HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 40/NQ-HĐND |
Quảng Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 61/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2300/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Theo đề nghị của UBND tỉnh Quảng Bình tại Tờ trình số 2577/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc thông qua Nghị quyết về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2022; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2022:
I. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022
1. Tổng thu ngân sách: 14.262.979 triệu đồng
Trong đó ngân sách địa phương được hưởng: 13.528.379 triệu đồng, bao gồm:
a. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 6.000.000 triệu đồng, trong đó:
- Thu nội địa: |
5.600.000 triệu đồng |
- Thu thuế xuất nhập khẩu: |
400.000 triệu đồng |
b. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: |
7.840.979 triệu đồng |
c. Thu vay lại Chính phủ: |
422.000 triệu đồng |
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 13.528.379 triệu đồng, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: |
3.724.370 triệu đồng; |
- Chi thường xuyên: |
6.883.657 triệu đồng; |
- Chi dự phòng ngân sách: |
309.332 triệu đồng; |
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: |
1.000 triệu đồng; |
- Chi trả nợ tiền gốc và lãi vay: |
65.584 triệu đồng |
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu Trung ương: |
2.544.436 triệu đồng. |
(Phụ lục số 01 và 02 đính kèm)
II. Dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh
1. Tổng thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng: 7.335.486 triệu đồng, trong đó:
- Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp: |
2.828.431 triệu đồng; |
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: |
4.085.056 triệu đồng; |
- Thu từ nguồn vay lại Chính phủ: |
422.000 triệu đồng. |
2. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: |
7.335.486 triệu đồng, trong đó: |
- Chi đầu tư phát triển: |
1.999.240 triệu đồng; |
- Chi thường xuyên: |
2.534.201 triệu đồng; |
- Chi dự phòng ngân sách: |
191.025 triệu đồng; |
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: |
1.000 triệu đồng; |
- Chi trả nợ tiền gốc và lãi vay: |
65.584 triệu đồng. |
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu Trung ương: |
2.544.436 triệu đồng. |
(Phụ lục số 03 đính kèm)
III. Dự toán thu, chi ngân sách cấp huyện
1. Tổng thu ngân sách cấp huyện được hưởng 6.192.893 triệu đồng, trong đó:
- Thu ngân sách cấp huyện được hưởng theo phân cấp: |
2.436.969 triệu đồng; |
- Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh: |
3.755.923 triệu đồng. |
2. Tổng chi ngân sách cấp huyện: 6.192.893 triệu đồng, trong đó: |
|
- Chi đầu tư phát triển: |
1.725.130 triệu đồng; |
- Chi thường xuyên: |
4.349.456 triệu đồng; |
- Chi dự phòng ngân sách: |
118.307 triệu đồng; |
(Phụ lục số 4A và 4B đính kèm)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.