HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 11 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022, 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 217/BC-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 và Báo cáo số 222/BC-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu, thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022
a) Điều chỉnh dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại Phụ lục V kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 25/NQ-HĐND): Tại Phụ lục I kèm theo.
b) Điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 42/NQ-HĐND): Tại Phụ lục II kèm theo.
c) Điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND: Tại Phụ lục III kèm theo.
d) Điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 54/NQ-HĐND): Tại Phụ lục IV kèm theo.
2. Điều chỉnh kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023
a) Điều chỉnh dự toán ngân sách Trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Phụ lục II.1, III kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 81/NQ-HĐND): Tại Phụ lục V, V.1 kèm theo.
b) Điều chỉnh dự toán ngân sách Trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại Phụ lục V kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND: Tại Phụ lục VI kèm theo.
c) Điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Phụ lục VI kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND: Tại Phụ lục VII kèm theo.
d) Điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tại Phụ lục VII kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND: Tại Phụ lục VIII kèm theo.
đ) Điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại Phụ lục VIII kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND: Tại Phụ lục IX kèm theo.
3. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ; Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ; Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ; Nghị quyết số 81/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐVT: Triệu đồng.
STT |
Dự án |
Phân bổ tại Nghị quyết số 25/NQ-HÐND ngày 23/6/2022 của HÐND tỉnh |
Ðiều chỉnh dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 |
Tăng/giảm |
Ghi chú |
||||||
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
|
||
|
TỔNG SỐ |
35,770 |
26,583 |
9,187 |
35,770 |
26,583 |
9,187 |
7,622 |
|
|
|
I |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
20,189 |
20,189 |
|
20,189 |
20,189 |
|
7,622 |
|
|
|
1 |
Huyện Ðăk Hà |
7,622 |
7,622 |
|
|
|
|
|
-7,622 |
|
|
2 |
Huyện Tu Mơ Rông |
12,567 |
12,567 |
|
20,189 |
20,189 |
|
7,622 |
7,622 |
|
|
II |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
15,581 |
6,394 |
9,187 |
15,581 |
6,394 |
9,187 |
|
|
|
|
II.1 |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
15,581 |
6,394 |
9,187 |
15,581 |
6,394 |
9,187 |
|
|
|
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7,542 |
6,394 |
1,148 |
1,148 |
|
1,148 |
-6,394 |
-6,394 |
|
|
2 |
Huyện Ðăk Glei |
3,880 |
|
3,880 |
2,890 |
|
2,890 |
-990 |
|
-990 |
|
3 |
Huyện Tu Mơ Rông |
4,159 |
|
4,159 |
11,543 |
6,394 |
5,149 |
7,384 |
6,394 |
990 |
|
TT |
Theo Nghị quyết số 42/NQ-HÐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Danh mục dự án/công trình điều chỉnh, bổ sung |
Ghi chú |
||
Danh mục dự án/công trình |
Ðịa điểm xây dựng |
Danh mục dự án/công trình |
Ðịa điểm xây dựng |
||
I |
Huyện Ðăk Hà |
|
|
|
|
1 |
Ðường giao thông nông thôn thôn Ðăk Tin (Ðoạn từ nhà ông A Thanh đến nhà ông A Thêu) |
Xã Ðăk Ngọk |
Ðường giao thông nông thôn thôn Ðăk Lợi (Ðoạn từ nhà bà Hiên đến nhà ông Thanh) |
Xã Ðăk Ngọk |
Thay đổi dự án |
2 |
Ðường giao thông nông thôn thôn Ðăk Tin (Ðoạn từ nhà ông Bình đến nhà bà Tươi) |
Xã Ðăk Ngọk |
