HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 391/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 28 tháng 6 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định đặt tên đường, công trình công cộng, đổi tên đường và điều chỉnh độ dài một số tuyến đường đã đặt tên trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, cụ thể như sau:
1. Đặt tên mới 34 tuyến đường (kèm theo Phụ lục I: Danh sách tuyến đường đặt tên mới);
2. Đặt tên 02 công trình công cộng (kèm theo Phụ lục II: Danh sách tên công trình công cộng);
3. Đổi tên 01 tuyến đường (kèm theo Phụ lục III: Danh sách đổi tên đường);
4. Điều chỉnh độ dài 06 tuyến đường đã đặt tên (kèm theo Phụ lục IV: Danh sách điều chỉnh độ dài một số tuyến đường đã được đặt tên).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này; giao trách nhiệm cho các cơ quan chức năng thực hiện phân định ranh giới, gắn biển tên đường và tuyên truyền để Nhân dân hiểu ý nghĩa của 34 tuyến đường mới được đặt tên, 02 công trình công cộng, 01 tuyến đường đổi tên và 06 tuyến đường điều chỉnh độ dài. Việc gắn biển tên đường, công trình công cộng được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 28 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐẶT TÊN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 391/NQ-HĐND, ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT |
Tên Đường |
Vị trí |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
Ghi chú |
|
Điểm đầu |
Điểm cuối |
|||||
Tuyến đường số 1 |
Lê Duẩn |
Đường Trần Hưng Đạo, phường Quỳnh Lâm |
Đường Chi Lăng, phường Quỳnh Lâm |
750 |
14 |
|
Tuyến đường số 2 |
Phan Lang |
Đường Trần Hưng Đạo, phường Quỳnh Lâm |
UBND phường Quỳnh Lâm (cũ) |
350 |
20 |
|
Tuyến đường số 3 |
Đào An Thái |
Đường Trần Hưng Đạo, phường Quỳnh Lâm |
Đường Lý Thánh Tông (Hồ điều hòa) |
230 |
14 |
|
Tuyến đường số 4 |
Lê Hòa |
Đường Đào An Thái (Sở Tài chính) |
Đường Phan Lang |
900 |
14 |
|
Tuyến đường số 5 |
Lý Thánh Tông |
Đường Phan Lang, UBND phường Quỳnh Lâm (cũ) |
Trụ sở Công an tỉnh, phường Phương Lâm |
1.400 |
14 |
|
Tuyến đường số 6 |
Vũ Thơ |
Ngã ba đường Trần Hưng Đạo, phường Quỳnh Lâm |
Đường An Dương Vương, phường Thái Bình |
3.900 |
13 |
|
Tuyến đường số 7 |
Phạm Ngọc Thạch
|
Quốc lộ 6, phường Dân Chủ |
Đường Cần Vương, phường Dân Chủ |
1.100 |
5,5 |
|
Tuyến đường số 8 |
Cần Vương |
Đường Dân chủ, phường Dân Chủ |
Đường Vũ Thơ, phường Dân Chủ |
730 |
5,5 |
|
Tuyến đường số 9 |
Nguyễn Đức Cảnh
|
Đường Dân chủ, phường Dân Chủ |
Quốc lộ 6, km74+100, phường Dân Chủ |
740 |
5,5 |
|
Tuyến đường số 10 |
Bùi Văn Hợp |
Đường Dân chủ, phường Dân Chủ |
Quốc lộ 6 |
500 |
5,5 |
|
Tuyến đường số 11 |
Bạch Đằng |
Đường Lý Thường Kiệt, phường Dân Chủ |
Km0 +500, phường Dân Chủ |
500 |
5,5 |
|
Tuyến đường số 12 |
Nguyễn Thị Minh
Khai |
Đường Dân chủ, phường Dân Chủ |
Đường Bạch Đằng, phường Dân Chủ |
