HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2023/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội hóa XV phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Xét Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 (viết tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các Sở, ban, ngành, các huyện, xã và các đơn vị quản lý, sử dụng vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng từ ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung của Chương trình.
Điều 2. Nội dung, định mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư phát triển của Chương trình để phát triển kinh tế-xã hội.
a) Hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư phát triển của Chương trình để xây dựng hạ tầng cấp huyện (chi tiết theo Phụ lục I đính kèm).
b) Hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư phát triển của Chương trình để xây dựng hạ tầng cấp xã. Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các xã (trừ các xã đặc biệt khó khăn khu vực III tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
2. Hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp của Chương trình để thực hiện một số nội dung của Chương trình (chi tiết theo Phụ lục III đính kèm).
Điều 3. Nguồn kinh phí hỗ trợ
1. Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
2. Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác (Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, huy động Nhân dân và cộng đồng dân cư).
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các nội dung hỗ trợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện trước thời điểm ngày 15/8/2023 thì tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Các nội dung hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện sau thời điểm ngày 15/8/2023 thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này và Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 12 năm 2023; thay thế Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận
TT |
Nội dung |
Địa bàn và định mức hỗ trợ |
|||
Huyện miền núi |
Huyện còn lại |
||||
Ngân sách trung ương tối đa (%) |
Ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác tối thiểu (%) |
Ngân sách trung ương tối đa (%) |
Ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác tối thiểu (%) |
||
1 |
Hạ tầng giao thông cấp thiết kết nối xã, huyện (đầu tư xây dựng, nâng cấp, bảo trì đường huyện) |
70 |
30 |
50 |
50 |
2 |
Hạ tầng phục vụ cho các hoạt động của cộng đồng (đầu tư xây dựng trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện, chợ trung tâm, chợ đầu mối, trung tâm thu mua- cung ứng nông sản an toàn cấp huyện,…) |
70 |
30 |
50 |
50 |
3 |
Phát triển y tế (đầu tư xây dựng, nâng cấp, bảo trì trung tâm y tế huyện) |
70 |
30 |
50 |
50 |
4 |
Công trình xử lý, thu gom rác thải sinh hoạt, chất thải (đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; công trình thu gom, xử lý chất thải rắn) |
70 |
30 |
50 |
50 |
5 |
Nước sạch tập trung (đầu tư xây dựng, nâng cấp, bảo trì công trình cấp nước sạch tập trung) |
70 |
30 |
50 |
50 |
6 |
Công trình xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề, Chương trình OCOP |
70 |
30 |
50 |
50 |
PHỤ LỤC II
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG CẤP XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận
TT |
Nội dung |
Địa bàn và mức hỗ trợ |
|||
Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (xã khu vực I, khu vực II) |
Xã còn lại |
||||
Ngân sách nhà nước tối đa (bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) (%) |
Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác tối thiểu (%) |
Ngân sách nhà nước tối đa (bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) (%) |
Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác tối thiểu (%) |
||
I |
Công trình giao thông nông thôn |
|
|
|
|
1 |
Đường giao thông đến trung tâm xã |
95 |
5 |
90 |
10 |
2 |
Đường trục thôn, liên thôn, đường ngõ xóm |
95 |
5 |
90 |
10 |
3 |
Đường trục chính nội đồng |
95 |
5 |
90 |
10 |
II |
Công trình thủy lợi, công trình phòng chống thiên tai |
|
|
|
|
4 |
Đầu tư kiên cố hóa kênh mương và công trình trên kênh |
90 |
10 |
80 |
20 |
5 |
Công trình phòng chống thiên tai cấp xã |
90 |
10 |
90 |
10 |
III |
Công trình Giáo dục - Y tế - Văn hóa |
|
|
|
|
6 |
Xây dựng trường học đạt chuẩn (trường mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) |
95 |
5 |
90 |
10 |
7 |
Xây dựng trạm y tế xã |
95 |
5 |
90 |
10 |
8 |
Trung tâm thể thao (sân thể thao), nhà văn hóa xã hoặc hội trường đa năng |
95 |
5 |
90 |
10 |
9 |
Khu thể thao, nhà văn hóa thôn |
90 |
10 |
80 |
20 |
10 |
Điểm vui chơi giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi |
90 |
10 |
80 |
20 |
IV |
Hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn |
|
|
|
|
11 |
Hệ thống thu gom, xử lý chất thải, nước thải vùng chăn nuôi tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản |
90 |
10 |
80 |
20 |
12 |
Hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải của cụm xã, xã và các thôn |
90 |
10 |
80 |
20 |
13 |
Xây dựng công trình thoát nước thải khu dân cư |
95 |
5 |
90 |
10 |
V |
Hạ tầng thương mại nông thôn |
|
|
|
|
|
Chợ an toàn thực phẩm |