Ðường giao thông nông thôn thôn Ðoàn Kết (đoạn từ nhà ông Thiếm đến ông Thuyên, đoạn từ nhà ông Bé đến ông Việt, đường vào nhà ông Năng và đoạn từ nhà ông Nhuần đến nhà ông Tân) |
Xã Ðăk Ngọk |
Thay đổi dự án |
II |
Thành phố Kon Tum |
|
|
|
|
1 |
|
|
Ðường nội thôn thôn Trung Nghĩa Tây (Từ nhà Huỳnh Thị Thủy đến nhà Trần Văn Duệ) |
Xã Kroong |
Bổ sung dự án |
TT |
Theo Nghị quyết số 42/NQ-HÐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Danh mục dự án/công trình điều chỉnh, bổ sung |
Ghi chú |
||
Danh mục dự án/công trình |
Ðịa điểm xây dựng |
Danh mục dự án/công trình |
Ðịa điểm xây dựng |
||
I |
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo |
|
|
||
I.1 |
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo |
|
|
||
(1) |
Huyện Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
1 |
Thủy lợi xã Ðăk Sao (Hạng mục: thủy lợi Ðăk Prí) |
Xã Đăk Sao |
Thủy lợi Ðăk Sao (Hạng mục: Thủy lợi Ba Ron) |
Xã Đăk Sao |
Thay đổi dự án |
TT |
Theo Nghị quyết số 54/NQ-HÐND ngày 29/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Danh mục dự án/công trình điều chỉnh, bổ sung |
Ghi chú |
||
Danh mục dự án/công trình |
Ðịa điểm xây dựng |
Danh mục dự án/công trình |
Ðịa điểm xây dựng |
||
I |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
|
|||
(1) |
Huyện Ðăk Hà |
|
|
|
|
1 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tập trung tại thôn Kon Pao Kơ La, xã Ðăk Pxi, huyện Ðăk Hà |
Xã Ðắk Pxi |
|
|
Chuyển sang thực hiện từ năm 2024 |
II |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
|
|||
II.1 |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Đầu tư hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý) |
|
|||
(1) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
1 |
Cải tạo cơ sở hạ tầng về: điện, nước, nhà xưởng… |
Các xã có dược liệu quý tại huyện Ðăk Glei, Tu Mơ Rông |
|
|
Ðiều chỉnh giảm do điều chuyển vốn cho huyện Tu Mơ Rông |
2 |
Ðường giao thông kết nối cấp V miền núi |
|
|
||
3 |
Cơ sở bảo quản dược liệu quý và mua sắm trang thiết bị |
|
|
||
(2) |
Huyện Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
1 |
|
|
Trung tâm giống dược liệu quý |
Huyện Tu Mơ Rông |
Bổ sung dự án |
III |
Dự án 4: Ðầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc |
|
|||
III.1 |
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
||
(1) |
Thành phố Kon Tum |
|
|
|
|
1 |
|
|
Công trình: Sửa chữa Nhà rông Văn hóa thôn Kon Jri Xút, xã Ðăk Blà, thành phố Kon Tum |
Xã Đăk Blà |
Bổ sung dự án |
(2) |
Huyện Ðăk Hà |
||||
1 |
Nâng cấp tuyến đường liên xã Ngọk Wang đi xã Ngọk Réo |
Xã Ngọk Wang, Ngọk Réo |
|
|
Ðưa ra khỏi danh mục dự án đầu tư |
2 |
|
|
Nâng cấp tuyến đường liên xã Ðăk Ngọk đi xã Ngọk Wang |
Xã Ðăk Ngọk, Ngọk Wang |
Bổ sung dự án |
3 |
|
|
Nâng cấp tuyến đường đến trung tâm xã Ngọk Réo |
Xã Ngọk Réo |
Bổ sung dự án |
4 |
|
|
Nâng cấp tuyến đường liên xã Ðăk Ngọk đi xã Ðăk Ui |
Xã Ðăk Ui, Ðăk Ngọk |
Bổ sung dự án |
IV |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|||
IV.1 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường Phổ thông có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|||
(1) |
Huyện Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
1 |
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Ðắk Na |
Xã Đăk Na |
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ðắk Na |
Xã Đăk Na |
Ðiều chỉnh tên dự án |
2 |
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Ðắk Sao |
Xã Đăk Sao |
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ðắk Sao |
Xã Đăk Sao |
Ðiều chỉnh tên dự án |
3 |
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ngọk Lây |
Xã Ngọk Lây |
|
|
Ðiều chỉnh giảm để tập trung đầu tư hoàn thành các dự án khác tại NQ 54/NQ-HÐND ngày 29/8/2022 của HÐND tỉnh |
4 |
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Ðắk Sao |
Xã Đăk Sao |
|
|
ĐVT: Triệu đồng.
