HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 14 tháng 10 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc đề nghị ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
(Chi tiết theo Phụ lục Danh mục đính kèm)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 14 tháng 10 năm 2024 và có hiệu lực thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT |
TÊN DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
I |
DỊCH VỤ LĨNH VỰC THỦY SẢN |
1 |
Nghiên cứu, nuôi khảo nghiệm, lai tạo giống mới, nghiên cứu quy trình sản xuất giống mới, giống thủy sản có giá trị kinh tế cao |
2 |
Bảo tồn, dự trữ, nhân giống các đối tượng thủy sản để bảo tồn nguồn gen, phục vụ yêu cầu nghiên cứu và phát triển sản xuất |
3 |
Khảo sát, hướng dẫn cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký nuôi thủy sản lồng bè và nuôi đối tượng thủy sản chủ lực |
4 |
Lưu giữ giống thủy sản đặc hữu của địa phương |
5 |
Tái tạo và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
6 |
Quan trắc, quản lý và ứng phó sự cố môi trường nuôi trồng thủy sản |
7 |
Hoạt động khảo sát, xác định khu vực nuôi biển |
8 |
Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo chuyên đề |
9 |
Điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm hàng năm |
10 |
Điều tra, đánh giá một số nghề, ngư cụ khai thác thủy sản; đề xuất biện pháp quản lý, chuyển đổi nghề |
II |
DỊCH VỤ LĨNH VỰC CHĂN NUÔI |
1 |
Điều tra, quy hoạch, thống kê thông tin lĩnh vực chăn nuôi |
2 |
Đánh giá, giám sát, quản lý giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi |
3 |
Đánh giá, giám sát quy trình sản xuất của cơ sở chăn nuôi |
4 |
Phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế, xúc tiến thương mại về chăn nuôi theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chăn nuôi |
5 |
Nghiên cứu, khảo nghiệm, chọn lọc giống mới, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật vào sản xuất về lĩnh vực giống gia súc, gia cầm |
6 |
Nuôi giữ đàn giống gốc (gia súc, gia cầm) |
7 |
Lưu trữ, bảo tồn nguồn gen giống gia súc, gia cầm |
8 |
Liên kết, hợp tác với các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, sản xuất giống gia súc, gia cầm |
9 |
Xây dựng mô hình và chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm |
10 |
Hỗ trợ giống, tinh heo và vật tư phục vụ việc nhân rộng mô hình hiệu quả |
11 |
Xây dựng, hoàn thiện quy trình, quy phạm kỹ thuật về sản xuất, quản lý chất lượng giống gia súc, gia cầm |
III |
DỊCH VỤ LĨNH VỰC THÚ Y |
1 |
Phòng, chống dịch bệnh động vật |
2 |
Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật |
IV |
DỊCH VỤ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT |
1 |
Quy hoạch lĩnh vực trồng trọt |
2 |
Điều tra, thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về lĩnh vực trồng trọt |
3 |
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao, chuyển đổi số vào sản xuất lĩnh vực trồng trọt |
4 |
Điều tra, phân tích, đánh giá chất lượng đất trồng lúa, xây dựng công thức phân bón khuyến cáo sản xuất (10 năm/lần) |
5 |
Hướng dẫn cơ cấu cây trồng, giám sát, tiếp nhận hồ sơ công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng |
6 |
Theo dõi, kiểm tra, giám sát khảo nghiệm, đề xuất công nhận giống mới và đề xuất công nhận đặc cách giống cây trồng |
7 |
Theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả khảo nghiệm phân bón mới |
8 |
Kiểm định, lấy mẫu, khảo nghiệm, kiểm nghiệm và xác nhận chất lượng giống cây trồng |
9 |
Hướng dẫn, kiểm tra, chứng nhận thực hiện các quy trình sản xuất an toàn, GAP, hữu cơ |
10 |
Chọn tạo, khảo nghiệm giống mới đề xuất công bố lưu hành |
11 |
Dịch vụ cung ứng các loại giống cây trồng |
12 |
Bảo tồn, lưu trữ nguồn gen và phục tráng giống cây trồng |
13 |
Liên kết, hợp tác với các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng |
14 |
Xây dựng, hoàn thiện quy trình, quy phạm kỹ thuật về sản xuất, quản lý chất lượng giống cây trồng, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật |
15 |
Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật |
16 |
Điều tra, xác định chi phí giá thành sản xuất và định hướng giá mua lúa |
V |
DỊCH VỤ LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT |
1 |
Điều tra, thống kê, quy hoạch lĩnh vực bảo vệ thực vật |
2 |
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, chuyển đổi số về bảo vệ thực vật vào sản xuất |
3 |
Khảo sát, lấy mẫu phân tích đánh giá dư lượng kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón |
4 |
Chẩn đoán, giám định sinh vật gây hại cây trồng |
5 |
Kiểm tra, giám sát, lấy mẫu kiểm định chất lượng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón |
6 |
Điều tra, đánh giá tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón |
7 |
Điều tra, giám định sinh vật gây hại lạ, sinh vật là đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam, tổ chức tiêu diệt |
8 |
Tuyên truyền, tổ chức hoạt động điều tra, thống kê, tổ chức thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật, phân bón sau khi sử dụng trên đồng ruộng |
9 |
Duy tu, bảo dưỡng các trang thiết bị phục vụ quan trắc, cảnh báo lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật |
VI |
DỊCH VỤ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP |
1 |
Phòng cháy chữa cháy rừng |
