HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 61/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Quyết định số 2280/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 5517/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2022:
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.651.000 triệu đồng:
- Thu nội địa: 5.291.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 360.000 triệu đồng.
b) Tổng thu ngân sách địa phương: 12.750.400 triệu đồng;
Bao gồm:
- Các khoản thu ngân sách được hưởng theo phân cấp: 4.449.200 triệu đồng;
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 8.301.200 triệu đồng.
c) Tổng chi ngân sách địa phương: 12.750.400 triệu đồng;
Bao gồm:
- Chi cân đối ngân sách địa phương: 10.973.269 triệu đồng.
+ Chi đầu tư phát triển (bao gồm nguồn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung, thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết): 1.143.620 triệu đồng;
+ Chi thường xuyên: 9.341.966 triệu đồng;
+ Chi đầu tư phát triển các lĩnh vực sự nghiệp: 268.694 triệu đồng;
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng;
+ Chi dự phòng ngân sách: 217.789 triệu đồng.
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ theo quy định và vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ): 1.777.131 triệu đồng.
d) Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: 11.489.208 triệu đồng:
- Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: 4.799.566 triệu đồng
+ Chi đầu tư phát triển (bao gồm nguồn đầu tư XDCB tập trung, thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết): 751.620 triệu đồng;
+ Chi thường xuyên: 3.639.944 triệu đồng;
+ Chi đầu tư phát triển các lĩnh vực sự nghiệp: 268.694 triệu đồng;
+ Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng;
+ Chi dự phòng ngân sách: 138.108 triệu đồng;
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ theo quy định và vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ): 1.777.131 triệu đồng.
- Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp huyện: 4.912.511 triệu đồng.
(Chi tiết có các Phụ biểu kèm theo)
2. Các giải pháp chủ yếu
a) Về thu ngân sách
- Thực hiện phổ biến, tuyên truyền những điểm mới của Luật Quản lý thuế, các chính sách ưu đãi về thuế trong điều kiện dịch, bệnh Covid - 19 của Chính phủ nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước; tăng cường cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng nền hành chính hiện đại, tăng tính công khai, minh bạch, giảm tối đa chi phí cho người dân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh triển khai thanh toán thuế điện tử 24/7 và phương pháp nhờ thu qua các ngân hàng thương mại, đảm bảo việc thu nộp thuế được thực hiện mọi lúc, mọi nơi, mọi phương tiện.
- Tập trung phân tích nguyên nhân nợ thuế, đánh giá kết quả thu nợ thuế theo từng lĩnh vực; xử lý, điều chỉnh kịp thời các khoản nợ sai, nợ ảo. Tiếp tục thực hiện khoanh nợ thuế, xóa nợ tiền chậm nộp đối với các hồ sơ đã đủ điều kiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Thông tư 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính. Tăng cường chống thất thu qua công tác giám sát, kiểm tra thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra chuyên ngành, đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại. Quản lý chặt chẽ công tác kê khai, nộp thuế, đôn đốc doanh nghiệp, đặc biệt đối với hộ kinh doanh, nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước. Tập trung kiểm tra chống gian lận về số lượng, trị giá, mã số, xuất xứ, nhãn hiệu hàng hóa, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
- Cải thiện hơn nữa môi trường kinh doanh. Cải cách công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành. Rà soát cắt giảm các điều kiện kinh doanh, sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành không cần thiết. Hoàn thiện cơ sở pháp lý để thu hút các nguồn vốn đầu tư, khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tạo nguồn thu mới vững chắc và ổn định cho ngân sách. Khuyến khích doanh nghiệp, người dân duy trì, mở rộng đầu tư, kinh doanh, và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Tập trung tháo gỡ, giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển ổn định, vững chắc, phục hồi mạnh mẽ hoạt động sản xuất kinh doanh ngay sau khi dịch bệnh Covid-19 được kiểm soát. Triển khai có hiệu quả việc sử dụng tài sản, trụ sở gắn liền với đất của các cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; từ đó, xử lý phần tài sản đất đai dôi dư sau sắp xếp để tạo nguồn thu từ việc sắp xếp cho ngân sách nhà nước.