TT |
Ðơn vị, địa phương |
Phân bổ tại Nghị quyết số 81/NQ-HÐND ngày 09/12/2022 của HÐND tỉnh |
Ðiều chỉnh dự toán năm 2023 |
Tăng/giảm |
Ghi chú |
||||||
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
|||
|
TỔNG SỐ |
135,026 |
104,130 |
30,896 |
135,026 |
104,130 |
30,896 |
|
|
|
|
I |
Cấp tỉnh |
4,140 |
1,940 |
2,200 |
1,464 |
|
1,464 |
-2,676 |
-1,940 |
-736 |
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1,940 |
1,940 |
|
|
|
|
-1,940 |
-1,940 |
|
|
2 |
Văn phòng Ðiều phối NTM tỉnh |
2,200 |
|
2,200 |
1,464 |
|
1,464 |
-736 |
|
-736 |
|
II |
Cấp huyện |
130,886 |
102,190 |
28,696 |
133,562 |
104,130 |
29,432 |
2,676 |
1,940 |
736 |
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
21,219 |
17,223 |
3,996 |
21,347 |
17,223 |
4,124 |
128 |
|
128 |
|
2 |
Huyện Ðăk Hà |
11,755 |
8,105 |
3,650 |
11,851 |
8,105 |
3,746 |
96 |
|
96 |
|
3 |
Huyện Ðăk Tô |
5,469 |
3,039 |
2,430 |
7,505 |
4,979 |
2,526 |
2,036 |
1,940 |
96 |
|
4 |
Huyện Ngọc Hồi |
30,761 |
28,366 |
2,395 |
30,793 |
28,366 |
2,427 |
32 |
|
32 |
|
5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
13,150 |
10,000 |
3,150 |
13,214 |
10,000 |
3,214 |
64 |
|
64 |
|
6 |
Huyện Ðăk Glei |
5,789 |
3,039 |
2,750 |
5,853 |
3,039 |
2,814 |
64 |
|
64 |
|
7 |
Huyện Sa Thầy |
7,342 |
4,052 |
3,290 |
7,406 |
4,052 |
3,354 |
64 |
|
64 |
|
8 |
Huyện Kon Rẫy |
26,844 |
24,314 |
2,530 |
26,876 |
24,314 |
2,562 |
32 |
|
32 |
|
9 |
Huyện Kon Plông |
6,319 |
3,039 |
3,280 |
6,447 |
3,039 |
3,408 |
128 |
|
128 |
|
10 |
Huyện Ia H'Drai |
2,238 |
1,013 |
1,225 |
2,270 |
1,013 |
1,257 |
32 |
|
32 |
|
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Phân bổ tại Nghị quyết số 81/NQ-HÐND ngày 09/12/2022 của HÐND tỉnh |
Ðiều chỉnh dự toán năm 2023 |
Tăng/giảm |
Ghi chú |
||||||
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp (động kinh tế) |
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp (động kinh tế) |
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp (động kinh tế) |
|||
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
138,330 |
104,130 |
34,200 |
138,330 |
104,130 |
34,200 |
|
|
|
|
- |
Cấp tỉnh |
7,444 |
1,940 |
5,504 |
4,768 |
|
4,768 |
-2,676 |
-1,940 |
-736 |
|
- |
Cấp huyện |
130,886 |
102,190 |
28,696 |
133,562 |
104,130 |
29,432 |
2,676 |
1,940 |
736 |
|
ĐVT: Triệu đồng.
STT |
Dự án |
Phân bổ tại Nghị quyết số 81/NQ-HÐND ngày 09/12/2022 của HÐND tỉnh |
Ðiều chỉnh dự toán ngân sách Trung ương năm 2023 |
Tăng/giảm |
Ghi chú |
||||||
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
|||
|
Tổng số |
83,075 |
54,963 |
28,112 |
83,075 |
54,963 |
28,112 |
|
|
|
|
I |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
46,391 |
46,391 |
|
46,391 |
46,391 |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Ðăk Hà |
10,217 |
10,217 |
|
|
|
|
-10,217 |
-10,217 |
|
|
2 |
Huyện Ia H'Drai |
12,106 |
12,106 |
|
5,606 |
5,606 |
|
-6,500 |
-6,500 |
|
|
3 |
Huyện Ngọc Hồi |
7,220 |
7,220 |
|
19,220 |
19,220 |
|
12,000 |
12,000 |
|
|
4 |
Huyện Tu Mơ Rông |
16,848 |
16,848 |
|
21,565 |
21,565 |
|
4,717 |
4,717 |
|
|
II |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
34,144 |
8,572 |
25,572 |
34,144 |
8,572 |
25,572 |
|
|
|
|
II.1 |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
34,144 |
8,572 |
25,572 |
