HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 241,924 tỷ đồng, bao gồm:
1. Vốn ngân sách Trung ương là 218,108 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng là 23,816 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ lục 1, 2, 3 đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khoá XIII kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 -
2030, GIAI ĐOẠN I: 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
Đvt: triệu đồng
STT |
Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch) |
Kế hoạch vốn năm 2022 |
||
Tổng vốn |
Trong đó |
|||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
|||
TỔNG CỘNG |
241.924 |
218.108 |
23.816 |
|
I |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
59.765 |
54.332 |
5.433 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
14.744 |
13.404 |
1.340 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
12.702 |
11.547 |
1.155 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
15.173 |
13.794 |
1.379 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
11.458 |
10.416 |
1.042 |
5 |
Huyện Minh Long |
4.312 |
3.920 |
392 |
6 |
Huyện Tư Nghĩa |
1.164 |
1.058 |
106 |
7 |
Huyện Nghĩa Hành |
212 |
193 |
19 |
II |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
25.639 |
23.308 |
2.331 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
5.476 |
4.978 |
498 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
7.008 |
6.371 |
637 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
5.872 |
5.338 |
534 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
5.229 |
4.754 |
475 |
5 |
Huyện Minh Long |
2.054 |
1.867 |
187 |
III |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
7.108 |
6.181 |
927 |
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư |
7.108 |
6.181 |
927 |
1 |
UBND huyện Trà Bồng |
7.108 |
6.181 |
927 |
IV |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc |
113.056 |
102.778 |
10.278 |
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN |
113.056 |
102.778 |
10.278 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
22.564 |
20.513 |
2.051 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
21.914 |
19.921 |
1.993 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
29.616 |
26.924 |
2.692 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
31.773 |
28.885 |
2.888 |
5 |
Huyện Minh Long |
6.657 |
6.051 |
606 |
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
532 |
484 |
48 |
V |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
27.348 |
23.443 |
3.905 |
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ |
27.348 |
23.443 |
3.905 |
I |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
2.813 |
2.344 |
469 |
1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo (10% tổng vốn đầu tư NSTW của Tiểu dự án 1) |
2.813 |
2.344 |
469 |
II |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
24.535 |
21.099 |
3.436 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
2.472 |
2.066 |
406 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
7.535 |
6.577 |
958 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
7.359 |
6.417 |
942 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
3.919 |
3.266 |
653 |
5 |
Huyện Minh Long |
3.250 |
2.773 |
477 |
VI |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
4.140 |
3.700 |
440 |
I |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
1.617 |
1.406 |
211 |
1 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (38% tổng vốn đầu tư NSTW của Dự án) |
1.617 |
1.406 |
211 |
II |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
2.523 |
2.294 |
229 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
532 |
484 |
48 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
414 |
376 |
38 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
612 |
556 |
56 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
650 |
591 |
59 |
5 |
Huyện Minh Long |
177 |
161 |
16 |
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
138 |
126 |
12 |
VII |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
4.868 |
4.366 |
502 |
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
4.868 |
4.366 |
502 |
I |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) (*) |
1.506 |
1.310 |
196 |
1 |
Ban Dân tộc tỉnh (20% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2) |
1.004 |
873 |
131 |
2 |
Liên minh HTX tỉnh (10% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2) |
502 |
437 |
65 |
II |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
3.362 |
3.056 |
306 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
725 |
659 |
66 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
592 |
538 |
54 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
857 |
779 |
78 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
990 |
900 |
90 |
5 |
Huyện Minh Long |
198 |
180 |
18 |
Ghi chú: (*) Đối với Tiểu dự án 2 của Dự án 10, sau khi có hướng dẫn của Ủy ban dân tộc, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi thực hiện.
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
NĂM 2022 GIAO THEO DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030. GIAI ĐOẠN I: 2021 - 2025
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân
tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở
bán trú và xóa mù chữ
(Kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
Đvt: triệu đồng
TT |
Danh mục công trình |
Đầu mối giao kế hoạch |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian KC-HT |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch vốn năm 2022 |
||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||
NSTW |
NSĐP |
Ngân sách trung ương |
NS tỉnh đối ứng |
Ngân sách trung ương |
NS tỉnh đối ứng |
||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
5.578 |
4.850 |
728 |
5.578 |
4.850 |
728 |
2.813 |
2.344 |
469 |
|
Công trình khởi công mới năm 2022 |
|
|
|
5.578 |
4.850 |
728 |
5.578 |
4.850 |
728 |
2.813 |
2.344 |
469 |
1 |
Trường THPT Tây Trà. Hạng mục: Cải tạo, đổ bê tông, lát gạch sân nền, tạo khuôn viên Nhà thi đấu đa năng |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Trà Phong, huyện Trà Bồng |
2022- 2023 |
920 |
800 |
120 |
920 |
800 |
120 |
480 |
400 |
80 |
2 |
Trường THCS- THPT Phạm Kiệt. Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp tường rào, cổng ngõ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Sơn Kỳ, Huyện Sơn Hà |
2022- 2024 |
1.208 |
1.050 |
158 |
1.208 |
1.050 |
158 |
773 |
644 |
129 |
3 |
Trường THPT Minh Long. Hạng mục: Nâng cấp, sửa chữa nhà bán trú. Công trình vệ sinh, nước sạch khu nhà bán trú học sinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Long Mai, Huyện Minh Long |
2022- 2023 |
1.150 |
1.000 |
150 |
1.150 |
1.000 |
150 |
600 |
500 |
100 |
4 |
Trường THPT Ba Tơ. Hạng mục: Sửa chữa, cải tạo 6 phòng 2 tầng thành nhà thư viện, phòng tổ bộ môn và các hạng mục phụ trợ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Huyện Ba Tơ |
2022- 2024 |
2.300 |
2.000 |
300 |
2.300 |
2.000 |
300 |
960 |
800 |
160 |
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
NĂM 2022 GIAO THEO DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 2030, GIAI ĐOẠN I: 2021 - 2025
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc
thiểu số gắn với phát triển du lịch
(Kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
Đvt: triệu đồng
TT |
Danh mục công trình |
Đầu mối giao kế hoạch |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian KC-HT |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch vốn năm 2022 |
||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||
NSTW |
NSĐP |
Ngân sách trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách trung ương |
Ngân sách tỉnh |
||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
8.959 |
7.790 |
1.169 |
8.959 |
7.790 |
1.169 |
1.617 |
1.406 |
211 |
|
Công trình khởi công mới năm 2022 |
|
|
|
8.959 |
7.790 |
1.169 |
8.959 |
7.790 |
1.169 |
1.617 |
1.406 |
211 |
1 |
Đầu tư bảo tồn Làng văn hóa truyền thống dân tộc kor tại huyện Trà Bồng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Huyện Trà Bồng |
2022-2024 |
4.600 |
4.000 |
600 |
4.600 |
4.000 |
600 |
805 |
700 |
105 |
2 |
Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt về cuộc khởi nghĩa Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Huyện Ba Tơ |
2022- 2024 |
4.359 |
3.790 |
569 |
4.359 |
3 790 |
569 |
812 |
706 |
106 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.