HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2010/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 13 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội kỳ họp thứ 10;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về việc điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị xã Cao Bằng, thị trấn Quảng Uyên; thành lập các phường thuộc thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 926/QĐ-BXD ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng là đô thị loại III;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 2391/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2011 tỉnh Cao Bằng;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí phê chuẩn Bảng giá các loại đất áp dụng trong tỉnh Cao Bằng năm 2011 với các nội dung sau:
1. Những quy định chung
a) Đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thị xã Cao Bằng
- Số lượng đường phố để xây dựng giá đất gồm 10 loại đường phố từ I đến X;
- Áp dụng khu vực nông thôn xã loại 1 được quy định 2 khu vực gồm các xã: Hưng Đạo, Vĩnh Quang, Chu Trinh;
- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố gồm 4 vị trí từ 1 đến 4;
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của vị trí 1 đường phố loại I được tính bằng 0,78 lần giá đất ở.
b) Đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn
- Số lượng đường phố để xây dựng giá đất được tối đa gồm 5 loại đường phố từ I đến V;
- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố gồm 4 vị trí từ 1 đến 4;
- Áp dụng bảng giá đất ở của các thị trấn dược quy định như sau:
+ Giá đất của thị trấn Nước Hai (huyện Hoà An); thị trấn Quảng Uyên (huyện Quảng Uyên) được tính bằng 1,29 lần giá đất trong Bảng giá chung (Bảng giá đất ở tại đô thị, mục 2 - Thị trấn).
+ Giá đất ở của thị trấn các huyện còn lại áp dụng bảng giá chung (Bảng giá đất ở tại đô thị, mục 2- Thị trấn).
c) Đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
- Phân loại xã theo địa giới hành chính để xây dựng giá đất được chia thành 3 loại xã: xã loại 1, xã loại 2, xã loại 3;
- Phân loại đất trong mỗi xã tối đa thành 3 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã: khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3;
- Phân loại vị trí đất trong mỗi khu vực xã thành 4 vị trí từ 1 đến 4.
d) Đất chuyên trồng lúa nước hai vụ
- Phân thành 3 loại xã: xã loại 1, xã loại 2, xã loại 3, trong đó xã loại 1 được phân thành 2 loại là: loại thuộc thị xã và loại thuộc các huyện;
- Phân loại đất trong mỗi xã tối đa thành 3 vùng đất theo địa giới hành chính cấp xã: vùng 1, vùng 2, vùng 3;
- Phân loại vị trí đất trong mỗi vùng của xã thành 3 vị trí từ 1 đến 3.
đ) Đất trồng một vụ lúa và một vụ màu/năm
- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như đất chuyên trồng lúa nước hai vụ;
- Cách áp dụng giá được phân theo điều kiện canh tác của từng loại cây trồng.
e) Đất trồng cây hàng năm khác
- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như đất trồng lúa nước hai vụ;
- Cách áp dụng giá được phân theo điều kiện canh tác, địa hình.
g) Đất trồng cây lâu năm
- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như đất trồng cây hàng năm khác;
- Cách áp dụng giá được phân theo địa hình bằng phẳng và địa hình dốc.
h) Đất nuôi trồng thuỷ sản
- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như đất chuyên trồng lúa nước hai vụ.
i) Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
- Áp dụng phân loại xã tương tự như đất chuyên trồng lúa nước hai vụ, đất trồng cây hàng năm khác; không phân vùng đất;
- Phân vị trí đất trong mỗi xã thành 3 vị trí từ 1 đến 3;
- Cách áp dụng giá được phân theo loại đất: đất có rừng trồng, đất có rừng tự nhiên; đất lâm nghiệp không có rừng.
k) Đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư các xã thuộc thị xã và thị trấn (trừ đất lâm nghiệp)
- Phân loại xã, phân vùng, phân loại vị trí đất, cách áp dụng giá tương tự như đất trồng cây hàng năm khác.