34,144 |
8,572 |
25,572 |
|
|
|
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11,715 |
8,572 |
3,143 |
3,143 |
|
3,143 |
-8,572 |
-8,572 |
|
|
2 |
Huyện Ðăk Glei |
10,674 |
|
10,674 |
7,963 |
|
7,963 |
-2,711 |
|
-2,711 |
|
3 |
Huyện Tu Mơ Rông |
11,755 |
|
11,755 |
23,038 |
8,572 |
14,466 |
11,283 |
8,572 |
2,711 |
|
III |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
2,540 |
|
2,540 |
2,540 |
|
2,540 |
|
|
|
|
III.1 |
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
2,540 |
|
2,540 |
2,540 |
|
2,540 |
|
|
|
|
1 |
Sở Nội vụ |
1,684 |
|
1,684 |
484 |
|
484 |
-1,200 |
|
-1,200 |
|
2 |
Sở Giáo dục và Ðào tạo |
856 |
|
856 |
2,056 |
|
2,056 |
1,200 |
|
1,200 |
|
TT |
Theo Nghị quyết số 81/NQ-HÐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Danh mục dự án/công trình điều chỉnh, bổ sung |
Ghi chú |
||
Danh mục dự án/công trình |
Ðịa điểm xây dựng |
Danh mục dự án/công trình |
Ðịa điểm xây dựng |
||
I |
Huyện Ðăk Hà |
|
|
|
|
1 |
Nhà văn hóa thôn Tân Lập B, xã Ðăk Hring; Hạng mục: Nhà hội trường, tường rào khuôn viên hội trường |
Xã Đăk Hring |
Nhà văn hóa thôn Kon Hnong Yôp, xã Ðăk Hring; Hạng mục: Nhà hội trường, tường rào khuôn viên hội trường |
Xã Đăk Hring |
Thay đổi dự án |
II |
Thành phố Kon Tum |
|
|
|
|
1 |
|
|
Ðiểm trường Mầm non thôn Kon Hra Ktu, xã Chư Hreng, thành phố Kon Tum; Hạng mục: Nhà học 01 phòng |
Xã Chư Hreng |
Bổ sung dự án |
2 |
|
|
Ðường giao thông nội thôn 4 (Ðoạn từ đất ông Nguyễn Văn Tuấn đến nhà ông Ðinh Văn Ðịnh) |
Xã Chư Hreng |
Bổ sung dự án |
3 |
|
|
Ðường giao thông nội thôn 4 (Ðoạn từ đất ông Nguyễn Ngọc Quy đến nhà ông Nguyễn Văn Tới) |
Xã Chư Hreng |
Bổ sung dự án |
III |
Huyện Ia H'Drai |
|
|
|
|
1 |
|
|
Ðường vào khu sản xuất số 3, thôn Ia Muung, xã Ia Dom |
Xã Ia Dom |
Bổ sung dự án |
IV |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
1 |
Ðầu tư nhà kho, xưởng sơ chế sản phẩm cà phê, lúa gạo Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp Ðak Kan |
Xã Ðăk Kan, Ngọc Hồi |
|
|
Ðiều chỉnh giảm để thực hiện dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt |
2 |
Ðầu tư nhà kho, xưởng sơ chế sản phẩm mắc ca của Hợp tác xã Mắc Ca Nhân Hoà |
Xã Kon Đào, Đăk Tô |
|
|
|
V |
Huyện Ðăk Tô |
|
|
|
|
1 |
|
|
Phát triển vùng nguyên liệu mắc ca gắn với mục tiêu phát triển cộng đồng trong quản lý tài nguyên rừng tại huyện Ðăk Tô, tỉnh Kon Tum |
Huyện Ðăk Tô |
Bổ sung dự án (dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt) |
TT |
Theo Nghị quyết số 81/NQ-HÐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Danh mục dự án/công trình điều chỉnh, bổ sung |
Ghi chú |
||
Danh mục dự án/công trình |
Ðịa điểm xây dựng |
Danh mục dự án/công trình |
Ðịa điểm xây dựng |
||
I |
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo |
|
|
||
I.1 |
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo |
|
|
||
(1) |
Huyện Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
1 |
Hội trường Ða Năng Xã Ðăk Hà |
Xã Đăk Hà |
Trường mầm non xã Măng Ri |
Xã Măng Ri |
Thay đổi dự án |
2 |
Ðường đi khu sản xuất Ðăk Psi thôn Ba Tu 2 (đoạn nối tiếp), xã Ngọk Yêu |
Xã Ngọk Yêu |
Thủy lợi Ðăk Pui, xã Ðăk Tờ Kan |
Xã Ðăk Tờ Kan |
Thay đổi dự án |
3 |
Hội trường Ða Năng Xã Tê Xăng |
Xã Tê Xăng |
Cầu tràn Tu Long xã Văn Xuôi |
Xã Văn Xuôi |
Thay đổi dự án |