Thực hiện theo Đề án nhân rộng Mô hình nhân rộng Chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 1092/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC
CHI KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Nội dung hỗ trợ |
Định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện (bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) |
Ghi chú |
|||
Tỷ lệ hỗ trợ (%) |
Định mức hỗ trợ (triệu đồng) |
|||||
Địa bàn miền núi |
Địa bàn còn lại |
Địa bàn miền núi |
Địa bàn còn lại |
|||
I |
Hỗ trợ phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội (Nội dung thành phần số 02 của Chương trình) |
|||||
1 |
Nội dung 11: Hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn |
80% |
60% |
Tối đa không quá 15 triệu đồng/mô hình. |
Tối đa không quá 15 triệu đồng/mô hình. |
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại |
II |
Hỗ trợ thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn (Nội dung thành phần số 03 của Chương trình) |
|||||
1 |
Nội dung 02: Hỗ trợ chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng, vùng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) |
≤ 100% |
≤ 100% |
Tối đa không quá 15 triệu đồng/vùng trồng, vùng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) |
Tối đa không quá 15 triệu đồng/ vùng trồng, vùng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) |
|
2 |
Nội dung 02: Hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp (Ngân sách nhà nước hỗ trợ cho một (01) dự án, kế hoạch liên kết từ điểm a đến điểm d tối đa không quá 80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 70% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn; không quá 50% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của Chương trình nông thôn mới, nhưng tối đa không quá 03 tỷ đồng/dự án. Phần còn lại là đối ứng của chủ trì liên kết và các bên tham gia liên kết). |
|||||
a |
Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết (Hỗ trợ chi phí thuê tư vấn, nghiên cứu xây dựng liên kết, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường, hợp đồng liên kết...) |
100% |
100% |
Tối đa không quá 200 triệu đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết |
Tối đa không quá 200 triệu đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết |
|
b |
Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (Hỗ trợ đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp). |
30% |
30% |
Tối đa không quá 1,5 tỷ đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết |
Tối đa không quá 1,5 tỷ đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết |
|
c |
Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm |
|
|
|
|
Hỗ trợ theo chi phí thực tế phát sinh và chứng từ thanh toán; hỗ trợ tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã |
- |
Hỗ trợ mua giống cây trồng, vật nuôi trong vụ sản xuất đầu tiên đối với liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi |
80% |
60% |
Theo định mức kinh tế kỹ thuật và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
|
- |
Hỗ trợ mua thuốc bảo vệ thực vật (không hỗ trợ công phun thuốc) |
80% |
60% |
Theo định mức kinh tế kỹ thuật và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
||
- |
Hỗ trợ một (01) lần mua vắc xin (không hỗ trợ công tiêm phòng) đối với các bệnh nguy hiểm đối với liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi (bò, dê, cừu) |
80% |
60% |
Theo định mức kinh tế kỹ thuật và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
||
- |
Hỗ trợ bao bì, nhãn mác sản phẩm |
100% |
100% |
Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
||
d |
Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi |
≤40% |
≤40% |
Tối đa không quá 200 triệu đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết |
Tối đa không quá 200 triệu đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết |
Hỗ trợ theo chi phí thực tế phát sinh và chứng từ thanh toán |
3 |
Nội dung 02: Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại |
Thực hiện theo các Nghị quyết của HĐND tỉnh: số 19/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 ban hành Quy định chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030; số 19/2023/NQ-HĐND ngày 25/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh. |
||||
4 |
Nội dung 04: Hỗ trợ điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP |
100% |
100% |
Tối đa không quá 175 triệu đồng /điểm |
Tối đa không quá 175 triệu đồng /điểm |
Mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách trung ương không quá 50% tổng kinh phí xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
5 |
Nội dung 05: Hỗ trợ lựa chọn, hoàn thiện và nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả tại các địa phương theo quy định tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025. |
80% |
60% |
Tối đa không quá 500 triệu đồng/mô hình |
Tối đa không quá 500 triệu đồng/mô hình |
Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại. |
6 |
Nội dung 08: Hỗ trợ phát triển điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng, miền; Hỗ trợ xây dựng và triển khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững |
50% |
50% |
Tối đa không quá 500 triệu đồng/ điểm, mô hình du lịch |
Tối đa không quá 500 triệu đồng/ điểm, mô hình du lịch |
Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) dự án, mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) dự án, mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại. |
III |
Hỗ trợ nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng-xanh-sạch-đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống nông thôn (Nội dung thành phần số 07 của Chương trình) |
|||||
1 |
Nội dung 01: Hỗ trợ thí điểm và nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh |
|
|
|
|
|
a |
Hỗ trợ mô hình thí điểm |
80% |
60% |
Tối đa không quá 100 triệu đồng/mô hình |
Tối đa không quá 100 triệu đồng/mô hình |
Hỗ trợ theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt. Trong đó, mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại. |
b |
Hỗ trợ nhân rộng mô hình |
80% |
60% |
Tối đa không quá 50 triệu đồng/mô hình |
Tối đa không quá 50 triệu đồng/mô hình |
|
2 |
Nội dung 02: Hỗ trợ chi xây dựng các mô hình về thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải hữu cơ, chất thải nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải nhựa theo nguyên lý tuần hoàn; mô hình cộng đồng dân cư không rác thải nhựa. |
80% |
60% |
Tối đa không quá 100 triệu đồng/mô hình |
Tối đa không quá 100 triệu đồng/mô hình |
Hỗ trợ theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt. Trong đó, mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại. |
3 |
Nội dung 03: Hỗ trợ xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm. |
80% |
60% |
|
|
Hỗ trợ theo Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với quy định pháp luật về bảo vệ môi trường. Trong đó, mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) dự án, mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) dự án, mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại |
4 |
Nội dung 05: Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình thôn, xóm, sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn (Hỗ trợ đầu tư hệ thống điện chiếu sáng dọc các tuyến đường; đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường; đảm bảo 3 sạch; hàng rào xanh; cảnh quan xanh mát, sạch đẹp; không gian phù hợp với truyền thống văn hóa địa phương) |
80% |
60% |
Tối đa không quá 200 triệu đồng/mô hình |
Tối đa không quá 200 triệu đồng/mô hình |
Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại và thực hiện chi theo quy định tài chính hiện hành |
5 |
Nội dung 07: Hỗ trợ xây dựng và triển khai thí điểm một số mô hình thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
Hỗ trợ theo mô hình cụ thể được cấp thẩm quyền phê duyệt |
Hỗ trợ theo chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy định pháp luật về bảo vệ môi trường. Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại |
|||
IV |
Hỗ trợ triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh (Nội dung thành phần số 08 của Chương trình) |
|||||
1 |
Nội dung 03: Hỗ trợ triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh |
Hỗ trợ theo mô hình cụ thể được cấp thẩm quyền phê duyệt |
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại |
|||
V |
Hỗ trợ nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của các tổ chức chính trị-xã hội trong xây dựng nông thôn mới (Nội dung thành phần số 09 của Chương trình) |
|||||
1 |
Nội dung 02: Hỗ trợ các hoạt động xây dựng mô hình, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Chi hội, Tổ hội nghề nghiệp |
80% |
60% |
Tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình |
Tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình |
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại |
2 |
Nội dung 03: Hỗ trợ nhân rộng mô hình hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp tại cấp tỉnh; mạng lưới cố vấn/tư vấn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh và mới thành lập do phụ nữ làm chủ |
80% |
60% |
Tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình |
Tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình |
|
3 |
Nội dung 05: Hỗ trợ xây dựng các mô hình điểm và nhân rộng các mô hình sẵn có nhằm vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” |
|
|
|
|
|
a |
Hỗ trợ xây dựng các mô hình điểm |
80% |
60% |
Tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình |
Tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình |
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại |
b |
Hỗ trợ nhân rộng các mô hình |
80% |
60% |
Tối đa không quá 15 triệu đồng/mô hình |
Tối đa không quá 15 triệu đồng/mô hình |
|
VI |
Hỗ trợ thí điểm và nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng (Nội dung thành phần số 11 của Chương trình) |
|||||
1 |
Nội dung 01: Hỗ trợ mô hình thí điểm |
80% |
60% |
Tối đa không quá 300 triệu đồng/mô hình |
Tối đa không quá 200 triệu đồng/mô hình |
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại |
2 |
Nội dung 01: Hỗ trợ nhân rộng mô hình |
80% |
60% |
Tối đa không quá 150 triệu đồng/mô hình |
Tối đa không quá 100 triệu đồng/mô hình |
Ghi chú: Địa bàn miền núi gồm huyện Bác Ái (theo Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ) và huyện Ninh Sơn (theo Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/01/1993 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm UBDT và miền núi).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.