HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2017/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 135/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng chịu phí
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu, nộp và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị quyết này là hoạt động khai thác khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 3. Tổ chức thu phí và người nộp phí
1. Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị quyết này là cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Người nộp phí là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản cụ thể như Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Quản lý, sử dụng và quyết toán phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách địa phương và được phân chia như sau:
a) 50% cho ngân sách tỉnh để điều tiết hỗ trợ công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại các khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
b) 50% cho ngân sách huyện, thành phố để hỗ trợ công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại nơi thực tế diễn ra hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Trong quá trình xây dựng dự toán ngân sách hằng năm, ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để chi cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại các khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
3. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017, có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Bãi bỏ Nghị quyết số 08/2012/NQ- HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Nghị quyết số 34/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
I |
Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
60.000 |
2 |
Quặng măng-gan |
Tấn |
50.000 |
3 |
Quặng ti-tan (titan) |
Tấn |
70.000 |
4 |
Quặng vàng |
Tấn |
270.000 |
5 |
Quặng đất hiếm |
Tấn |
60.000 |
6 |
Quặng bạch kim |
Tấn |
270.000 |
7 |
Quặng bạc, Quặng thiếc |
Tấn |
270.000 |
8 |
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti- mon (antimon) |
Tấn |
50.000 |
9 |
Quặng chì, Quặng kẽm |
Tấn |
270.000 |
10 |
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite) |
Tấn |
30.000 |
11 |
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) |
Tấn |
60.000 |
12 |
Quặng cromit |
Tấn |
60.000 |
13 |
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na- đi (vanadi) |
Tấn |
270.000 |
14 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan) |
m3 |
60.000 |
2 |
Đá Block |
m3 |
90.000 |
3 |
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite) |
Tấn |
70.000 |
4 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
5.000 |
5 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
2.500 |
6 |
Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác) |
Tấn |
2.000 |
7 |
Cát vàng (cát xây, tô) |
m3 |
4.000 |
8 |
Cát trắng |
m3 |
6.000 |
9 |
Các loại cát khác |
m3 |
3.000 |
|
Riêng cát nhiễm mặn |
m3 |
4.000 |
10 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
1.500 |
11 |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
2.000 |
12 |
Đất làm thạch cao |
m3 |
2.500 |
13 |
Cao lanh, phen-sờ-pát (fenspat) |
m3 |
6.000 |
14 |
Các loại đất khác |
m3 |
1.500 |
15 |
Sét chịu lửa |
Tấn |
30.000 |
16 |
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit |
Tấn |
30.000 |
17 |
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật |
Tấn |
30.000 |
18 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) |
Tấn |
30.000 |
19 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
2.500 |
20 |
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin), graphit, sericit |
Tấn |
4.000 |
21 |
Than các loại |
Tấn |
8.000 |
22 |
Khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
25.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.