HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/NQ-HĐND |
Vĩnh Phúc, ngày 14 tháng 12 năm 2020 |
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ
HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2025/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 324/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2020 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Tình hình thực hiện vốn vay năm 2020, kế hoạch vay và trả nợ ngân sách tỉnh năm 2021; Báo cáo số 348/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2020 và xây dựng Kế hoạch đầu tư công năm 2021; Báo cáo số 364/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020 về bổ sung một số nội dung về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 như sau:
1. Thu ngân sách cấp tỉnh: 15.969,277 tỷ đồng, trong đó:
a) Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp: 12.823,959 tỷ đồng.
b) Bổ sung từ ngân sách Trung ương: 2.268,018 tỷ đồng;
c) Thu viện trợ: 2,3 tỷ đồng.
d) Vay để bù đắp bội chi ngân sách: 875 tỷ đồng.
2. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 15.969,277 tỷ đồng, trong đó:
a) Chi thực hiện nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh: 9.952,978 tỷ đồng.
b) Chi bổ sung ngân sách cấp dưới: 6.016,299 tỷ đồng.
3. Bội chi ngân sách cấp tỉnh: 875 tỷ đồng.
(Phân bổ ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện, thành phố thuộc tỉnh chi tiết theo các biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo)
4. Về nguồn kinh phí phân bổ trong dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh số tiền 1.564,702 tỷ đồng:
a. Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật, tổng hợp kết quả báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất:
Đối với nguồn kinh phí chi thực hiện nhiệm vụ, chế độ chính sách đảm bảo an sinh xã hội, chi cho con người, thực hiện theo nghị định của Chính phủ, thông tư của các Bộ, nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ trình Hội đồng nhân dân quyết định tại kỳ họp gần nhất: Đối với các nhiệm vụ, nội dung chi khác (trừ những nhiệm vụ, nội dung chi tại Điểm a Khoản 4 Điều này).
5. Về Kế hoạch đầu tư công năm 2021
a. Nguyên tắc bố trí kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021:
Việc phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước cấp tỉnh quản lý năm 2021 cho các dự án phải theo các nguyên tắc sau:
(1). Kế hoạch đầu tư năm 2021 phải được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư.
(2) Phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công năm 2021 phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân của từng dự án trong năm 2021;
(3) Không bố trí vốn kế hoạch nguồn ngân sách nhà nước năm 2021 cho các nhiệm vụ, dự án không thuộc nhiệm vụ chi đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước; không phù hợp quy định của Luật đầu tư công 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
(4) Trên cơ sở căn cứ và các nguyên tắc, mục tiêu, định hướng kế hoạch đầu tư công, việc lựa chọn danh mục và bố trí vốn kế hoạch đầu tư công năm 2021 của từng nguồn vốn trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:
- Ưu tiên bố trí vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có).
- Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2021; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư.
- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt (đảm bảo thời gian bố trí vốn của dự án theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công - dự án nhóm A không quá 6 năm, nhóm B không quá 4 năm và nhóm C không quá 3 năm).
- Vốn thực hiện nhiệm vụ quy hoạch; vốn chuẩn bị đầu tư.
- Vốn thực hiện các chương trình, nghị quyết.
- Dự án khởi công mới phải có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và bố trí vốn theo khả năng thực hiện trong năm 2021.
b. Phương án phân bổ chi tiết:
- Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách địa phương tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021 là 5.950,686 tỷ đồng; bao gồm:
+ Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung: 4.044,686 tỷ đồng.
+ Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.000 tỷ đồng.
+ Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 24 tỷ đồng.
+ Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 875 tỷ đồng.
+ Chi từ nguồn thu tiền đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất công: 7 tỷ đồng.
- Phân bổ chi đầu tư phát triển năm 2021 như sau:
+ Ngân sách cấp tỉnh quản lý: 4.369,006 tỷ đồng.
