HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/NQ-HĐND |
Hải Phòng, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 5 NĂM THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập Kế hoạch tài chính 5 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 202/TTr-UBND ngày 19/12/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch tài chính 5 năm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Tiếp tục huy động, phân phối, quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; tiếp tục hoàn thiện cơ cấu thu, chi ngân sách nhà nước; tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính đi đôi với đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra.
1. Phấn đấu tổng thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 583.296 tỷ đồng, tăng khoảng 1,43 lần so với giai đoạn 2016 - 2020; trong đó thu nội địa khoảng 248.600 tỷ đồng, tỷ trọng thu nội địa bình quân khoảng 42% tổng thu ngân sách trên địa bàn; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu khoảng 304.455 tỷ đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 195.473 tỷ đồng, trong đó, chi đầu tư phát triển khoảng 94.055 tỷ đồng, chi thường xuyên khoảng 75.174 tỷ đồng; phấn đấu đến năm 2025 chi đầu tư phát triển chiếm 60% chi ngân sách thành phố.
3. Huy động vốn vay của chính quyền địa phương: Tổng mức vay của chính quyền địa phương giai đoạn 2021-2025 dự kiến là 10.000 tỷ đồng. Trong đó, huy động vốn vay thông qua hình thức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương giai đoạn 2021 - 2025 dự kiến là 7.500 tỷ đồng.
1. Về thu ngân sách nhà nước: Tiếp tục cải thiện, tạo môi trường thông thoáng, thuận lợi cho các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất kinh doanh. Tập trung tăng cường công tác quản lý thu, rà soát các khoản thu; chống thất thu, chống buôn lậu, gian lận thương mại và chuyển giá; quản lý chặt chẽ hoàn thuế, đảm bảo đúng đối tượng, chính sách và pháp luật của nhà nước; tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế; giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước. Rà soát lại các khoản phí, lệ phí để triển khai thực hiện theo Luật Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành. Đẩy mạnh đấu giá quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất, đôn đốc thực hiện kịp thời các nghĩa vụ tài chính phát sinh.
2. Về chi ngân sách nhà nước: Tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên một cách hợp lý; tăng cường công tác quản lý chi hành chính, đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm và hiệu quả; rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết; đảm bảo các chế độ, chính sách an sinh xã hội, nhất là các khoản chi cho con người.
Điều 4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
1. Triển khai đồng bộ, quyết liệt, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chống thất thu ngân sách. Rà soát, làm rõ những khoản thu, sắc thuế còn thất thu, các nguồn thu còn tiềm năng, nhất là nguồn thu lớn có tính bền vững. Tăng cường quản lý, khai thác hiệu quả các nguồn thu từ đất đai, tài nguyên khoáng sản. Siết chặt kỷ cương, thực hành triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, xử lý nghiêm các vi phạm về quản lý thu, chi ngân sách.
2. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế phân bổ ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, xây dựng định mức chi ngân sách bám sát theo chỉ đạo của Chính phủ và các cơ quan trung ương, đồng thời phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của thành phố; tiếp tục phân cấp cho quận, huyện trong lĩnh vực thu, chi ngân sách, quản lý vốn đầu tư công; có cơ chế ưu tiên bổ sung có mục tiêu cho các địa phương có số thu ngân sách vượt dự toán được giao. Ưu tiên bố trí nguồn vốn đầu tư công vào các công trình, dự án trọng điểm, nhất là kết cấu hạ tầng giao thông, coi đây là đòn bẩy thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn ngoài ngân sách. Rà soát bổ sung các nguồn tài chính hợp pháp như nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, nguồn cải cách tiền lương còn dư hàng năm, nguồn kết dư ngân sách, ... để bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công phấn đấu chi đầu tư phát triển đạt tỷ lệ 60% chi ngân sách thành phố. Đổi mới mạnh mẽ khu vực sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ và tinh giản bộ máy, biên chế. Hoàn thành việc sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn Nhà nước đối với doanh nghiệp do thành phố quản lý.
3. Xây dựng Đề án báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội ban hành Nghị quyết cho phép thành phố Hải Phòng thực hiện thí điểm một số cơ chế, chính sách mới, đặc thù, có tính đột phá, khả thi cao (cơ chế về tài chính - ngân sách, cơ chế đối với trái phiếu chính quyền địa phương,...).
4. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tư nhân phát triển nhanh và bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, tiếp tục là động lực quan trọng, tạo đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, đặc biệt trong các ngành kinh tế chủ lực. Thu hút các tập đoàn kinh tế tư nhân lớn, giữ vai trò dẫn dắt, có sức lan tỏa và đóng góp ngân sách lớn, đầu tư sản xuất, kinh doanh, thành lập doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.
