HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
- 07 công trình, dự án thu hồi đất với diện tích 2,15 ha (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
- 04 công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa với diện tích 1,05 ha (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Thông qua điều chỉnh tên, quy mô, địa điểm, diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và đất rừng phòng hộ đối với 08 dự án trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; đưa 01 dự án trên địa bàn huyện Đại Từ ra khỏi Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh (chi tiết tại Phụ lục III, IV kèm theo).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ; căn cứ pháp lý của các dự án và tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng chỉ tiêu sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021 - 2030 và các văn bản pháp luật có liên quan.
Chỉ thực hiện việc thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất khi đã đảm bảo đầy đủ thủ tục, quy trình và đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục rà soát quy mô, diện tích của từng dự án, đánh giá tiến độ triển khai, sắp xếp thứ tự ưu tiên thực hiện theo tính cấp thiết của từng dự án, đảm bảo mục tiêu sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm. Sau thu hồi, yêu cầu chủ đầu tư sớm đưa vào sử dụng đất có hiệu quả. Kiên quyết xử lý các dự án chậm triển khai, vi phạm Luật Đất đai theo quy định.
Tiếp tục cải cách hành chính, nhất là cải cách các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng và đất đai. Tuân thủ đúng quy trình, quy định pháp lý trong tổ chức thực hiện thu hồi đất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC 07 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số:38/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Tên công trình, dự án sử dụng đất |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Trong đó sử dụng từ loại đất (ha) |
|||
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Đất khác |
||||
|
Tổng |
|
2,15 |
0,72 |
|
|
1,43 |
I |
Huyện Phú Bình |
|
0,23 |
0,23 |
|
|
0,00 |
1 |
Trường Mầm non Điềm Thụy (Công trình nhà lớp học 2 tầng 10 phòng học) |
Xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình |
0,23 |
0,23 |
|
|
|
II |
Huyện Định Hóa |
|
1,92 |
0,49 |
|
|
1,43 |
1 |
Mở rộng Trụ sở UBND xã Bình Yên |
Xã Bình Yên, huyện Định Hóa |
0,30 |
|
|
|
0,30 |
2 |
Cải tạo, nâng cấp sân văn hóa - thể thao xã Lam Vỹ |
Xã Lam Vỹ, huyện Định Hóa |
0,15 |
0,09 |
|
|
0,06 |
3 |
Sửa chữa nền, mặt đường và cạp mở rộng mặt đường đoạn Km24+800- Km25+300; Km25+450 - Km 25+600 và sửa chữa cầu Đá Con Km24+310 ĐT.264 |
Xã Trung Lương, huyện Định Hóa |
0,06 |
|
|
|
0,06 |
4 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường giao thông liên xã Tân Dương - Phượng Tiến - Trung Hội (đoạn xóm Pải) |
Xã Phượng Tiến, huyện Định Hóa |
0,50 |
|
|
|
0,50 |
5 |
Mở rộng, tôn tạo khu lưu niệm Bác Hồ với ngành Quân giới Việt Nam |
Xã Đồng Thịnh, huyện Định Hóa |
0,26 |
|
|
|
0,26 |
6 |
Chợ xã Bình Thành |
Xã Bình Thành, huyện Định Hóa |
0,65 |
0,40 |
|
|
0,25 |
DANH MỤC 04 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
DƯỚI 10 HA ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 38/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Tên công trình, dự án sử dụng đất |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Trong đó sử dụng từ loại đất (ha) |
|||
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Đất khác |
||||
|
Tổng |
|
1,05 |
0,74 |
|
|
0,31 |
I |
Huyện Phú Bình |
|
0,25 |
0,25 |
|
|
0,00 |
1 |
Chuyển mục đích sang đất ở nông thôn của hộ gia đình, cá nhân |
Xã Lương Phú, huyện Phú Bình |
0,02 |
0,02 |
|
|
|
2 |
Trường Mầm non Điềm Thụy (Công trình nhà lớp học 2 tầng 10 phòng học) |
Xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình |
0,23 |
0,23 |
|
|
|
II |
Huyện Định Hóa |
|
0,80 |
0,49 |
|
|
0,31 |
1 |
Cải tạo, nâng cấp sân văn hóa - thể thao xã Lam Vỹ |
Xã Lam Vỹ, huyện Định Hóa |
0,15 |
0,09 |
|
|
0,06 |
2 |
Chợ xã Bình Thành |
Xã Bình Thành, huyện Định Hóa |
