HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ TÁM
(Kỳ họp giải quyết công việc phát sinh)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ -CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số lĩnh vực thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai ; Báo cáo số 204/BC-KTNS ngày 17 tháng 10 năm 2022 của Ban Kinh tế ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số lĩnh vực thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XVI, Kỳ họp thứ tám (Kỳ họp giải quyết các công việc phát sinh) thông qua ngày 18 tháng 10 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
STT |
Lĩnh vực/Danh mục dịch vụ |
A |
Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp |
1 |
Dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng: Đào tạo trình độ cao đẳng đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu (danh mục nghề do Bộ Lao động - Thương binh và xã hội quy định) |
2 |
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp: Đào tạo trình độ trung cấp đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu (danh mục nghề do Bộ Lao động - Thương binh và xã hội quy định) |
3 |
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng: Đào tạo nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
4 |
Dịch vụ đào tạo nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự. |
B |
Lĩnh vực sự nghiệp thông tin và truyền thông |
1 |
Dịch vụ báo chí, xuất bản và thông tin cơ sở |
1.1 |
Báo chí tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin thiết yếu; thông tin phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới và các nhiệm vụ trọng yếu khác. Bao gồm: Sản xuất tác phẩm báo chí; In, phát hành (đối với báo in); Đăng tải lên internet không mã hóa (đối với báo chí điện tử); Truyền dẫn, phát sóng quảng bá (đối với báo hình, báo nói). |
1.2 |
Đo lường mức độ tiếp cận, sử dụng thông tin của khán giả phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh - quốc phòng, đối ngoại và phát triển kinh tế - xã hội. |
1.3 |
Xuất bản tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin thiết yếu; thông tin phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và các nhiệm vụ trọng yếu khác, bao gồm: Tổ chức bản thảo; In, phát hành (đối với xuất bản phẩm in); Đăng tải lên Internet không khóa mã (đối với xuất bản phẩm điện tử). |
1.4 |
Thông tin cơ sở: Sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền phục vụ hoạt động thông tin cơ sở; phát hành, phát sóng, đăng tải, quảng bá sản phẩm thông tin |
1.5 |
Thông tin, tuyên truyền đối ngoại phục vụ nhiệm vụ chính trị, bao gồm: Sản xuất các tác phẩm báo chí, xuất bản và sản phẩm truyền thông khác thông tin, tuyên truyền đối ngoại; In, phát hành, phát sóng, đăng tải trên mạng Internet các tác phẩm, sản phẩm này; Dịch vụ tổ chức các sự kiện, hoạt động tuyên truyền, giao lưu hợp tác quốc tế về thông tin đối ngoại. |
1.6 |
Duy trì, vận hành nền tảng công nghệ, cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, cung cấp thông tin thiết yếu; phục vụ hoạt động thông tin cơ sở. |
2 |
Dịch vụ công nghệ thông tin |
2.1 |
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm: Mạng Lan, MAN, WAN, Trung tâm mạng thông tin, Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh. |
2.2 |
Quản trị, vận hành, giám sát, cập nhật, bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống thông tin các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai. |
2.3 |
Đào tạo, bồi dưỡng, bao gồm: Công nghệ thông tin, an toàn thông tin, Kỹ năng số, Kỹ năng phân tích dữ liệu số, năng lực tiếp cận thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, tổ công nghệ cộng đồng. |
2.4 |
Đảm bảo an toàn thông tin, bao gồm: Kiểm định, đánh giá cấp độ an toàn thông tin, Thu thập, phân tích, rà quét, xử lý mã độc và cảnh báo nguy cơ, sự cố tấn công mạng, Ứng cứu, khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai. |
2.5 |
Điều tra, khảo sát, phân tích số liệu về thông tin và truyền thông |
2.6 |
Kiểm định kỹ thuật thiết bị công nghệ thông tin đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai. |
2.7 |
Quản lý, lưu trữ Cơ sở dữ liệu của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai. |
2.8 |
Số hóa dữ liệu của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai. |
2.9 |
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và điều phối việc kết nối, chia sẻ dữ liệu qua Nền tảng kết nối, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) |
2.10 |
Quản lý tài nguyên mạng dùng chung của tỉnh Lào Cai (Tên miền, dải địa chỉ IP) |
C |
Lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi trường |
1 |
Dịch vụ môi trường: Quan trắc môi trường, vận hành hoạt động của các Trạm quan trắc môi trường tự động và các Trạm quan trắc tài nguyên nước tự động. |
D |
Các hoạt động kinh tế, sự nghiệp khác |
I |
Hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn |
1 |
Dịch vụ khác: Các hoạt động đảm bảo cấp nước an toàn đối với công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, bao gồm: Cung cấp số liệu để xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Tổ chức lập danh mục nguồn nước và hành lang bảo vệ nguồn nước; Rà soát, kiểm tra giao vùng cấp nước; |
II |
Hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường |
1 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai |
1.1 |
Điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất; |
1.2 |
Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. |
1.3 |
Thống kê đất đai đai hàng năm. |
1.4 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. |
2 |
Dịch vụ lĩnh vực đo đạc và bản đồ |
2.1 |
Đo đạc, thành lập, cập nhật bản đồ và hồ sơ địa giới hành chính phục vụ việc phân định, chia tách, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính; |