Trong đó: Vốn theo nguyên tắc, tiêu chí là 2.829,686 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 640,320 tỷ đồng; Nguồn thu từ Xổ số kiến thiết 24 tỷ đồng đầu tư cho các công trình giáo dục và hỗ trợ xây dựng hạ tầng Nông thôn mới; Đối với nguồn bội chi ngân sách địa phương 875 tỷ đồng: Phân bổ cho các dự án vốn ODA và vốn vay ưu đãi từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại.
(Chi tiết theo các Biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09-ĐTC kèm theo)
+ Ngân sách cấp huyện quản lý: 1.418,720 tỷ đồng.
Trong đó: Vốn theo nguyên tắc, tiêu chí là 1.215 tỷ đồng; Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 203,720 tỷ đồng.
+ Ngân sách cấp xã quản lý: 162,960 tỷ đồng.
Trong đó: Nguồn thu từ đất cấp xã là 155,960 tỷ đồng; Nguồn thu tiền đền bù thiệt hại Nhà nước thu hồi đất công là 7 tỷ đồng
c. Đối với nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh quản lý phân bổ sau: Tổng số 2.006,782 tỷ đồng; Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các chương trình, nhiệm vụ, dự án đang hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn khẩn trương hoàn thiện thủ tục theo quy định và xây dựng phương án phân bổ xong trước ngày 31 tháng 01 năm 2021 trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân bổ chi tiết theo quy định.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ mức phân bổ tại Nghị quyết này giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung cho các huyện, thành phố theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
Dự toán năm 2020 |
Ước thực hiện năm 2020 |
Dự toán năm 2021 |
So sánh (3) |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
I |
Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh |
17.013.724 |
30.360.107 |
15.969.277 |
-14.390.830 |
52,60% |
1 |
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp |
13.608.141 |
11.072.784 |
12.823.959 |
1.751.175 |
115,82% |
|
Các khoản thu được hưởng 100% |
627.495 |
1.282.600 |
954.610 |
-327.990 |
74,43% |
|
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % |
12.980.646 |
9.790.184 |
11.869.349 |
2.079.165 |
121,24% |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
2.113.945 |
2.181.263 |
2.268.018 |
86.755 |
103,98% |
a |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
|
|
|
b |
Thu bổ sung có mục tiêu |
630.258 |
697.576 |
784.331 |
86.755 |
112.44% |
|
Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các CTMT từ nguồn vốn ngoài nước |
90.500 |
90.500 |
223.662 |
343.327 |
479,37% |
|
Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các CTMT từ nguồn vốn trong nước |
|
59.200 |
493.950 |
224.585 |
479,37% |
|
Kinh phí sự nghiệp (vốn nước ngoài) |
|
4.950 |
8.200 |
3.250 |
165,66% |
|
Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật và Hội nhà báo |
560 |
560 |
|
|
|
|
KP QL quỹ bảo trì đường bộ |
39.467 |
39.467 |
39.467 |
39.467 |
|
|
KP thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT |
20.652 |
20.652 |
19.052 |
19.052 |
|
|
Thực hiện chính sách mới |
23.321 |
90.639 |
0 |
8.269 |
0,00% |
|
Hỗ trợ bù giảm thu để đảm bảo mặt bằng chi thường xuyên không thấp hơn dự toán |
391.608 |
391.608 |
|
-391.608 |
0,00% |
c |
Thu bổ sung khác |
1.483.687 |
1.483.687 |
1.483.687 |
|
|
3 |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
0 |
800.000 |
|
-800.000 |
|
4 |
Ghi thu số tiền bồi thường GPMB được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định |
270.038 |
|
|
|
|
5 |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
15.679.028 |
|
-15.679.028 |
|
6 |
Thu kết dư |
|
380.000 |
|
|
|
7 |
Giảm các nhiệm vụ chi để bù hụt thu ngân sách |
