HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2016/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP , ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:
1. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái:
a) Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập theo chương trình đại trà từ năm học 2016 - 2017:
Cấp học |
Mức thu học phí theo vùng |
Thời gian thu học phí |
||
Các phường thuộc thành phố Yên Bái (trừ phường Nam Cường, Hợp Minh) và phường Trung tâm thuộc thị xã Nghĩa Lộ |
Các phường Nam Cường, Hợp Minh thuộc thành phố Yên Bái, các phường còn lại thuộc thị xã Nghĩa Lộ và các xã, thị trấn thuộc khu vực I (trừ thị trấn Mù Cang Chải) |
Thị trấn Mù Cang Chải; các xã, thị trấn thuộc khu vực II và khu vực III |
||
Mầm non - Nhà trẻ - Mẫu giáo |
180.000 150.000 |
75.000 60.000 |
35.000 30.000 |
Thu theo số tháng thực học |
Trung học cơ sở |
80.000 |
65.000 |
30.000 |
Thu 9 tháng/năm học |
Trung học phổ thông; Bổ túc THPT |
100.000 |
70.000 |
45.000 |
Thu 9 tháng/năm học |
b) Mức thu học phí đối với giáo dục hướng nghiệp nghề phổ thông tại trường công lập theo chương trình đại trà từ năm học 2016 - 2017:
Cấp học |
Mức thu học phí theo vùng |
Thời gian thu học phí |
||
Các phường thuộc thành phố Yên Bái (trừ phường Nam Cường, Hợp Minh) và phường Trung tâm thuộc thị xã Nghĩa Lộ |
Các phường Nam Cường, Hợp Minh thuộc thành phố Yên Bái, các phường còn lại thuộc thị xã Nghĩa Lộ và các xã, thị trấn thuộc khu vực I (trừ thị trấn Mù Cang Chải) |
Thị trấn Mù Cang Chải; các xã, thị trấn thuộc khu vực II và khu vực III |
||
Trung học cơ sở |
80.000 |
60.000 |
50.000 |
Cả khóa học |
Trung học phổ thông |
125.000 |
95.000 |
75.000 |
Cả khóa học |
c) Từ năm học 2017 - 2018 trở đi, nếu có thay đổi về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập, giáo dục hướng nghiệp nghề phổ thông tại các trường công lập sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của các vùng trên địa bàn của mình.
d) Các trường mầm non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao, các trường được giao tự chủ một phần chi thường xuyên được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định mức thu học phí đối với các loại hình trường này.
đ) Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
2. Mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021:
a) Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Yên Bái quản lý chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
(Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/sinh viên)
NHÓM NGÀNH, NGHỀ |
Năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
||||||
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
||
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
Mức thu của các trường khác |
376 |
432 |
416 |
472 |
456 |
520 |
496 |
568 |
552 |
624 |
Hệ trung cấp KTKT |
235 |
|
286 |
|
342 |
|
434 |
|
552 |
|
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
Mức thu của các trường khác |
440 |
504 |
488 |
560 |
536 |
616 |
592 |
680 |
656 |
752 |
Trường CĐ VHNT và DL |
275 |
315 |
335 |
385 |
402 |
462 |
518 |
595 |
656 |
752 |
|
3. Y dược |
544 |
624 |
600 |
688 |
664 |
752 |
728 |
832 |
800 |
912 |
b) Học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên và đào tạo kỹ năng được các cơ sở giáo dục chủ động tính toán và quy định mức thu theo sự đồng thuận giữa người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm tính công khai, minh bạch.
c) Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.
3. Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
4. Các quy định trước đây về chính sách miễn, giảm học phí; cơ chế thu, quản lý học phí trái với các quy định của Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2016./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.