HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2010/NQ-HĐND |
Đông Hà, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỔNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010- 2015"; Thông tư số 11/2009/TT- BGDĐT ngày 08 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo "Quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập";
Xét Tờ trình số 3815/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2010 kèm theo Đề án Chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục công lập; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa- Xã hội và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án Chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình cơ sở giáo dục công lập với các nội dung cụ thể như sau:
1. Nội dung chuyển đổi
- Thực hiện chuyển đổi 99 trường mầm non, 05 trường trung học phổ thông: Nguyễn Công Trứ (Vĩnh Linh), Nguyễn Du (Gio Linh), Phan Chu Trinh (Đông Hà), Nguyễn Huệ (Thị xã Quảng Trị), Nguyễn Bình Khiêm (Hải Lăng), và trường Tiểu học Hùng Vương sang trường công lập tự chủ một phần;
- Thời gian thực hiện chuyển đổi: Từ năm 2011- 2015;
Riêng trường Tiểu học Hùng Vương thực hiện chuyển đổi trong năm 2011.
(Phụ lục 1)
2. Giải pháp thực hiện chuyển đổi
- Bổ sung biên chế trong 5 năm từ 2011- 2015:
+ Đối với ngành học mầm non: Bổ sung 725 biên chế, trong đó: Bổ sung cán bộ quản lý: 56 người; Giáo viên để giảng dạy tại vùng đặc biệt khó khăn: 199 người; Giáo viên để giảng dạy tại lớp mẫu giáo 5 tuổi: 470 người;
+ Đối với ngành học phổ thông: Bổ sung biên chế cho các trường trung học phổ thông (THPT): đạt tỷ lệ 70% đội ngũ, tổng cộng là 115 biên chế, trong đó: Trường THPT Nguyễn Công Trứ (Vĩnh Linh): 14, THPT Nguyễn Du (Gio Linh): 26, THPT Phan Chu Trinh (Đông Hà): 28, THPT Nguyễn Huệ (Thị xã Quảng Trị): 28, THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Hải Lăng): 19;
+ Đối với trường Tiểu học Hùng Vương: Bố trí đủ theo định mức quy định như các trường công lập khác trên địa bàn;
(Phụ lục 2)
b) Giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất:
Đối với 99 trường mầm non được chuyển đổi:
+ Thay thế phòng tạm: 135 phòng;
+ Xây mới do xuống cấp và tăng học sinh: 203 phòng;
+ Mua sắm thiết bị cho 99 trường;
- Đối với các trường phổ thông được chuyển đổi: Thực hiện đầu tư như các trường công lập cùng cấp trên địa bàn tỉnh;
- Đối với các trường mầm non:
Mức chi từ ngân sách nhà nước cho các trường mầm non sau khi chuyển đổi: Ở khu vực miền núi 100%; đồng bằng 80%; thành phố, thị xã là 60%;
Tổng kinh phí nhu cầu tăng thêm là: 4.722.453.100 đồng (Đã tính kinh phí chi tăng thêm sau khi chuyển đổi 99 trường công lập, số cháu tăng thêm theo tốc độ tăng dân số tự nhiên, định mức tăng thêm theo tốc độ tăng trưởng kinh tế- xã hội theo từng năm (Mức tính căn cứ tại thời điểm năm 2010);
Tổng kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm thiết bị cho các trường mầm non là: 149.911.000.000 đồng, trong đó kinh phí xây dựng cơ bản là: 116.386.000.000 đồng, kinh phí mua sắm thiết bị: 33.525.000.000 đồng;
Nguồn kinh phí: ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác.
