HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 378/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 06 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Thông báo số 1149-TB/TU ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp Lao động, Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 454/BC-VHXH ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động, Thương binh, Xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (Có danh mục kèm theo).
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII kỳ họp thứ Mười bốn nhất trí thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 378/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN |
NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí |
NSNN hỗ trợ một phần chi phí theo lộ trình tính giá dịch vụ công |
I |
Dịch vụ chăm sóc người có công |
|
|
1 |
Dịch vụ điều dưỡng luân phiên người có công |
X |
|
2 |
Dịch vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh, người có công |
X |
|
II |
Dịch vụ về việc làm |
|
|
1 |
Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động |
X |
|
2 |
Dịch vụ thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: thu thập, cung cấp thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị trường lao động |
X |
|
3 |
Dịch vụ cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng thuộc bảo hiểm thất nghiệp chi trả |
|
X |
III |
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
|
|
|
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng; người cần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động thuộc dự án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước tiếp nhận lao động |
X |
|
IV |
Dịch vụ về an toàn vệ sinh lao động: dịch vụ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động |
|
X |
V |
Dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em; dịch vụ công tác xã hội trong cơ sở trợ giúp xã hội |
|
|
1 |
Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp theo quy định tại Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, gồm: sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe ban đầu; cung cấp chỗ ở tạm thời; cung cấp thực phẩm, thức ăn; cung cấp quần áo và các vật dụng sinh hoạt thiết yếu; hỗ trợ tâm lý; trị liệu; phục hồi thể chất; các dịch vụ cần thiết khác |
X |
|
2 |
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội, gồm: sàng lọc và tiếp nhận đối tượng; đánh giá nhu cầu chăm sóc trung hạn hoặc dài hạn; kiểm tra và chăm sóc sức khỏe ban đầu; xây dựng kế hoạch chăm sóc; tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc; cung cấp chỗ ở, thức ăn, quần áo và các vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt; quản lý đối tượng; xác minh, tiếp xúc với gia đình của đối tượng; hỗ trợ đối tượng trở về gia đình, cộng đồng; tổ chức giáo dục; dạy nghề; dạy kỹ năng sống; vật lý trị liệu; lao động trị liệu; trị liệu tâm lý; phục hồi chức năng; tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí; chăm sóc y tế; tư vấn, trợ giúp đối tượng trở về gia đình, cộng đồng |
X |
|
3 |
Dịch vụ công tác xã hội và chăm sóc bán trú cho đối tượng quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, gồm: |
X |
|
|
- Dịch vụ công tác xã hội: dịch vụ tư vấn, tham vấn; trị liệu; phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; trợ giúp pháp lý; hòa giải; vận động nguồn lực; kết nối; chuyển tuyến; phòng ngừa, ngăn chặn đối tượng bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi hoặc có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh khó khăn khác; hoạt động can thiệp; hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng; quản lý đối tượng; giáo dục xã hội và nâng cao năng lực; phát triển cộng đồng; tư vấn, truyền thông - Dịch vụ chăm sóc, nhận nuôi: dịch vụ tuyển chọn, tư vấn, nâng cao năng lực và phát triển mạng lưới gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn; đánh giá nhu cầu, lập hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội cần tìm kiếm gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng; lập hồ sơ đăng ký nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn của gia đình, cá nhân; đánh giá, chứng nhận điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng của gia đình, cá nhân đăng ký; tập huấn, nâng cao năng lực gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng đủ điều kiện; hỗ trợ tâm lý cho đối tượng; đưa đối tượng về gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; kiểm tra, theo dõi việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng |
|
|
|
- Dịch vụ chăm sóc bán trú |
|
|
4 |
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng dài hạn cho đối tượng tự nguyện sống trong cơ sở trợ giúp xã hội |
|
X |
5 |
Dịch vụ công tác xã hội và chăm sóc bán trú cho đối tượng tự nguyện |
|
X |
VI |
Dịch vụ phòng, chống tệ nạn xã hội |
|
|
1 |
Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện ma túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập |
X |
|
2 |
Dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm tại cộng đồng và Trung tâm công tác xã hội (tuyên truyền, giáo dục phòng, chống mại dâm; dạy nghề, tạo việc làm để có thu nhập, xóa đói giảm nghèo nhằm ngăn ngừa sự phát sinh, phát triển tệ nạn mại dâm; tổ chức chữa bệnh, giáo dục, dạy nghề, tạo việc làm giúp người bán dâm hoà nhập cộng đồng; hỗ trợ người bán dâm hoàn lương[1]) |
X |
|
3 |
Dịch vụ hỗ trợ ban đầu, hỗ trợ phục hồi và hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán người |
X |
|
VII |
Dịch vụ thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp |
|
|
1 |
Dịch vụ đào tạo nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (danh mục nghề học do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định) |
X |
|
2 |
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu; các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh (danh mục ngành nghề do cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp Trung ương quy định) |
X |
|
3 |
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ; lao động nông thôn; người khuyết tật; người thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa |
X |
|
4 |
Dịch vụ đào tạo nghề trình độ cao đẳng nghề, trung cấp các nghề còn lại ngoài các nghề quy định tại điểm 2 mục VII nêu trên |
|
X |
[1] Theo Quy định tại Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 10/2003/PL-UBTVQH11 ngày 17/3/2003 về phòng, chống mại dâm; Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.