4 |
Nâng cấp sửa chữa đường nội thôn Pu Tá |
Xã Măng Ri |
Chỉnh trang đô thị Khu trung tâm huyện |
Xã Đăk Hà |
Thay đổi dự án |
5 |
Nâng cấp sửa chữa đường nội thôn Mô Pành |
Xã Ðăk Rơ Ông |
Cầu tràn Ðăk Riếp 1 đi khu du lịch thác Siu Puông |
Xã Đăk Na |
Thay đổi dự án |
6 |
Ðường trục đi KSX thôn Kon Hia 1 (Ðoạn chân đèo Vân Loan) |
Xã Ðăk Rơ Ông |
Cầu tràn qua suối thôn Mô Za, xã Ngọk Lây phục vụ phát triển vùng dược liệu |
Xã Ngọk Lây |
Thay đổi dự án |
7 |
Hội trường Ða Năng Xã Ðăk Tờ Kan |
Xã Ðăk Tờ Kan |
|
|
Ðiều chỉnh giảm để tập trung đầu tư hoàn thành các dự khác tại Nghị quyết số 81/NQ-HÐND ngày 09/12/2022 của HÐND tỉnh |
8 |
Hội trường Ða Năng Xã Ðăk Na |
Xã Đăk Na |
|
|
|
9 |
Hội trường Ða Năng Xã Văn Xuôi |
Xã Văn Xuôi |
|
|
|
10 |
Khu văn hóa thể thao xã Tu Mơ Rông |
Xã Tu Mơ Rông |
|
|
|
11 |
Trung tâm giáo dục thường xuyên - giáo dục nghề nghiệp |
Xã Đăk Hà |
|
|
TT |
Theo Nghị quyết số 81/NQ-HÐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Danh mục dự án/công trình điều chỉnh, bổ sung |
Ghi chú |
||
Danh mục dự án/công trình |
Ðịa điểm xây dựng |
Danh mục dự án/công trình |
Ðịa điểm xây dựng |
||
I |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
|
|||
(1) |
Huyện Ðăk Hà |
|
|
|
|
1 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tập trung tại thôn Kon Pao Kơ La, xã Ðăk Pxi, huyện Ðăk Hà |
Xã Ðắk Pxi |
|
|
Chuyển sang thực hiện từ năm 2024 |
II |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
|
|||
II.1 |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|||
(1) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
1 |
Cải tạo cơ sở hạ tầng về: điện, nước, nhà xưởng… |
Các xã có dược liệu quý tại 02 huyện: Ðăk Glei và Tu Mơ Rông |
|
|
Ðiều chỉnh giảm do điều chuyển vốn cho huyện Tu Mơ Rông |
2 |
Ðường giao thông kết nối cấp V miền núi |
|
|
||
3 |
Cơ sở bảo quản dược liệu quý và mua sắm trang thiết bị |
|
|
||
(2) |
Huyện Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
1 |
|
|
Trung tâm giống dược liệu quý |
Huyện Tu Mơ Rông |
Bổ sung dự án |
III |
Dự án 4: Ðầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc |
|
|||
III.1 |
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|||
(1) |
Huyện Tu Mơ Rông |
||||
1 |
Chợ trung tâm xã Ngọk Lây |
Xã Ngọk Lây |
|
|
Chuyển sang thực hiện từ năm 2024 |
(2) |
Huyện Sa Thầy |
||||
1 |
Ðường nội thôn (từ nhà ông Ðáp đến nhà ông Dài) |
Xã Sa Nghĩa |
|
|
Ðiều chỉnh giảm, đã hoàn thành đầu tư năm 2022 |
(3) |
Huyện Ðăk Hà |
||||
1 |
Cống qua suối đi khu sản xuất suối Ðăk Lôi |
Xã Ngọk Réo |
Ðường đi khu sản xuất suối Ðăk Lôi; Hạng mục: Cống, đường bê tông xi măng hai bên cống và các hạng mục khác |
Xã Ngọk Réo |
Thay đổi dự án |
2 |
Nâng cấp tuyến đường liên xã Ngọk Wang đi xã Ngọk Réo |
Xã Ngọk Wang, Ngọk Réo |
|
|
Ðưa ra khỏi danh mục dự án đầu tư |
3 |
|
|
Nâng cấp tuyến đường liên xã Ðăk Ngọk đi xã Ngọk Wang |
Xã Ðăk Ngọk, Ngọk Wang |
Bổ sung dự án |
4 |
|
|
Nâng cấp tuyến đường đến trung tâm xã Ngọk Réo |
Xã Ngọk Réo |
Bổ sung dự án |
5 |
|
|
Nâng cấp tuyến đường liên xã Ðăk Ngọk đi xã Ðăk Ui |
Xã Ðăk Ui, Ðăk Ngọk |
Bổ sung dự án |
(4) |
Thành phố Kon Tum |
||||
1 |
|
|
Ðường giao thông nông thôn thôn Drei, xã Ðăk Blà, thành phố Kon Tum (Ðoạn đi khu sản xuất) |
Xã Đăk Blà |
Bổ sung dự án |
2 |
|