570 |
6 |
|
Tuyến đường số 13 |
Nguyễn Như
Trang |
Quốc lộ 6 (Km 75+100), phường Dân Chủ |
Đường khu dân cư tổ 10, phường Dân Chủ |
740 |
5,5 |
|
Tuyến đường số 14 |
Lê Trọng Tấn |
Quốc lộ 6 (Km75+600, phường Thống Nhất |
Giáp Hồ Đồng Gạo, phường Thống Nhất |
1.750 |
5,5 |
|
Tuyến đường số 15 |
Trần Đăng Ninh |
Đường Lương Thế Vinh, phường Thống Nhất |
Đường Thống Nhất (Tổ 7, phường Thống Nhất) |
1.700 |
5,5 |
|
Tuyến đường số 16 |
Đặng Văn Ngữ |
Đường Lê Trọng Tấn, phường Thống Nhất |
Đường Thống Nhất, phường Thống Nhất |
1.200 |
5,5 |
|
Tuyến đường số 17 |
Phan Đăng Lưu |
Đường Thống Nhất (Km 2 +500), phường Thống Nhất |
Đường Thống Nhất (Km 3 +900), phường Thống Nhất |
1.800 |
5,5 |
|
Tuyến đường số 18 |
Bùi Xuân Tiếp |
Đường Thống Nhất, phường Thống Nhất |
Quốc lộ 6 (Km76+400) |
400 |
5 |
|
Tuyến đường số 19 |
Tống Duy Tân |
Đường Hoàng Hoa Thám phường Thống Nhất |
Đường Hoàng Hoa Thám, phường Thống Nhất |
650 |
5 |
|
Tuyến đường số 20 |
Đào Duy Anh |
Đường Hòa Bình, phường Hữu Nghị |
Đường Lý Thái Tổ (điểm giao giữa xã Hòa Bình và phường Hữu Nghị) |
620 |
6 |
|
Tuyến đường số 21 |
Lê Đạm |
Ngã năm đường Đinh Tiên Hoàng, Trương Hán Siêu, Cầu Hòa Bình, phường Tân Thịnh |
Đường Hữu Nghị, (Cây xăng Thành Long) phường Hữu Nghị |
600 |
13 |
|
Tuyến đường số 22 |
Nguyễn Văn Hậu |
Đường Trương Hán Siêu, phường Thịnh Lang |
Đường Thịnh Minh, phường Thịnh Lang |
300 |
5 |
|
Tuyến đường số 23 |
Đặng Thùy Trâm |
Ngã năm đường Đinh Tiên Hoàng - Lê Thánh Tông, phường Tân Thịnh |
Km0+ 330 |
330 |
10.5 |
|
Tuyến đường số 24 |
Lê Đức Thọ |
Đường Lý Nam Đế, phường Tân Thịnh |
Đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Tân Thịnh |
1.100 |
7 |
|
Tuyến đường số 25 |
Nguyễn Văn Linh
|
Phố Bãi Nai, xã Mông Hóa |
Ngã ba, đường Hòa Lạc - Hòa Bình (phường Trung Minh). |
5.500 |
12 |
|
Tuyến đường số 26 |
Võ Chí Công |
Đường Nguyễn Văn Linh (ngã ba Hòa Bình-Hòa Lạc-QL6) phường Kỳ Sơn |
Đường Tôn Đức Thắng (Nút giao ngã ba đèn đỏ đầu cầu trắng, phường Đồng Tiến) |
5.900 |
20.5 |
|
Tuyến đường số 27 |
Tôn Đức Thắng |
Đường Võ Chí Công (Nút giao ngã ba đèn đỏ đầu cầu trắng, phường Đồng Tiến) |
Ngã ba Dốc Cun, phường Thống Nhất |
7.500 |
20.5 |
|
Tuyến đường số 28 |
Phùng Khắc
Khoan |
Đường Võ Chí Công (Quốc lộ 6, tổ dân phố Ngọc 2, phường Trung Minh) |
Dự án đô thị Trung Minh A, phường Trung Minh |
3.000 |
5 |
|
Tuyến đường số 29 |
Phùng Chí Kiên |
Quốc lộ 6, phường Trung Minh |
Khu Sân golf Geleximco, phường Trung Minh |
1.000 |
20 |
|
Tuyến đường số 30 |
Ngô Gia Tự |
Quốc Lộ 6 (tổ 1, phường Kỳ Sơn) |
Cầu (Anh Trỗi) giao đường Hòa Lạc - Hòa Bình, phường Kỳ Sơn |
800 |
7 |
|
Tuyến đường số 31 |
Tây Sơn |
Quốc Lộ 6 (tổ 2, phường Kỳ Sơn) |
Đường Hòa Lạc - Hòa Bình, phường Kỳ Sơn |
350 |
6 |
|
Tuyến đường số 32 |
Nguyễn Hiền |
Quốc lộ 6 (tổ 9, phường Kỳ Sơn) (Km60+700) |