l) Giá đất dùng để tính tiền thuê đất khai thác tài nguyên, khoáng sản tính chung cho toàn tỉnh
m) Đối với các loại đất khác
- Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm (trừ trường hợp giá đất đã được quy định trong Bảng giá đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư các xã thuộc thị xã và thị trấn; xác định theo vùng và vị trí đất);
- Đất nuôi trồng thuỷ sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng thửa đất trồng lúa liền kề (xác định theo vùng và vị trí);
- Đối với các loại đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng các công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng xây dựng các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác nghệ thuật); đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng …
+ Tại thị xã, thị trấn mức giá đất và cách áp dụng được quy định như giá đất ở tại Thị xã, Thị trấn;
+ Tại nông thôn mức giá đất và cách áp dụng được quy định như giá đất ở tại nông thôn;
- Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo vùng và vị trí);
- Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì mức giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo vùng và vị trí);
- Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất có mức giá thấp nhất.
2. Bảng giá cụ thể từng loại đất
(có bảng phụ lục kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3.Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 22 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
1 |
Thị xã |
I |
13.350.000 |
10.260.000 |
5.130.000 |
2.821.000 |
II |
10.260.000 |
5.130.000 |
2.821.000 |
1.552.000 |
||
III |
7.140.000 |
3.570.000 |
1.785.000 |
980.000 |
||
IV |
3.650.000 |
1.825.000 |
912.000 |
500.000 |
||
V |
2.590.000 |
1.295.000 |
650.000 |
356.000 |
||
VI |
1.865.000 |
935.000 |
465.000 |
255.000 |
||
VII |
1.345.000 |
670.000 |
335.000 |
184.000 |
||
VIII |
970.000 |
480.000 |
292.000 |
160.000 |
||
IX |
695.000 |
400.000 |
240.000 |
132.000 |
||
X |
500.000 |
290.000 |
168.000 |
96.000 |
||
2 |
Thị trấn |
I |
1.396.000 |
698.000 |
349.000 |
174.000 |
II |
996.000 |
498.000 |
249.000 |
124.000 |
||
III |
712.000 |
356.000 |
178.000 |
89.000 |
||
IV |
510.000 |
255.000 |
127.000 |
63.000 |
||
V |
367.000 |
183.000 |
91.000 |
52.000 |
2. Bảng giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
1 |
Loại 1 |
Khu vực 1 |
367.000 |
183.000 |
91.000 |
52.000 |
Khu vực 2 |
210.000 |
105.000 |
52.000 |
42.000 |
||
Khu vực 3 |
118.000 |
59.000 |
44.000 |
35.000 |
||
2 |
Loại 2 |
Khu vực 1 |
210.000 |
105.000 |
52.000 |
42.000 |
Khu vực 2 |
118.000 |
59.000 |
44.000 |
35.000 |
||
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
||
3 |
Loại 3 |
Khu vực 1 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
Khu vực 2 |
45.000 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
||
Khu vực 3 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
18.000 |
3. Bảng giá đất chuyên trồng lúa nước hai vụ
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Thị xã (các xã) |
Vùng 1 |
85.000 |
65.000 |
46.000 |
Vùng 2 |
70.000 |
56.000 |
38.000 |
||
Vùng 3 |
56.000 |
42.000 |
29.000 |
||
2 |
Loại 1 |
Vùng 1 |
65.000 |
48.000 |
34.000 |
Vùng 2 |
50.000 |
38.000 |
26.000 |
||
Vùng 3 |
38.000 |
29.000 |
20.000 |
||
3 |
Loại 2 |
Vùng 1 |
48.000 |
36.000 |
25.000 |
Vùng 2 |
36.000 |
28.000 |
19.000 |
||
Vùng 3 |
28.000 |
20.000 |
14.000 |
||
4 |
Loại 3 |
Vùng 1 |
28.000 |
20.000 |
14.000 |
Vùng 2 |
20.000 |
16.000 |
11.000 |
||
Vùng 3 |
16.000 |
12.000 |
8.500 |
- Trường hợp thửa đất chuyên trồng rau và đất chuyên trồng hoa thì giá đất tính bằng mức giá quy định trong bảng này.