b) Về chi ngân sách
- Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; triệt để tiết kiệm các khoản chi chưa thực sự cấp thiết, các khoản kinh phí tổ chức hội nghị, công tác phí trong và ngoài nước, mua sắm trang thiết bị đắt tiền. Ưu tiên dành nguồn thực hiện các chính sách an sinh xã hội, bảo đảm các nhiệm vụ về an ninh - quốc phòng, các dịch vụ quan trọng thiết yếu.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, tránh thất thoát, lãng phí, phát huy vai trò đầu tư công làm vốn mồi để thu hút các nguồn lực xã hội.
- Tiếp tục thực hiện các mục tiêu của Ban Chấp hành Trung ương tại Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả; Nghị quyết số 19- NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Xây dựng lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công phù hợp, tạo khung pháp lý đồng bộ, đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, giảm sự phụ thuộc vào ngân sách nhà nước. Tăng cường cơ chế giao dự toán kinh phí cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ.
- Thực hiện hiệu quả các biện pháp điều hành, quản lý, bình ổn giá cả thị trường khi có những biến động phức tạp, thiên tai, dịch bệnh. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giá, kết hợp với thuế để ngăn chặn và kiên quyết xử lý các hành vi tăng giá bất hợp lý, nhất là đối với các nguyên vật liệu quan trọng và các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu; kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại, đầu cơ thao túng thị trường.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khoá XIX Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2021 |
Ước thực hiện năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
So sánh(1) |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
|||||
A |
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP) |
12,159,052 |
16,708,648 |
12,750,400 |
(3,958,248) |
76.3 |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
4,511,810 |
6,139,728 |
4,449,200 |
(1,690,528) |
72.5 |
1 |
Thu NSĐP hưởng 100% |
1,407,410 |
1,915,221 |
1,434,200 |
(481,021) |
74.9 |
2 |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
3,104,400 |
4,224,507 |
3,015,000 |
(1,209,507) |
71.4 |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
7,647,242 |
7,744,712 |
8,301,200 |
556,488 |
107.2 |
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
5,173,822 |
5,173,822 |
6,440,242 |
1,266,420 |
124.5 |
2 |
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương 1,49 triệu đồng/tháng |
694,603 |
694,603 |
|
(694,603) |
0.0 |
3 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
1,778,817 |
1,876,287 |
1,860,958 |
(15,329) |
99.2 |
III |
Thu kết dư |
|
20 |
|
(20) |
|
IV |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
2,824,188 |
|
(2,824,188) |
0.0 |
B |
TỔNG CHI NSĐP |
12,159,052 |
16,708,648 |
12,750,400 |
591,348 |
104.9 |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
10,638,216 |
13,353,892 |
10,973,269 |
335,053 |
103.1 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
1,189,820 |
2,377,419 |
1,143,620 |
(46,200) |
96.1 |
2 |
Nguồn chi thường xuyên |
9,235,691 |
10,971,373 |
9,610,660 |
374,969 |
104.1 |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
3,900 |
3,900 |
- |
(3,900) |
0.0 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
- |
100.0 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
207,605 |
- |
217,789 |
10,184 |
104.9 |
II |
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (Vốn sự nghiệp) và 02 chương trình MTQG, các CTMT, nhiệm vụ khác (Vốn đầu tư) |
1,520,836 |
1,126,288 |
1,777,131 |
256,295 |
116.9 |
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
2,228,468 |
|
- |
|
C |
BỘI THU NSĐP |
33,200 |
33,200 |
22,100 |
|
|
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
63,700 |
58,804 |
28,339 |
(35,361) |
44.5 |
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
30,500 |
25,604 |
6,239 |
(24,261) |
20.5 |
1 |