(Phụ lục 3a, 3b, 3c, 3d, 3e, 3f)
Đối với các trường trung học phổ thông (THPT):
Mức chi từ ngân sách nhà nước cho các trường THPT sau khi chuyển đổi như sau: Đối với 02 trường ở khu vực thành phố, thị xã: Mức hỗ trợ là 30%, đối với 03 trường đồng bằng mức hỗ trợ của Nhà nước 40%;
Ngân sách cấp hàng năm là: 3.978.000.000 đồng/năm;
(Phụ lục 4)
Hàng năm, UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng mức thu học phí của các trường THPT sau khi chuyển đổi trình Thường trực HĐND tỉnh thống nhất để triển khai thực hiện (Mức phí không vượt mức trần do Chính phủ quy định);
Đối với trường Tiểu học Hùng Vương: Kinh phí đầu tư sau khi chuyển đổi sang công lập, Nhà nước đầu tư như các trường công lập cùng cấp trên địa bàn tỉnh.
d) Giải pháp về tổ chức thực hiện:
- UBND tỉnh chỉ đạo ngành Giáo dục- Đào tạo phối hợp với các địa phương, sở, ngành liên quan xây dựng phương án cụ thể về giáo viên, cơ sở vật chất, tài chính của các trường trình HĐND tỉnh đưa vào cân đối hàng năm để thực hiện. Nếu nguồn lực cho phép, ưu tiên bố trí giáo viên, cơ sở vật chất và tài chính, đẩy nhanh thực hiện các chỉ tiêu, nội dung của Nghị quyết, không nhất thiết dàn trải trong 5 năm;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về ý nghĩa, mục đích và nội dung của việc chuyển đổi. Tiếp tục phát huy mạnh mẽ công tác xã hội hóa trong việc quan tâm, đầu tư, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục- đào tạo. Tích cực tranh thủ các nguồn lực đầu tư phục vụ cho quá trình thực hiện chuyển đổi;
Tập trung chỉ đạo các cơ sở giáo dục sau khi chuyển đổi thực hiện tự chủ theo tinh thần Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về "Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập" đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao UBND tỉnh hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HDND tỉnh, đại biểu HDND tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực sau 10 ngày./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON
BÁN CÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh
Quảng Trị)
TT |
Tên trường |
Số nhóm lớp |
Số học sinh |
Số giáo viên |
TS.CB, GV, NL |
|||
NT |
MG |
NT |
MG |
NT |
MG |
|||
1 |
Tân Hợp |
2 |
7 |
32 |
173 |
4 |
14 |
26 |
2 |
Khe Sanh |
3 |
8 |
56 |
258 |
4 |
20 |
29 |
3 |
Vành Khuyên |
1 |
6 |
12 |
144 |
1 |
14 |
19 |
4 |
Tân Liên |
2 |
5 |
44 |
154 |
6 |
13 |
25 |
5 |
Hướng Tân |
2 |
7 |
28 |
202 |
4 |
12 |
19 |
6 |
Tân Lập |
1 |
8 |
19 |
169 |
3 |
16 |
24 |
7 |
Tân Long |
3 |
8 |
35 |
215 |
5 |
19 |
27 |
8 |
Tân Thành |
1 |
