HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 346/2010/NQ-HĐND |
Vinh, ngày 10 tháng12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA CHẾ ĐỘ TIỀN CÔNG, CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ với huấn luyện viên, vận động viên thể thao; Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH -UBTDTT ngày 09 tháng 4 tháng 2007 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ- TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC- BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 7188/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2010 về việc quy định chế độ tiền công, chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Nghệ An;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội, ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chế độ tiền công, chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Nghệ An, với những nội dung cụ thể sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
a) Đối tượng:
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, tập huấn tại các trung tâm đào tạo - huấn luyện thể thao, trường năng khiếu thể thao của tỉnh.
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao được triệu tập vào các đội tuyển cấp tỉnh, ngành, huyện, thành phố, thị xã tham gia các giải thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền tổ chức.
- Vận động viên khuyết tật được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu.
b) Phạm vi:
- Đội tuyển tỉnh, ngành;
- Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành;
- Đội tuyển năng khiếu các cấp;
- Đội tuyển cấp huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện).
c) Thời gian hưởng chế độ: trong thời gian tập trung tập luyện và thời gian tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Mức chi:
a) Chế độ tiền công đối với các vận động viên, huấn luyện viên: đối với vận động viên, huấn luyện viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu:
STT |
Đội tuyển |
Mức tiền công (đồng/người/ngày) |
|
Huấn luyện viên |
Vận động viên |
||
1 |
Đội tuyển tỉnh, ngành |
75.000 |
50.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành |
55.000 |
25.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
55.000 |
15.000 |
Đối với vận động viên, huấn luyện viên hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà mức lương thấp hơn chế độ tiền công quy định trên đây, thì được ngân sách nhà nước bù phần chênh lệch trong thời gian được huy động.
b) Chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên, huấn luyện viên:
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức dinh dưỡng (đồng/người/ngày) |
|
Tập trung tập luyện |
Tập trung thi đấu |
||
1 |
Đội tuyển tỉnh, ngành |
90.000 |
120.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành |
70.000 |
90.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
50.000 |
90.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện |
60.000 |
80.000 |
Vận động viên khuyết tật được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu được hưởng chế độ theo cấp đội tuyển.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao được chi từ sự nghiệp văn hoá thể thao trên cơ sở kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được cân đối trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định phân cấp hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước.
b) Các cơ sở thể thao ngoài công lập tự đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên do mình quản lý.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định hiện hành của nhà nước và nội dung Nghị quyết này để tổ chức triển khai thực hiện.
Khi có văn bản mới của Trung ương điều chỉnh chế độ tiền công, chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, giao UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để ra quyết định điều chỉnh chế độ được quy định trong Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV, kỳ họp thứ 19 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.