4. Bảng giá đất trồng một vụ lúa và một vụ màu/năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
|
Vị trí |
|
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Thị xã (các xã) |
Vùng 1 |
78.000 |
59.000 |
42.000 |
Vùng 2 |
64.000 |
52.000 |
35.000 |
||
Vùng 3 |
52.000 |
39.000 |
26.000 |
||
2 |
Loại 1 |
Vùng 1 |
59.000 |
44.000 |
31.000 |
Vùng 2 |
46.000 |
35.000 |
24.000 |
||
Vùng 3 |
35.000 |
26.000 |
19.000 |
||
3 |
Loại 2 |
Vùng 1 |
44.000 |
33.000 |
23.000 |
Vùng 2 |
33.000 |
25.000 |
18.000 |
||
Vùng 3 |
25.000 |
19.000 |
13.000 |
||
4 |
Loại 3 |
Vùng 1 |
25.000 |
19.000 |
13.000 |
Vùng 2 |
19.000 |
14.000 |
10.000 |
||
Vùng 3 |
14.000 |
11.000 |
7.500 |
- Trường hợp thửa đất ruộng bậc thang trên sườn đồi thì giá đất được tính bằng bằng 0,9 lần mức quy định trong bảng giá này.
- Trường hợp thửa đất chuyển sang trồng mía thì giá đất tính bằng mức giá quy định trong bảng giá này.
5. Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Thị xã (các xã) |
Vùng 1 |
71.000 |
54.000 |
38.000 |
Vùng 2 |
58.000 |
47.000 |
32.000 |
||
Vùng 3 |
47.000 |
35.000 |
24.000 |
||
2 |
Loại 1 |
Vùng 1 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
||
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
||
3 |
Loại 2 |
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
||
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
||
4 |
Loại 3 |
Vùng 1 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
Vùng 2 |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
||
Vùng 3 |
13.000 |
10.000 |
7.000 |
- Trường hợp thửa đất trồng một vụ lúa thì giá đất tính bằng mức giá quy định trong bảng giá này (xác định theo vùng và vị trí, địa hình).
- Trường hợp thửa đất trồng cây hàng năm khác trồng trên địa hình dốc >150 thì giá đất được tính bằng 0,7 lần mức quy định trong bảng giá này.
6. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
|
Vị trí |
|
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Thị xã (các xã) |
Vùng 1 |
68.000 |
52.000 |
36.000 |
Vùng 2 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
||
Vùng 3 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
||
2 |
Loại 1 |
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
||
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
||
3 |
Loại 2 |
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
||
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
||
4 |
Loại 3 |
Vùng 1 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
8.000 |
||
Vùng 3 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
- Trường hợp thửa đất trồng cây lâu năm trên địa hình dốc > 15o thì giá đất được tính bằng 0,7 lần mức quy định trong bảng giá này.
- Đất trồng cây lâu năm trên địa hình dốc trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50% dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,5 lần mức quy định trong bảng này (xác định theo vùng và vị trí, địa hình).
- Đất trồng cây lâu năm trên địa hình bằng phẳng trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50% dưới 70% diện tích) thì giá đất được tính bằng 0,7 lần mức quy định trong bảng giá này (xác định theo vùng và vị trí, địa hình).
7. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Thị xã |
12.000 |
7.200 |
3.600 |
2 |
Loại 1 (các huyện) |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
3 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
4 |
Loại 3 |
4.000 |
2.600 |
1.200 |
8. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
|
Vị trí |
|
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Thị xã (các xã) |
Vùng 1 |
43.000 |
37.000 |
26.000 |
Vùng 2 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
||
Vùng 3 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
||
2 |
Loại 1 |
Vùng 1 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
||
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
||
3 |
Loại 2 |
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
||
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
||
4 |
Loại 3 |
Vùng 1 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
9.000 |
||
Vùng 3 |
12.000 |
10.000 |
7.000 |
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
|
Vị trí |
|
1 |
2 |
3 |
|||
1 |
Thị xã |
Vùng 1 |
88.000 |
68.000 |
47.000 |
Vùng 2 |
70.000 |
52.000 |
36.000 |
||
Vùng 3 |
55.000 |
42.000 |
29.000 |
||
2 |
Loại 1 (thị trấn) |
Vùng 1 |
68.000 |
49.000 |
35.000 |
Vùng 2 |
52.000 |
39.000 |
27.000 |
||
Vùng 3 |
39.000 |
29.000 |
21.000 |
10. Giá đất dùng để tính tiền thuê đất khai thác tài nguyên khoáng sản được quy định chung: 80.000 đồng/ m2./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.