5. Chủ động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài có chọn lọc, chất lượng, phù hợp với định hướng cơ cấu nền kinh tế thành phố, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững. Ưu tiên thu hút đầu tư các dự án có trình độ công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ sạch, quản trị hiện đại, sử dụng hiệu quả tài nguyên, đóng góp lớn cho ngân sách.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá XV, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 22/12/2020./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Kế hoạch giai đoạn 2016-2020 |
Thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
|||||
Tổng giai đoạn |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
A |
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH |
|
1.000.885.000 |
145.161.000 |
165.719.000 |
195.519.000 |
228.905.000 |
265.581.000 |
1.783.538.419 |
B |
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN |
373.350.545 |
402.444.249 |
63.874.741 |
76.077.772 |
81.353.587 |
96.938.977 |
84.199.172 |
583.296.000 |
|
Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%) |
|
|
105% |
119% |
107% |
119% |
87% |
112% |
|
Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thu nội địa |
121.190.300 |
120.601.232 |
17.030.972 |
21.777.084 |
24.777.332 |
27.015.844 |
30.000.000 |
248.600.000 |
|
Tốc độ tăng thu (%) |
|
|
132% |
128% |
114% |
109% |
111% |
117% |
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) |
|
|
27% |
29% |
30% |
28% |
36% |
42% |
|
Trong đó: Thu tiền sử dụng đất |
15.150.000 |
17.846.891 |
2.252.300 |
3.151.467 |
3.725.289 |
3.217.835 |
5.500.000 |
34.000.000 |
|
Thu xổ số kiến thiết |
170.000 |
158.818 |
23.268 |
33.008 |
36.537 |
33.005 |
33.000 |
199.000 |
II |
Thu từ dầu thô (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
240.700.000 |
241.964.436 |
40.210.243 |
45.114.690 |
47.040.720 |
59.598.783 |
50.000.000 |
304.455.000 |
|
Tốc độ tăng thu (%) |
|
|
102% |
112% |
104% |
127% |
84% |
108% |
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) |
|
|
63% |
59% |
58% |
61% |
59% |
52% |
IV |
Thu viện trợ |
1.785.446 |
361.068 |
361.068 |
- |
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng thu (%) |
|
|
21% |
|
|
|
|
|
C |
TỔNG THU NSĐP |
111.959.640 |
143.160.030 |
21.902.909 |
26.746.904 |
28.955.732 |
31.355.313 |
34.199.172 |
227.090.478 |
|
Tốc độ tổng thu NSĐP (%) |
|
|
111% |
122% |
108% |
108% |
109% |
110% |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
97.685.097 |
98.030.303 |
15.283.309 |
17.545.895 |
19.930.763 |
21.041.364 |
24.228.972 |
188.383.111 |
|
Tốc độ tăng (%) |
|
|
133% |
115% |
114% |
106% |
115% |
115% |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
6.511.505 |
9.727.468 |
1.113.958 |
613.000 |
2.235.466 |
2.205.772 |
3.559.272 |
7.928.678 |
|
Tốc độ tăng (%) |
|
|
60% |
55% |
365% |
99% |
161% |
94% |
- |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thu bổ sung có mục tiêu |
6.511.505 |
12.113.608 |
1.113.958 |
2.999.140 |
2.235.466 |
2.205.772 |
3.559.272 |
7.928.678 |
D |
TỔNG CHI NSĐP |
114.156.826 |
137.944.322 |
21.873.579 |
26.261.829 |
29.344.974 |
32.035.796 |
28.428.144 |
195.473.000 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi đầu tư phát triển (1) |
47.189.100 |
52.504.556 |
6.501.000 |
10.149.732 |
10.639.000 |
12.531.024 |
12.683.800 |
94.055.186 |
|
Tốc độ tăng (%) |
|
|
257% |
156% |
105% |
118% |
101% |
115% |
II |
Chi thường xuyên |
49.952.630 |
50.093.150 |
8.188.153 |
8.829.000 |
9.361.282 |
11.095.355 |
12.619.360 |
75.173.925 |
|
Tốc độ tăng (%) |
|
|
101% |
108% |
106% |
119% |
114% |
108% |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
392.073 |
282.770 |
17.069 |
51.943 |
62.504 |
51.254 |
100.000 |
675.500 |
|
Tốc độ tăng (%) |
|
|
83% |
304% |
120% |
82% |
195% |
115% |
E |
BỘI CHI/BỘI THU NSĐP |
- |
- |
|
|
|
|
|
- |
G |
TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP |
- |
- |
|
|
|
|
|
- |
I |
Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP |
39.495.536 |
37.182.878 |
5.136.267 |
5.966.171 |
7.972.305 |
8.416.546 |
9.691.589 |
15.070.649 |
II |
Mức dư nợ đầu kỳ (năm) |
|
|
1.581.314 |
1.063.056 |
1.283.952 |
1.448.422 |
2.394.751 |
- |
III |
Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm) |
1.818.273 |
1.818.273 |
660.660 |
173.514 |
356.647 |
80.552 |
546.900 |
3.265.200 |
IV |
Tổng mức vay trong kỳ (năm) |
5.307.600 |
2.724.710 |
142.402 |
394.410 |
521.117 |
1.026.881 |
639.900 |
10.000.000 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Vay thông qua hình thức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương |
|
1.143.462 |
|
174.410 |
|
969.052 |
|
7.500.000 |
V |
Mức dư nợ cuối kỳ (năm) |
|
|
1.063.056 |
1.283.952 |
1.448.422 |
2.394.751 |
2.487.751 |
- |
Ghi chú:
(1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có).
(2) Cột 8 không chi tiết từng năm.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.