|
-40.000 |
|
|
|
8 |
Thu huy động, đóng góp |
|
100.224 |
|
|
|
9 |
Thu viện trợ |
|
|
2.300 |
|
|
10 |
Vay để bù đắp bội chi NS |
1.021.600 |
186.808 |
875.000 |
688.192 |
468,40% |
II |
Chi ngân sách cấp tỉnh |
17.013.724 |
30.360.107 |
15.969.277 |
-1.044.448 |
93,86% |
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh |
11.514.681 |
22.055.804 |
9.952.978 |
-1.561.703 |
86,44% |
2 |
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới |
5.229.005 |
8.304.303 |
6.016.299 |
787.294 |
115,06% |
- |
Chi bổ sung cân đối ngân sách |
4.613.629 |
4.613.630 |
5.683.782 |
1.070.153 |
123,20% |
- |
Chi bổ sung có mục tiêu |
615.376 |
615.376 |
332.517 |
-282.859 |
54,03% |
- |
Chi bổ sung khác |
|
3.075.297 |
|
|
|
3 |
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định |
270.038 |
|
|
|
|
III |
Bội chi ngân sách địa phương |
1.021.600 |
186.808 |
875.000 |
-146.600 |
85,65% |
B |
NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
|
I |
Nguồn thu ngân sách huyện, thành phố |
7.322.970 |
16.153.377 |
7.851.389 |
-8.495.188 |
48,61% |
I.1 |
Nguồn thu ngân sách cấp huyện |
6.085.585 |
11.427.472 |
6.564.664 |
-5.056.008 |
55,76% |
1 |
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp |
1.428.538 |
1.938.235 |
1.558.560 |
-379.675 |
80,41% |
|
Các khoản thu được hưởng 100% |
839.748 |
1.413.935 |
988.360 |
-425.575 |
69,90% |
|
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % |
588.790 |
524.300 |
570.200 |
45.900 |
108,75% |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
4.311.112 |
5.612.793 |
5.006.104 |
-606.689 |
89,19% |
- |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
3.735.712 |
3.735.712 |
4.718.782 |
983.070 |
126,32% |
- |
Thu bổ sung có mục tiêu |
575.400 |
575.401 |
287.322 |
-288.079 |
49,93% |
- |
Thu bổ sung khác |
|
1.301.680 |
|
-1.301.680 |
|
3 |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
3.876.142 |
|
-3.876.142 |
|
4 |
Thu huy động, đóng góp |
|
302 |
|
-302 |
|
5 |
Ghi thu số tiền bồi thường GPMB được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định |
345.935 |
|
|
|
|
I.2 |
Nguồn thu ngân sách cấp xã |
1.237.385 |
4.725.905 |
1.286.725 |
-3.439.180 |
27,23% |
1 |
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp |
295.808 |
1.277.185 |
276.530 |
-1.000.655 |
21,65% |
|
Các khoản thu được hưởng 100% |
275.408 |
1.256.785 |
254.030 |
-1.002.755 |
20,21% |
|
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % |
20.400 |
20.400 |
22.500 |
2.100 |
110,29% |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
917.892 |
2.691.510 |
1.010.195 |
-1.681.315 |
37,53% |
- |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
877.918 |
877.918 |
965.000 |
87.082 |
109,92% |
- |
Thu bổ sung có mục tiêu |
39.974 |
39.975 |
45.195 |
5.220 |
113,06% |
- |
Thu bổ sung khác |
0 |
1.773.617 |
|
-1.773.617 |
|
3 |
Ghi thu số tiền bồi thường GPMB được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định |
23.685 |
|
|
|
|
4 |
Thu huy động, đóng góp |
|
21.095 |
|
|
|
5 |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
0 |
736.115 |
|
-736.115 |
|
II |
Chi ngân sách huyện, thành phố |
7.322.970 |
16.153.377 |
7.851.389 |
528.419 |
107,22% |
1 |
Chi ngân sách cấp huyện |
6.085.585 |
11.427.472 |
6.564.664 |
479.079 |
107,87% |
2 |
Chi ngân sách cấp xã |
1.237.385 |
4.725.905 |
1.286.725 |
49.340 |
103,99% |
Ghi chú (1): Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm 2021 với ước thực hiện năm 2020; Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm 2021 với dự toán năm 2020
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.