HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 28 tháng 9 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 3 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 3561/TTr-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua dự thảo Nghị quyết về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 113/BC-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất bổ sung 08 khu vực mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 tại Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, gồm:
- Khu vực mỏ vật liệu san lấp tại Đông Nam núi Cà Tăng, xã Hải Ninh và xã Phan Điền, huyện Bắc Bình (ký hiệu QH.BS-SL1) với diện tích 9,5 ha.
- Khu vực mỏ vật liệu san lấp tại Núi Mục, xã Phan Thanh, huyện Bắc Bình (ký hiệu QH.BS-SL2) với diện tích 20 ha.
- Khu vực mỏ vật liệu san lấp tại Hòn Lúp, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình (ký hiệu QH.BS-SL4) với diện tích 25 ha.
- Khu vực mỏ vật liệu san lấp tại Đông Nam núi Cà Tăng, xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình (ký hiệu QH.BS-SL5) với diện tích 13,8 ha.
- Khu vực mỏ vật liệu san lấp tại thôn Tà Mon, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam (ký hiệu QH.BS-SL6) với diện tích 9,7 ha.
- Khu vực mỏ vật liệu san lấp tại khu vực Đồng Gòn, thôn Hải Thủy, xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình (ký hiệu QH.BS-SL7) với diện tích 4,0 ha.
- Khu vực mỏ vật liệu san lấp tại xã Bình An, huyện Bắc Bình (ký hiệu QH.BS-SL8) với diện tích 10,63 ha.
(chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI kỳ họp thứ 3 (chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.