HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 320/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 8 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TÁN THÀNH CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 CỦA TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã; Kết luận số 48-KL/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 54/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về hướng dẫn việc lấy ý kiến cử tri về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính; Nghị định số 66/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 281/TTr-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tán thành chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bắc Ninh với các nội dung sau:
1. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Lương Tài
a) Thành lập xã An Tập trên cơ sở nhập toàn hộ 4,85 km2 diện tích tự nhiên, 4.591 người của xã Lai Hạ và toàn bộ 5,31 km2 diện tích tự nhiên, 7.662 người của xã Mỹ Hương. Sau khi thành lập xã An Tập có 10,16 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 12.253 người.
Xã An Tập phía Đông giáp với xã Nam Hồng, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương; phía Tây giáp xã Phú Hòa và xã Trừng Xá, huyện Lương Tài; phía Nam giáp xã Minh Tân và xã Thái Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương; phía Bắc giáp xã An Thịnh và xã Trung Kênh, huyện Lương Tài.
b) Thành lập xã Quang Minh trên cơ sở nhập toàn bộ 5,43 km2 diện tích tự nhiên, 5.207 người của xã Trừng Xá và toàn bộ 5,99 km2 diện tích tự nhiên, 5.697 người của xã Minh Tân. Sau khi thành lập xã Quang Minh có 11,42 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 10.904 người.
Xã Quang Minh phía Đông giáp với xã Lai Hạ và xã Mỹ Hương, huyện Lương Tài; phía Tây giáp xã Trung Chính, huyện Lương Tài; phía Nam giáp xã Cẩm Văn, huyện Cẩm Giàng và xã Minh Tân, xã Thái Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương; phía Bắc giáp xã Phú Hòa, huyện Lương Tài.
2. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thị xã Quế Võ
Thành lập xã Chi Lăng trên cơ sở nhập toàn bộ 6,02 km2 diện tích tự nhiên, 5.221 người của xã Hán Quảng và toàn bộ 9,67 km2 diện tích tự nhiên, 11.125 người của xã Chi Lăng. Sau khi thành lập xã Chi Lăng có 15,7 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 16.346 người.
Xã Chi Lăng phía Đông giáp với xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình; phía Tây giáp xã Tân Chi, huy Tiên Du; phía Nam giáp xã Mão Điền, thị xã Thuận Thành; phía Bắc giáp xã Mộ Đạo và xã Yên Giả, thị xã Quế Võ.
3. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Bắc Ninh
Thành lập phường Tiền Ninh Vệ trên cơ sở nhập toàn bộ 0,33 km2 diện tích tự nhiên, 9.890 người của phường Tiền An; toàn bộ 0,582 km2 diện tích tự nhiên, 6.447 người của phường Vệ An và toàn bộ 0,815 km2 diện tích tự nhiên, 15.036 người của phường Ninh Xá. Sau khi thành lập phường Tiền Ninh Vệ có 1,727 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 31.373 người.
Phường Tiền Ninh Vệ phía Đông giáp với phường Đại Phúc và phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh; phía Tây và phía Bắc giáp phường Kinh Bắc, thành phố Bắc Ninh; phía Nam giáp phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 29 tháng 8 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.