Đường Hòa Lạc - Hòa Bình, phường Kỳ Sơn |
700 |
6 |
|
Tuyến đường số 33 |
Việt Bắc |
Quốc lộ 6 (Km60+700), phường Kỳ Sơn |
Xóm Mường Dao, xã Độc Lập |
6.500 |
5.5 |
|
Tuyến đường số 34 |
Vạn Xuân |
Quốc lộ 6 (Km58+500), phường Kỳ Sơn |
Hồ Đồng Bến, phường Kỳ Sơn |
2.000 |
5 |
|
DANH SÁCH TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 391/NQ-HĐND, ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT |
Tên công trình |
Chiều dài |
Chiều rộng (m) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
1 |
Cầu Hữu Nghị |
600 |
24 |
Ngã tư nút giao điểm cuối của đường Hoàng Văn Thụ (Bến đò Thịnh Minh cũ, địa phận phường Thịnh Lang) |
Ngã tư nút giao đường Cù Chính Lan và Trần Hưng Đạo (địa phận phường Đồng Tiến). |
2 |
Cầu Thống Nhất |
750 |
16 |
Ngã tư Trương Hán Siêu, tại lý trình Km2+650, phường Thịnh Lang |
Quốc lộ 6 (phường Trung Minh), tại lý trình Km 68+750 |
DANH SÁCH ĐỔI TÊN ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 391/NQ-HĐND, ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT |
Tên cũ |
Đề nghị đổi tên mới |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Ghi chú |
1 |
Chi Lăng |
Lê Đạm |
200 |
30 |
Ngã năm đường Đinh Tiên Hoàng, Trương Hán Siêu, Cầu Hòa Bình, phường Tân Thịnh |
Đường Lê Thánh Tông |
|
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG ĐÃ ĐẶT
TÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 391/NQ-HĐND, ngày 28 tháng 6 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT |
Tên đường |
Trước khi điều chỉnh |
Sau khi điều chỉnh |
||||||
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||
1 |
Nguyễn Đình Chiểu
|
510 |
7 |
Đường Cù Chính Lan, phường Phương Lâm |
xã Sủ Ngòi |
1.600 |
6 |
Đường Cù Chính Lan, phường Đồng Tiến |
Quốc lộ 6 (Km 72 +500) phường Quỳnh Lâm |
2 |
Chi Lăng |
2.706 |
13.5; 36; 60 |
Đường Lê Thánh Tông, phường Tân Thịnh |
Đê Quỳnh Lâm, phường Quỳnh Lâm (xã Sủ Ngòi cũ) |
2.200 |
13.5; 36; 60 |
Ngã tư, đường Cù Chính Lan- Cầu Hòa Bình |
Ngã ba, đường Chi Lăng-Tôn Đức Thắng, phường Quỳnh Lâm |
3 |
Điện Biên Phủ |
1.000 |
9 |
Đường Yết Kiêu, phường Phương Lâm |
Đường Chi Lăng (phường Phương Lâm) |
1.260 |
7 |
Đường Yết Kiêu, phường Phương Lâm |
Khu dân cư tổ 3, phường Đồng Tiến |
4 |
Thống Nhất |
2.800 |
5 |
Đường Lý Thường Kiệt, phường Thống Nhất |
UBND xã Thống Nhất |
6.400 |
5,5 |
Đường Lý Thường Kiệt, phường Thống Nhất |
Tổ 9, phường Thống Nhất km 6 + 400 |
5 |
Lý Nam Đế |
700 |
10 |
Đường Đinh Tiên Hoàng (ngã ba giao cổng phụ) phường Tân Thịnh |
Đường Lê Thánh Tông |
3.700 |
10 |
Đường Đinh Tiên Hoàng, phường Tân Thịnh |
Đường Trương Hán Siêu, phường Thịnh Lang |
6 |
Lê Thánh Tông (phường Hữu Nghị, phường Tân Thịnh) |
2.100 |
28 |
Đường Hòa Bình, phường Tân Thịnh |
Đường Thịnh Lang |
2.300 |
28 |
Đường Hòa Bình, phường Tân Thịnh |
Đường Lý Nam Đế |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.