cân đối 50% kinh phí để thực hiện.
3. Đối với 6 huyện miền núi cao (Phước Sơn, Tây Giang, Nam Giang, Đông Giang, Nam Trà My, Bắc Trà My): ngân sách tỉnh cân đối 100% kinh phí để thực hiện.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.