0,65 |
0,40 |
|
|
0,25 |
ĐIỀU CHỈNH TÊN, QUY MÔ, ĐỊA
ĐIỂM, DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ ĐỐI
VỚI 08 DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 38/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Nghị quyết của HĐND tỉnh Th+A7:Q37ái Nguyên đã phê duyệt |
Nay điều chỉnh lại như sau |
Nguyên nhân, lý do điều chỉnh |
|
||||||||||||||
STT |
Tên công trình, dự án sử dụng đất |
Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện) |
Diện tích (ha) |
Sử dụng từ nhóm đất (ha) |
STT |
Tên công trình, dự án sử dụng đất |
Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện) |
Diện tích (ha) |
Sử dụng từ nhóm đất (ha) |
|
|||||||
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Đất khác |
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Đất khác |
|
|||||||||
|
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
A |
Nghị Quyết số 208/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 |
|
|||||||||||||||
I |
Huyện Định Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trang trại chăn nuôi lợn |
Xã Bình Thành, huyện Định Hóa |
70,00 |
9,02 |
|
|
60,98 |
1 |
Trang trại chăn nuôi lợn (Khu chăn nuôi Đầm Hề -Ao Giời – Đồng Danh) |
Xã Bình Thành, huyện Định Hóa |
45,42 |
1,00 |
|
|
44,42 |
Điều chỉnh tên, giảm quy mô diện tích của dự án từ 70,0 ha xuống còn 45,42 ha của dự án cho phù hợp với điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Định Hóa đã được HĐND huyện Định Hóa thông qua tại Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 24/4/2023 |
|
II |
Huyện Phú Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư Kha Sơn |
Xã Kha Sơn, huyện Phú Bình |
18,83 |
15,94 |
|
|
2,89 |
1 |
Khu dân cư Kha Sơn |
Xã Kha Sơn, huyện Phú Bình |
15,43 |
13,75 |
|
|
1,68 |
Điều chỉnh giảm quy mô diện tích của dự án từ 18,83 ha xuống còn 15,43 ha để đảm bảo diện tích được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư tại Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày 11/4/2023 |
|
2 |
Đường Vành đai V đoạn qua khu vực tỉnh Thái Nguyên (đoạn từ huyện Phú Bình nối với tỉnh Bắc Giang) |
Xã Tân Đức, huyện Phú Bình |
9,00 |
7,68 |
|
|
1,32 |
2 |
Đường Vành đai V đoạn qua khu vực tỉnh Thái Nguyên (đoạn từ huyện Phú Bình nối với tỉnh Bắc Giang) |
Xã Tân Đức, huyện Phú Bình |
11,26 |
9,40 |
|
|
1,86 |
Điều chỉnh tăng quy mô diện tích của dự án từ 23,40 ha thành 29,29 ha do sơ xuất trước đây của Ban quản lý các công trình giao thông tỉnh và UBND huyện Phú Bình đã rà soát chưa chính xác diện tích thực hiện dự án so với số liệu được UBND tỉnh phê duyệt Dự án đầu tư tại Quyết định số 3643/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 và điều chỉnh Dự án đầu tư tại Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 |
|
Xã Lương Phú, huyện Phú Bình |
8,65 |
5,76 |
|
|
2,89 |
Xã Lương Phú, huyện Phú Bình |
10,34 |
7,36 |
|
|
2,98 |
|
|||||
Thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình |
5,75 |
3,22 |
|
|
2,53 |
Thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình |
7,69 |
4,50 |
|
|
3,19 |
|
|||||
Tổng |
|
23,40 |
16,66 |
|
|
6,74 |
Tổng |
|
29,29 |
21,26 |
|
|
8,03 |
|
|||
B |
Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 |
|
|||||||||||||||
I |
Huyện Phú Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu đô thị Cầu Cỏ |
Thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình |
3,99 |
3,99 |
|
|
|
1 |
Khu đô thị Cầu Cỏ |
Thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình |
3,99 |
3,09 |
|
|
0,90 |
Điều chỉnh cơ cấu nội bộ đất trồng lúa của dự án do trước đây UBND huyện Phú Bình tổng hợp cơ cấu loại đất trong vùng quy hoạch dự án chưa chính xác. Nay đã rà soát, tổng hợp xác định lại |
|
II |
Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án xây dựng không gian văn hóa trà tại xã Tân Cương |
Xã Tân Cương, |
1,71 |
|
|
|
1,71 |
1 |
Dự án xây dựng không gian văn hóa trà tại xã Tân Cương |
Xã Tân Cương, |
1,71 |
0,03 |
|
|
1,68 |
Điều chỉnh cơ cấu nội bộ đất trồng lúa của dự án do trước đây UBND thành phố Thái Nguyên sử dụng nguồn số liệu bản đồ cũ. Nay đã rà soát, tổng hợp lại số liệu theo bản đồ đo đạc chỉnh lý mới nhất |