7 |
16 |
164 |
4 |
15 |
23 |
9 |
Lao Bảo |
1 |
7 |
10 |
195 |
3 |
18 |
26 |
Cộng huyện Hướng Hóa |
16 |
63 |
252 |
1674 |
34 |
141 |
218 |
|
10 |
Bình Minh |
1 |
7 |
15 |
160 |
2 |
14 |
23 |
11 |
Vĩnh Giang |
2 |
6 |
17 |
113 |
3 |
8 |
16 |
12 |
Vĩnh Tân |
1 |
4 |
15 |
95 |
2 |
9 |
15 |
13 |
Vĩnh Thành |
2 |
6 |
26 |
152 |
8 |
12 |
24 |
14 |
Vĩnh Hiền |
2 |
3 |
30 |
82 |
3 |
6 |
14 |
15 |
Vĩnh Hòa |
2 |
7 |
45 |
145 |
6 |
20 |
29 |
16 |
Vĩnh Kim |
2 |
3 |
26 |
84 |
4 |
6 |
15 |
17 |
Vĩnh Thạch |
3 |
6 |
50 |
143 |
6 |
14 |
23 |
18 |
Vĩnh Trung |
2 |
5 |
30 |
102 |
4 |
7 |
12 |
19 |
Vĩnh Nam |
2 |
5 |
30 |
118 |
3 |
8 |
16 |
20 |
Vĩnh Tú |
1 |
5 |
12 |
94 |
1 |
10 |
14 |
21 |
Vĩnh Thái |
1 |
8 |
7 |
170 |
0 |
12 |
19 |
22 |
Vĩnh Sơn |
1 |
8 |
15 |
176 |
2 |
13 |
23 |
23 |
Vĩnh Lâm |
1 |
9 |
15 |
205 |
2 |
16 |
26 |
24 |
Vĩnh Thủy |
2 |
10 |
22 |
218 |
4 |
21 |
28 |
25 |
Vĩnh Long |
0 |
8 |
0 |
207 |
0 |
18 |
22 |
26 |
Vĩnh Chấp |
1 |
6 |
15 |
132 |
2 |
14 |
19 |
27 |
Sơn Ca |
1 |
5 |
12 |
99 |
4 |
13 |
21 |
Cộng huyện Vĩnh Linh |
27 |
111 |
382 |
2495 |
56 |
221 |
359 |
|
28 |
Hải phú |
3 |
7 |
45 |
198 |
6 |
14 |
25 |
29 |
Hải Thượng |
2 |
7 |
37 |
164 |
4 |
10 |
19 |
30 |
Hải Lâm |
2 |
8 |
29 |
163 |
4 |
8 |
20 |
31 |
Hải Thọ |
2 |
7 |
34 |
226 |
4 |
12 |
21 |
32 |
Hải Trường |
1 |
8 |
20 |
175 |
2 |
8 |
15 |
33 |
Hải Sơn |
2 |
7 |
25 |
171 |
3 |
9 |
15 |
34 |
Hải Chánh |
3 |
7 |
40 |
214 |
2 |
9 |
15 |
35 |
Hải Tân |
2 |
9 |
30 |
180 |
4 |
10 |
19 |
36 |
Hải Hòa |
1 |
6 |
25 |
140 |
2 |
9 |
16 |
37 |
Hải Thiện |
3 |
6 |
42 |
142 |
4 |
11 |
21 |
38 |
Hải Thành |
2 |
4 |
18 |
98 |
2 |
8 |
13 |
39 |
Hải Xuân |
2 |
9 |
50 |
216 |
4 |
10 |
21 |
40 |
Hải Quy |
1 |
6 |
24 |
166 |
2 |
7 |
13 |
41 |
Hải Vĩnh |
2 |
7 |
38 |
234 |
4 |
10 |
19 |
42 |
Hải Dương |
2 |
8 |
32 |
217 |
5 |
11 |
18 |
43 |
Hải Ba |
2 |
8 |
39 |
213 |
4 |
10 |
21 |
44 |
Hải Quế |
2 |
5 |
20 |
147 |
4 |
7 |
16 |
Cộng huyện Hải Lăng |
34 |
119 |
548 |
3064 |
60 |
163 |
307 |
|
45 |
Triệu Giang |
0 |
7 |
15 |
196 |
|
7 |
14 |
46 |
Triệu Ái |
2 |
7 |
14 |
194 |
2 |
9 |
20 |
47 |
Triệu Thượng |
|
6 |
4 |
182 |
|
9 |
15 |
48 |
Triệu Thành |
1 |
4 |
14 |
152 |
2 |
7 |
14 |
49 |
Triệu Đông |
1 |
8 |
12 |
186 |
1 |
16 |
23 |
50 |
Triệu Tài |
1 |
6 |
10 |
199 |
2 |
8 |
15 |
51 |
Triệu Trung |
1 |
7 |
29 |
215 |
2 |
15 |
22 |
52 |
Triệu Sơn |
1 |
7 |
18 |
174 |
1 |
12 |
20 |
53 |
Triệu Lăng |
|
6 |
0 |
165 |
|
8 |
13 |
54 |
Triệu Trạch |
1 |
9 |
14 |
253 |
2 |
15 |
25 |
55 |
Triệu Vân |
1 |
5 |
12 |
121 |
1 |
7 |
12 |
56 |