2.2 |
Thành lập bản đồ hành chính |
2.3 |
Đo đạc lập bản đồ địa chính; chỉnh lý bản đồ địa chính; Trích đo địa chính; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai. |
3 |
Dịch vụ lĩnh vực tài nguyên nước: Quy hoạch tài nguyên nước cấp tỉnh |
4 |
Dịch vụ khác |
4.1 |
Lĩnh vực khác |
4.1.1 |
Đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai; Đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến động đất đai theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
4.1.2 |
Thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường; Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ tài nguyên và môi trường; Chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; Bảo quản hồ sơ lưu trữ dữ liệu tài nguyên và môi trường; Cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (nước, khoáng sản, môi trường, khí tượng...). |
IV |
Lĩnh vực sự nghiệp lao động thương binh và xã hội |
1 |
Dịch vụ chăm sóc người có công: Điều dưỡng luân phiên người có công |
2 |
Dịch vụ về việc làm |
2.1 |
Tư vấn, giới thiệu việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động |
2.2 |
Thu nhập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: Thu nhập, cung cấp thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị trường lao động |
3 |
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, thân nhân người có công với cách mạng; người cần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động thuộc dự án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước tiếp nhận lao động. |
4 |
Dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em; dịch vụ xã hội trong cơ sở bảo trợ xã hội |
4.1 |
Chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp theo quy định của Chính phủ, gồm: Sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe ban đầu; Cung cấp chỗ ở tạm thời; Cung cấp thực phẩm, thức ăn; Cung cấp quần áo và các vật dụng sinh hoạt thiết yếu; Hỗ trợ tâm lý; Trị liệu; Phục hồi thể chất; các dịch vụ cần thiết khác. |
4.2 |
Chăm sóc dài hạn cho đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của Chính phủ, gồm: Sàng lọc và tiếp nhận đối tượng; Đánh giá nhu cầu chăm sóc trung hạn hoặc dài hạn của đối tượng; Kiểm tra và chăm sóc sức khỏe ban đầu; hỗ trợ khám chữa bệnh, mai táng phí; Xây dựng kế hoạch chăm sóc trợ giúp và tổ chức thực hiện ; Cung cấp chỗ ở, thức ăn, quần áo và các vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt; Lập hồ sơ, quản lý đối tượng; thu thập thông tin, kết nối với gia đình, người thân của đối tượng; Hỗ trợ đối tượng trở về gia đình, cộng đồng; Trợ giúp giáo dục; Dạy nghề, kỹ năng sống; Vật lý trị liệu; Lao động trị liệu; Trị liệu tâm lý; Phục hồi chức năng; Tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí; Chăm sóc y tế; Tư vấn, trợ giúp đối tượng trở về gia đình, cộng đồng, tổ chức các hoạt động có thu theo nhu cầu. |
4.3 |
Công tác xã hội được cung cấp tại cơ sở, xã phường thị trấn, tại gia đình: Đánh giá nhu cầu chăm sóc, trợ giúp của đối tượng theo yêu cầu;theo dõi, quản lý trường hợp, thu thập thông tin, xây dựng, thực hiện, điều chỉnh kế hoạch, phục hồi chức năng; Trị liệu; Tư vấn; Tham vấn; Chăm sóc, vận động nguồn lực, kết nối chuyển tuyến, giáo dục xã hội và nâng cao năng lực, kỹ năng sống, truyền thông, can thiệp, hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ theo quy định của pháp luật, hỗ trợ hòa nhập cộng đồng |
5 |
Dịch vụ phòng, chống tệ nạn xã hội |
5.1 |
Tiếp nhận, phân loại, xây dựng kế hoạch cai nghiện cho người nghiện ma túy; Dịch vụ điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần, điều trị các bệnh lý khác; Dịch vụ giáo dục, tư vấn, phục hồi hành vi, nhân cách; Dịch vụ Lao động trị liệu, học nghề; Dịch vụ hỗ trợ người hòa nhập cộng đồng; Dịch vụ cung cấp các vật phẩm thiết yếu; Dịch vụ quản lý học viên tại Cơ sở. |
5.2 |
Hỗ trợ cho người bán dâm tại cộng đồng và Trung tâm công tác xã hội. |
5.3 |
Hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán. |
5.4 |
Khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone cho một số đối tượng. |
VII |
Lĩnh vực sự nghiệp khác |
1 |
Dịch vụ sự nghiệp thuộc lĩnh vực Dân tộc |
1.1 |
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của DTTS rất ít người |
1.1.1 |
Tổ chức lớp học tiếng dân tộc theo hình thức truyền khẩu, lớp học truyền dậy văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc tại các thôn, bản có người dân tộc thiểu số rất ít người trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
1.1.2 |
Khôi phục và bảo tồn nhạc cụ, trang phục, nghề truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số và ít người trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
1.1.3 |
Phục dựng bảo tồn lễ hội truyền thống tiêu biểu, sưu tầm các loại hình văn hóa truyền thống đặc sắc của các dân tộc thiểu số, dân tộc có khó khăn đặc thù trên địa bản tỉnh Lào Cai. |
2 |
Dịch vụ sự nghiệp thuộc lĩnh vực khác |
2.1 |
Dịch vụ phục vụ hoạt động của các cơ quan, trụ sở khối liên cơ quan, bao gồm:Bảo vệ; Vệ sinh; Duy trì chăm sóc cây xanh, cây cảnh; Vận hành tài sản thiết bị; Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật. |
2.2 |
Dịch vụ sự nghiệp tại khu cửa khẩu, lối mở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, bao gồm: Nạo vét cống rãnh; duy tu bảo dưỡng các công trình kết cấu hạ tầng; dịch vụ phun nước chống bụi, phun nước rửa đường. |
2.3 |
Dịch vụ quản lý tại các trụ sở khối liên cơ quan; |
2.4 |
Dịch vụ quản lý quỹ đất công; |
2.5 |
Dịch vụ quản lý trụ sở cũ; |
2.6 |
Dịch vụ tổ chức mua sắm tài sản theo phương thức tập trung; |
2.7 |
Dịch vụ bồi dưỡng kiến thức tài chính cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai; |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.