|
2 |
Khu đô thị Bắc Đại học Thái Nguyên |
Phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên |
0,25 |
|
|
|
0,25 |
2 |
Khu đô thị Bắc Đại học Thái Nguyên |
Phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên |
0,16 |
|
|
|
0,16 |
Điều chỉnh giảm quy mô diện tích của dự án từ 56,90 ha xuống còn 49,92 ha để phù hợp với quy mô xác định trong chủ trương đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 921/QĐ-UBND ngày 29/4/2022. Phần diện tích giảm 6,98 ha bao gồm các khu quy hoạch trường học, đất công cộng, đất nhà ở xã hội, đất giao thông, đất cây xanh, UBND thành phố sẽ cân đối nguồn vốn để đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và sẽ đề xuất vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 2025-2030 |
|
Phường Quang Vinh, thành phố Thái Nguyên |
37,22 |
22,65 |
|
|
14,57 |
Phường Quang Vinh, thành phố Thái Nguyên |
32,21 |
19,46 |
|
|
12,75 |
|
|||||
Phường Quan Triều, thành phố Thái Nguyên |
19,43 |
15,77 |
|
|
3,66 |
Phường Quan Triều, thành phố Thái Nguyên |
17,55 |
15,07 |
|
|
2,48 |
|
|||||
Tổng |
|
56,90 |
38,42 |
|
|
18,48 |
Tổng |
|
49,92 |
34,53 |
|
|
15,39 |
|
|||
C |
Nghị Quyết số 35/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
|
|||||||||||||||
I |
Huyện Phú Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu đô thị số 3 |
Xã Xuân Phương, |
9,87 |
6,79 |
|
|
3,08 |
1 |
Khu dân cư số 3 |
Xã Xuân Phương, |
9,30 |
5,28 |
|
|
4,02 |
- Điều chỉnh thêm địa điểm thực hiện dự án tại xã Nga My và xã Kha Sơn do sơ xuất của UBND huyện Phú Bình trước đây tổng hợp thiếu địa điểm. - Điều chỉnh lại tên dự án để phù hợp với quy định tại khoản 1, mục VII, phụ lục số IX, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ và văn bản số 780/QHPTTNĐ-PTTNĐ ngày 05/5/2023 của Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất- Bộ TNMT. UBND huyện Phú Bình đã điều chỉnh lại tên quy hoạch chi tiết thành Khu dân cư số 3 tại Quyết định số 1668/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 |
|
Xã Nga My, huyện Phú Bình |
0,10 |
0,07 |
|
|
0,03 |
|
|||||||||||
Thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình |
6,52 |
4,11 |
|
|
2,41 |
Xã Kha Sơn, huyện Phú Bình |
0,02 |
|
|
|
0,02 |
|
|||||
Thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình |
6,97 |
4,10 |
|
|
2,87 |
|
|||||||||||
Tổng |
|
16,39 |
10,90 |
|
|
5,49 |
Tổng |
|
16,39 |
9,45 |
|
|
6,94 |
|
|||
D |
Nghị Quyết số 97/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 |
|
|||||||||||||||
I |
Huyện Võ Nhai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án tái định cư tập trung khu vực bị ảnh hưởng bởi thiên tai xóm Tân Kim, xã Thần Sa |
Xã Thần Sa, |
6,60 |
|
|
|
6,60 |
1 |
Dự án tái định cư tập trung khu vực bị ảnh hưởng bởi thiên tai tại xóm Tân Kim, xã Thần Sa |
Xã Thần Sa, |
6,60 |
|
6,26 |
|
0,34 |
- Điều chỉnh tên dự án cho phù hợp với thực tế, UBND huyện Võ Nhai đã xác định lại tên dự án tại Quyết định số 3123/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 - Điều chỉnh cơ cấu nội bộ loại đất, trong đó có 6,26 ha đất rừng phòng hộ, do trước đây UBND huyện Võ Nhai xác định, tổng hợp nhầm là đất rừng sản xuất |
|
DANH MỤC 01 DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ ĐƯA RA KHỎI
NGHỊ QUYẾT SỐ 47/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 12
NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 38/NQ-HĐND ngày 20 tháng
7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Tên công trình, dự án sử dụng đất |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Sử dụng từ nhóm đất (ha) |
|||||
Nhóm đất nông nghiệp |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
Nhóm đất chưa sử dụng |
|||||||
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||
Đất |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
|||||||
1 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng quốc tế 5 sao Hồ Núi Cốc |
Xã Tân Thái, huyện Đại Từ |
24,50 |
22,69 |
0,36 |
|
|
1,80 |
0,01 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.