Triệu An |
1 |
7 |
5 |
184 |
1 |
7 |
16 |
57 |
Triệu Phước |
0 |
9 |
0 |
158 |
|
12 |
21 |
58 |
Triệu Đại |
1 |
5 |
8 |
127 |
2 |
10 |
19 |
59 |
Triệu Thuận |
1 |
8 |
24 |
184 |
0 |
12 |
19 |
60 |
Triệu Độ |
1 |
8 |
10 |
180 |
2 |
10 |
17 |
61 |
Triệu Hòa |
1 |
8 |
12 |
208 |
2 |
13 |
19 |
62 |
Triệu Long |
1 |
8 |
14 |
215 |
2 |
16 |
27 |
63 |
Trấm |
1 |
3 |
10 |
62 |
1 |
5 |
10 |
Cộng huyện Triệu Phong |
16 |
128 |
225 |
3355 |
23 |
198 |
341 |
|
64 |
Gio An |
1 |
5 |
36 |
142 |
2 |
7 |
11 |
65 |
Gio Bình |
1 |
5 |
11 |
107 |
1 |
8 |
11 |
66 |
Gio Châu |
3 |
6 |
25 |
139 |
5 |
9 |
16 |
67 |
Trung Giang |
1 |
6 |
12 |
167 |
1 |
13 |
15 |
68 |
Linh Hải |
1 |
4 |
17 |
134 |
2 |
5 |
9 |
69 |
Trung Hải |
2 |
6 |
21 |
152 |
2 |
13 |
18 |
70 |
Gio Hòa |
1 |
3 |
12 |
83 |
3 |
5 |
10 |
71 |
Hoa Mai |
2 |
8 |
52 |
214 |
5 |
12 |
20 |
72 |
Gio Mai |
1 |
8 |
20 |
194 |
2 |
17 |
21 |
73 |
Gio Mỹ |
1 |
9 |
15 |
216 |
2 |
12 |
16 |
74 |
Gio Phong |
2 |
6 |
30 |
185 |
2 |
9 |
16 |
75 |
Gio Quang |
1 |
3 |
12 |
75 |
1 |
7 |
12 |
76 |
Gio Sơn |
2 |
4 |
31 |
121 |
3 |
6 |
12 |
77 |
Trung Sơn |
3 |
9 |
33 |
198 |
5 |
16 |
23 |
78 |
Hải Thái |
3 |
7 |
45 |
191 |
7 |
11 |
25 |
79 |
Gio Thành |
1 |
5 |
17 |
107 |
2 |
5 |
13 |
80 |
Gio Việt |
1 |
6 |
18 |
231 |
2 |
11 |
16 |
81 |
TT Cửa Việt |
2 |
6 |
27 |
172 |
3 |
11 |
16 |
Cộng huyện Gio Linh |
29 |
106 |
434 |
2828 |
50 |
177 |
280 |
|
82 |
Hướng Dương |
5 |
8 |
125 |
285 |
3 |
18 |
29 |
83 |
Phường 2 |
3 |
6 |
60 |
218 |
1 |
10 |
18 |
84 |
Tuổi Hoa |
5 |
6 |
76 |
226 |
2 |
14 |
23 |
85 |
Phường 4 |
4 |
6 |
45 |
165 |
2 |
7 |
13 |
86 |
Hương Sen |
4 |
10 |
82 |
266 |
4 |
15 |
30 |
87 |
Đông Lễ |
4 |
5 |
50 |
175 |
2 |
8 |
15 |
88 |
Đông Lương |
3 |
6 |
48 |
184 |
3 |
10 |
16 |
89 |
Đông Giang |
3 |
4 |
37 |
238 |
2 |
8 |
15 |
90 |
Đông Thanh |
5 |
5 |
73 |
156 |
4 |
8 |
17 |
Cộng thành phố Đông Hà |
36 |
56 |
596 |
1913 |
23 |
98 |
176 |
|
91 |
MN Vành Khuyên |
0 |
9 |
0 |
219 |
0 |
11 |
17 |
92 |
MN Tuổi Hoa |
0 |
4 |
0 |
90 |
0 |
5 |
9 |
93 |
MN Hoa Sen |
1 |
10 |
14 |
192 |
1 |
14 |
22 |
94 |
MN Hoa Hồng |
2 |
10 |
20 |
211 |
3 |
12 |
21 |
95 |
MN Hướng Dương |
1 |
8 |
10 |
166 |
1 |
9 |
16 |
96 |
MN Măng Non |
2 |
8 |
33 |
166 |
4 |
9 |
18 |
97 |
MN Họa Mi |
2 |
7 |
33 |
156 |
4 |
8 |
18 |
98 |
MN Hoa Mai |
1 |
9 |
20 |
197 |
2 |
11 |
20 |
99 |
MN Bình Minh |
1 |
8 |
21 |
182 |
2 |
9 |
16 |
Cộng huyện Cam Lộ |
10 |
73 |
151 |
1579 |
17 |
88 |
157 |
|
Cộng bán công |
168 |
656 |
2588 |
16908 |
263 |
1086 |
1838 |
Danh sách này gồm có 99 trường.