|
Ðường trục thôn Kroong Ktu (Từ Nhà A Ðảo đến Nhà A Phen) |
Xã Kroong |
Bổ sung dự án |
3 |
|
|
Ðường trục thôn Kroong Klah (Từ cổng chào thôn Kroong Klah đến Nhà rông Kroong Klah) - Ðoạn nối tiếp hoàn thành |
Xã Kroong |
Bổ sung dự án |
IV |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|||
IV.1 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường Phổ thông có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|||
(1) |
Huyện Tu Mơ Rông |
||||
1 |
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Ðăk Sao |
Xã Đăk Sao |
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ðăk Sao |
Xã Đăk Sao |
Ðiều chỉnh tên dự án do sáp nhập trường tiểu học và trung học cơ sở |
2 |
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Ðăk Na |
Xã Đăk Na |
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ðăk Na |
Xã Đăk Na |
|
V |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
|
|
||
(1) |
Thành phố Kon Tum |
||||
1 |
|
|
Dự án đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Kon Hra Ktu, xã Chư Hreng, hạng mục: Hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà trưng bày |
Xã Chư Hreng |
Bổ sung dự án |
2 |
|
|
Dự án Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại thôn Kon Hra Ktu; hạng mục: Xây dựng nhà vòm phục vụ cho các hoạt động văn hóa tại nhà rông thôn Kon Hra Ktu |
Xã Chư Hreng |
Bổ sung dự án |
(2) |
Huyện Tu Mơ Rông |
||||
1 |
Ðầu tư bảo tồn mỗi một làng truyền thống tiêu biểu Làng Ba Khen, xã Văn Xuôi |
Xã Văn Xuôi |
Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể và hỗ trợ phát triển du lịch làng Pu Tá, xã Măng Ri |
Xã Măng Ri |
Ðiều chỉnh tên dự án |
VI |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
|
|||
VI.1 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|||
(1) |
Huyện Ngọc Hồi |
||||
1 |
|
|
Dự án: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 02 thôn (Giang Lố II và thôn Bun Ngai) xã Sa Loong |
Xã Sa Loong |
Bổ sung dự án |
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Ðơn vị, địa phương |
Phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương năm 2023 |
Ghi chú |
||
Tổng cộng |
Chi tiết dự án thành phần |
||||
Tiểu dự án 1, Dự án 3 |
Tiểu dự án 2, Dự án 5 |
||||
|
TỔNG SỐ |
65,419 |
60,105 |
5,314 |
|
I |
Cấp tỉnh |
20,645 |
15,331 |
5,314 |
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10,057 |
10,057 |
|
|
2 |
Ban Dân tộc tỉnh |
571 |
|
571 |
|
3 |
Sở Giáo dục và Ðào tạo |
4,743 |
|
4,743 |
|
4 |
Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray |
2,970 |
2,970 |
|
|
5 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông |
713 |
713 |
|
|
6 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sa Thầy |
1,591 |
1,591 |
|
|
II |
Cấp huyện |
44,774 |
44,774 |
|
|
1 |
Huyện Ðăk Hà |
2,723 |
2,723 |
|
|
2 |
Huyện Ðăk Tô |
8,462 |
8,462 |
|
|
3 |
Huyện Ngọc Hồi |
8,196 |
8,196 |
|
|
4 |
Huyện Tu Mơ Rông |
4,056 |
4,056 |
|
|
5 |
Huyện Ðăk Glei |
4,416 |
4,416 |
|
|
6 |
Huyện Sa Thầy |
4,188 |
4,188 |
|
|
7 |
Huyện Kon Rẫy |
652 |
652 |
|
|
8 |
Huyện Kon Plông |
2,855 |
2,855 |
|
|
9 |
Huyện Ia H'Drai |
9,226 |
9,226 |
|
|
Ghi chú:
1. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
- Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
2. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.