2 |
Quản lý bảo vệ rừng bền vững và Chứng chỉ rừng |
3 |
Quản lý bảo vệ rừng, phát triển cảnh quan các loại rừng, các loại đất khác xen kẽ trong khu rừng đặc dụng được giao |
4 |
Điều tra, quy hoạch, thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng |
5 |
Bảo tồn, cứu hộ, bảo tàng, bảo quản mẫu thuộc lĩnh vực lâm nghiệp |
6 |
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng và cải tạo rừng tự nhiên, trồng mới rừng, trồng lại rừng, chăm sóc và nuôi dưỡng rừng trồng |
7 |
Định giá rừng, khung giá rừng |
8 |
Phân định ranh giới rừng |
9 |
Quản lý, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, khôi phục và bảo tồn nguyên vẹn hệ sinh thái, bảo tồn tính đa dạng sinh học của khu rừng đặc dụng |
10 |
Trồng cây phân tán |
VII |
DỊCH VỤ LĨNH VỰC THỦY LỢI |
1 |
Kiểm tra, giám sát, dự báo chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi, phục vụ lấy nước sản xuất nông nghiệp |
2 |
Dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn nước, phục vụ chỉ đạo điều hành cấp nước cho sản xuất nông nghiệp ở các hệ thống công trình thủy lợi |
3 |
Điều tra, thống kê, thông tin thuộc lĩnh vực thủy lợi |
4 |
Xây dựng, số hóa bản đồ thuộc hệ thống công trình thủy lợi |
5 |
Kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng, bảo trì các công trình thủy lợi |
6 |
Công tác vận hành và quản lý khai thác công trình thủy lợi |
7 |
Nâng cấp, mở rộng thiết bị công nghệ thông tin trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi |
8 |
Điều tra, thống kê, thông tin về tính ổn định của các công trình: Đê biển Đông, kè bảo vệ bờ biển, kè giảm sóng gây bồi tạo bãi và các cống trên đê biển Đông |
9 |
Duy tu, bảo dưỡng, bảo trì các công trình: Đê biển Đông, kè bảo vệ bờ biển, kè giảm sóng gây bồi tạo bãi và các cống trên đê biển Đông; xử lý cấp bách sự cố đê điều |
10 |
Công tác quản lý khai thác công trình, vận hành các cống ngăn triều, chống ngập khu vực thành phố Bạc Liêu và các vùng lân cận |
VIII |
DỊCH VỤ LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI |
1 |
Thu thập số liệu, phân tích để dự báo, cảnh báo về rủi ro thiên tai |
2 |
Thống kê, thông tin thuộc lĩnh vực phòng chống thiên tai |
3 |
Xây dựng bản đồ thuộc lĩnh vực phòng chống thiên tai |
4 |
Điều tra, quy hoạch thuộc lĩnh vực phòng chống thiên tai |
IX |
DỊCH VỤ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG |
1 |
Điều tra lĩnh vực quản lý chất lượng |
2 |
Thu thập số liệu, phân tích để dự báo, cảnh báo về chất lượng sản phẩm nông nghiệp |
3 |
Kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi |
4 |
Giám sát an toàn thực phẩm |
5 |
Giám sát tạp chất trong tôm và sản phẩm tôm |
6 |
Xây dựng và xác nhận chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn |
X |
DỊCH VỤ KHÁC |
1 |
Điều tra, khảo sát, thống kê các lĩnh vực trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
2 |
Dịch vụ lĩnh vực khuyến nông |
2.1 |
Xây dựng, biên soạn tài liệu và đào tạo, tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ khuyến nông, trồng trọt, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản và các lĩnh vực có liên quan cho cán bộ kỹ thuật cơ sở, cộng tác viên và nông dân |
2.2 |
Hướng dẫn xây dựng chương trình, tài liệu về nội dung, phương pháp hoạt động khuyến nông cho các cơ quan, đơn vị tham gia hoạt động khuyến nông |
2.3 |
Dịch vụ thông tin tuyên truyền và duy trì phát triển trang thông tin điện tử về khuyến nông theo quy định của pháp luật |
2.4 |
Tổ chức và tham gia tổ chức các hội thi, hội thảo, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tham quan học tập, trao đổi kinh nghiệm về khuyến nông |
2.5 |
Xây dựng, trình diễn và nhân rộng các mô hình: Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ; mô hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững và các mô hình điển hình sản xuất tiên tiến nhân ra diện rộng của các chương trình, đề án, dự án |
2.6 |
Liên kết, hợp tác các đối tác trong nước, quốc tế về khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và các lĩnh vực của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
2.7 |
Hoạt động xúc tiến thương mại và phát triển thị trường nông, lâm, thủy sản và các lĩnh vực của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
2.8 |
Điều tra, quy hoạch các lĩnh vực phát triển nông thôn và chế biến |
2.9 |
Cung ứng vật tư nông nghiệp khác |
3 |
Dịch vụ lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
3.1 |
Dịch vụ truyền thông, phổ biến, giáo dục, vận động, hướng dẫn nhân dân bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch, giữ gìn vệ sinh môi trường nông thôn tại địa phương |
3.2 |
Thi công xây lắp, sửa chữa, duy tu, nâng cấp và quản lý các công trình nước sạch nông thôn |
3.3 |
Phân tích, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định về chất lượng nước theo quy định pháp luật |
3.4 |
Cập nhật kết quả theo dõi bộ chỉ số - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu theo quy định |
3.5 |
Cung cấp lắp đặt thiết bị quan trắc tự động cho các công trình cấp nước trên địa bàn nông thôn |
3.6 |
Theo dõi công tác đánh giá hiện trạng các công trình cấp nước sạch nông thôn |
4 |
Dịch vụ lĩnh vực cảng cá: Duy tu, sửa chữa các công trình cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.