BIÊN CHẾ TĂNG THÊM ĐỐI VỚI
NGÀNH HỌC MẦM NON
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của
HĐND tỉnh)
Năm |
Tổng số |
Trong đó |
Ghi chú |
|
Biên chế hiện có |
Biên chế tăng thêm hàng năm |
|||
2011 |
1.956 |
381 |
210 |
|
2012 |
2.076 |
591 |
208 |
|
2013 |
2.196 |
799 |
150 |
|
2014 |
2.252 |
949 |
84 |
|
2015 |
2.298 |
1.033 |
73 |
|
Cộng |
725 |
|
BIÊN CHẾ TĂNG THÊM ĐỐI VỚI 05 TRƯỜNG THPT
Trường |
Số lớp |
Đội ngũ hiện có |
Đội ngũ cần có theo TT 35 |
Nhu cầu đội ngũ theo đề án (70%) |
Cần bổ sung |
||||
QL, NV |
GV |
TS |
QL, NV |
GV |
TS |
||||
THPT Nguyễn Công Trứ |
12 |
6 |
4 |
10 |
7 |
27 |
34 |
24 |
14 |
THPT Nguyễn Du |
18 |
5 |
3 |
8 |
8 |
40 |
48 |
34 |
26 |
THPT Phan Chu Trinh |
21 |
3 |
8 |
11 |
8 |
47 |
55 |
39 |
28 |
THPT Nguyễn Huệ |
21 |
3 |
8 |
11 |
8 |
47 |
55 |
39 |
28 |
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
15 |
4 |
6 |
10 |
7 |
34 |
41 |
29 |
19 |
|
87 |
21 |
29 |
50 |
38 |
195 |
233 |
165 |
115 |
NHU CẦU KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ
BẢN VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ CHO CÁC TRƯỜNG MẦM NON
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Đơn vị |
Xây dựng cơ bản |
Trang, thiết bị |
Tổng cộng |
1 |
Hướng Hóa |
21.384 |
4.435 |
25.819 |
2 |
Hải Lăng |
25.600 |
15.700 |
41.300 |
3 |
Triệu Phong |
5.670 |
2.090 |
7.760 |
4 |
Cam Lộ |
12.400 |
2.100 |
14.500 |
5 |
Gio Linh |
15.242 |
3.750 |
18.992 |
6 |
Vĩnh Linh |
31.500 |
3.425 |
34.925 |
7 |
Đông Hà |
4.950 |
2.025 |
6.615 |
Cộng |
116.386 |
33.525 |
149.911 |
KINH PHÍ TĂNG THÊM SAU KHI THỰC
HIỆN CHUYỂN ĐỔI (SO VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP Ở THỜI ĐIỂM NĂM 2010)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của
HĐND tỉnh)
KINH PHÍ TĂNG THÊM SAU KHI CHUYỂN ĐỔI
STT |
Khu vực |
Số cháu |
Định mức hiện tại (Đồng/cháu) |
Tỷ lệ đảm bảo (%) |
Tổng cộng (Đồng) |
Ghi chú |
1 |
Thành phố, thị xã |
2512 |
2.057.000 |
60 |
3.100.310.400 |
|
2 |
Đồng bằng |
14.723 |
2.057.000 |
80 |
24.228.168.800 |
|
3 |
Miền núi |
2261 |
2.057.000 |
100 |
4.650.877.000 |
|
Tổng cộng |
31.979.356.200 |
|
KINH PHÍ TĂNG THÊM SO VỚI NĂM 2010
STT |
Kinh phí cấp năm 2010 (Đồng) |
Kinh phí tăng thêm sau khi chuyển đổi (Đồng) |
Kinh phí bổ sung (Đồng) |
1 |
31.623.297.000 |
31.979.356.200 |
356.059.200 |
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ
TĂNG THÊM HÀNG NĂM DO TĂNG SỐ CHÁU HUY ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của
HĐND tỉnh)
Tổng số cháu tăng thêm hàng năm |
Trong đó |
Mức chi bình quân/ cháu/ năm |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm (ĐVT: Đồng) |
