HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2017/NQ-HĐND |
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TRƯNG BÀY, BẢO QUẢN, PHỤC VỤ NGƯỜI ĐỌC VÀ BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI ĐỌC TẠI CÁC ĐIỂM BƯU ĐIỆN - VĂN HÓA XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 17/2013/TT-BTTTT ngày 02 tháng 8 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hoạt động các điểm Bưu điện văn hóa xã;
Xét Tờ trình số 6759/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại các điểm Bưu điện - Văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại các điểm Bưu điện - Văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, với các nội dung như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ:
Nhân viên làm việc tại 77 điểm Bưu điện - Văn hóa xã (có danh sách đính kèm).
Đối với các điểm Bưu điện - Văn hóa xã đã được hỗ trợ từ các chương trình mục tiêu và các chương trình khác thì không được hỗ trợ theo Nghị quyết này.
2. Mức hỗ trợ: 120.000 đồng/người/tháng/điểm (Một trăm hai mươi ngàn đồng/người/tháng/điểm).
3. Số lượng: 01 người/01 điểm Bưu điện.
4. Thời gian hỗ trợ: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
ĐIỂM BƯU ĐIỆN - VĂN HÓA XÃ ĐƯỢC HỖ
TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TRƯNG BÀY, BẢO QUẢN, PHỤC VỤ NGƯỜI ĐỌC VÀ BÁO
CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI ĐỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Huyện, thị xã |
Số xã |
Danh sách xã |
1 |
Nam Đông |
10 |
Hương Giang, Hương Lộc, Hương Hòa, Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Nhật, Thượng Quảng, Thượng Lộ, Hương Hữu, Thượng Long |
2 |
A Lưới |
13 |
Nhâm, Hương Phong, Hồng Hạ, Hương Nguyên, Hồng Thủy, Phú Vinh, Bắc Sơn, Đông Sơn, Hồng Trung, Hồng Quảng, Hồng Thái, Hương Lâm, Sơn Thủy |
3 |
Phong Điền |
10 |
Phong Mỹ, Phong An, Phong Sơn, Phong Chương, Điền Hương, Phong Hải, Phong Thu, Điền Môn, Điền Lộc, Điền Hải |
4 |
Quảng Điền |
8 |
Quảng Phú, Quảng Phước, Quảng An, Quảng Thọ, Quảng Vinh, Quảng Lợi, Quảng Thành, Quảng Ngạn |
5 |
Hương Trà |
8 |
Hương Bình, Hương Vinh, Hương Phong, Hải Dương, Hương Toàn, Bình Thành, Hồng Tiến, Hương Thọ |
6 |
Hương Thủy |
6 |
Thủy Thanh, Thủy Bằng, Thủy Phù, Thủy Tân, Phú Sơn, Thủy Vân |
7 |
Phú Vang |
13 |
Phú Hồ, Phú Thanh, Phú Thượng, Phú Mỹ, Phú Lương, Phú Xuân, Vinh Hà, Phú Mậu, Phú Thuận, Vinh Phú, Vinh Xuân, Vinh An, Vinh Thanh |
8 |
Phú Lộc |
9 |
Vinh Hưng, Lộc An, Lộc Bổn, Xuân Lộc, Lộc Điền, Lộc Hòa, Lộc Trì, Vinh Hải, Lộc Thủy |
|
Cộng |
77 |
(Bảy mươi bảy xã) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.