|||||
Thành phố, thị xã |
Đồng bằng |
Miền núi |
Thành phố, thị xã |
Đồng bằng |
Miền núi |
Tổng cộng |
||
874 |
114 |
658 |
102 |
2.057.000 |
140.698.800 |
1.082.804.800 |
209.814.000 |
1.433.317.600 |
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ
TĂNG THÊM HÀNG NĂM THEO TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
Theo vùng miền |
Định mức chi bình quân/cháu/ năm |
Tổng số cháu hiện có |
Tổng số cháu tăng thêm hàng năm |
Tỷ lệ chi bình quân tăng thêm hàng năm/cháu (%) |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm hàng năm |
Các trường thuộc vùng TP, thị xã |
2.057.000 |
2.512 |
114 |
7 |
378.117.740 |
Các trường thuộc vùng đồng bằng |
2.057.000 |
14.723 |
658 |
7 |
2.214.710.190 |
Các trường thuộc vùng miền núi |
2.057.000 |
2.261 |
102 |
7 |
340.248.370 |
Tổng cộng |
|
19.496 |
874 |
|
2.933.076.300 |
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ
TĂNG THÊM SAU KHI CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG SANG TRƯỜNG CÔNG
LẬP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
Nhu cầu NSNN bổ sung sau khi chuyển đổi |
Nhu cầu NSNN tăng thêm hàng năm do tăng số cháu (Dự kiến mỗi năm tăng 874 cháu) |
Nhu cầu NSNN tăng thêm hàng năm do tăng tỷ lệ % |
Tổng cộng |
356.059.200 |
1.433.317.600 |
2.933.076.300 |
4.722.453.100 |
MỨC ĐÓNG GÓP BÌNH QUÂN/CHÁU
HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
Chi tiêu |
Định mức chi bình quân/cháu |
Tỷ lệ hỗ trợ % |
Mức chi |
Mức đóng góp bình quân/cháu/9 tháng |
||
NSNN hỗ trợ |
Đóng góp |
NSNN hỗ trợ |
Đóng góp |
|||
Các trường thuộc vùng TP, thị xã |
2.057.000 |
60 |
40 |
1.234.200 |
822.800 |
91.422 |
Các trường thuộc vùng đồng bằng |
2.057.000 |
80 |
20 |
1.645.600 |
411.400 |
45.711 |
Các trường thuộc vùng miền núi |
2.057.000 |
100 |
0 |
2.057.000 |
0 |
0 |
VỀ BỔ SUNG KINH PHÍ THƯỜNG
XUYÊN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG THPT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2010 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Trường |
Số lớp |
Số học sinh (48HS/lớp) |
Tổng số kinh phí hàng năm (Triệu đồng) |
Tỷ lệ ngân sách cấp % |
Ngân sách cấp hàng năm (Triệu đồng) |
THPT Nguyễn Công Trứ, Vĩnh Linh |
12 |
576 |
1.560 |
40 |
624 |
THPT Nguyễn Du, Gio Linh |
18 |
864 |
2.340 |
40 |
936 |
THPT Phan Chu Trinh, Đông Hà |
21 |
1008 |
2.730 |
30 |
819 |
THPT Nguyễn Huệ, thị xã Quảng Trị |
21 |
1008 |
2.730 |
30 |
819 |
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải Lăng |
15 |
720 |
1.950 |
40 |
780 |
Cộng |
87 |
4.176 |
11.310 |
|
3.978 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.