Vay trong nước |
- |
- |
|
- |
|
2 |
Vay từ nguồn Chính phủ về cho vay lại |
30,500 |
25,604 |
6,239 |
(24,261) |
|
II |
Bội thu NSĐP |
33,200 |
33,200 |
22,100 |
(11,100) |
|
E |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
30,500 |
29,072 |
3,600 |
(26,900) |
11.8 |
|
Vay để trả nợ gốc |
30,500 |
29,072 |
3,600 |
(26,900) |
11.8 |
Ghi chú: (1) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ước thực hiện năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
So sánh (%) |
|||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3/1 |
6=4/2 |
|
TỔNG THU NSNN |
7,506,943 |
6,139,728 |
5,651,000 |
4,449,200 |
75.3 |
72.5 |
I |
Thu nội địa |
7,161,943 |
6,139,728 |
5,291,000 |
4,449,200 |
73.9 |
72.5 |
1 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo TW quản lý |
580,000 |
580,000 |
400,000 |
400,000 |
69.0 |
69.0 |
2 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo ĐP quản lý |
400,000 |
400,000 |
135,000 |
135,000 |
33.8 |
33.8 |
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
390,000 |
390,000 |
235,000 |
235,000 |
60.3 |
60.3 |
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
1,170,000 |
1,170,000 |
1,322,000 |
1,322,000 |
113.0 |
113.0 |
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
430,000 |
430,000 |
395,000 |
395,000 |
91.9 |
91.9 |
6 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
26,000 |
26,000 |
24,000 |
24,000 |
92.3 |
92.3 |
7 |
Tiền sử dụng đất |
1,792,495 |
1,792,495 |
650,000 |
650,000 |
36.3 |
36.3 |
8 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
11,000 |
11,000 |
11,000 |
11,000 |
100.0 |
100.0 |
9 |
Tiền cho thuê mặt đất, thuê mặt nước |
230,000 |
230,000 |
160,000 |
160,000 |
69.6 |
69.6 |
10 |
Lệ phí trước bạ |
460,000 |
460,000 |
350,000 |
350,000 |
76.1 |
76.1 |
11 |
Thuế bảo vệ môi trường |
1,230,000 |
457,560 |
1,250,000 |
600,000 |
101.6 |
131.1 |
12 |
Thu phí và lệ phí |
135,000 |
97,233 |
135,000 |
97,000 |
100.0 |
99.8 |
13 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tài nguyên nước |
30,000 |
26,115 |
24,000 |
21,200 |
80.0 |
81.2 |
14 |
Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế, tiền bán bớt phần vốn nhà nước |
448 |
448 |
|
- |
- |
- |
15 |
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
17,000 |
17,000 |
14,000 |
14,000 |
82.4 |
82.4 |
16 |
Thu khác ngân sách |
260,000 |
51,877 |
186,000 |
35,000 |
71.5 |
67.5 |
II |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
345,000 |
- |
360,000 |
- |
104.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4=2/1 |
|
TỔNG CHI NSĐP |
12,159,052 |
12,750,400 |
591,348 |
104.9 |
A |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
10,638,216 |
10,973,269 |
335,053 |
103.1 |
I |
Dự toán chi đầu tư phát triển |
1,189,820 |
1,143,620 |
(46,200) |
96.1 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
|
|
|
|
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng |
|
|
|
|
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
|
II |
Dự toán nguồn chi thường xuyên |
9,235,691 |
9,610,660 |
374,969 |
104.1 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
4,104,988 |
4,237,189 |
132,201 |
103.2 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
39,295 |
41,124 |
1,829 |
104.7 |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
3,900 |
- |
(3,900) |
|
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1,200 |
1,200 |
- |
100.0 |
V |
Dự phòng ngân sách |
207,605 |
217,789 |
10,184 |
104.9 |
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
1,520,836 |
1,777,131 |
256,295 |
116.9 |
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
- |
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1,520,836 |
1,777,131 |
256,295 |
116.9 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2021 |
Ước thực hiện năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
So sánh DT |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
4 |
5=4-1 |
6=4/1 |
TỔNG CHI NSĐP |
12,159,052 |
16,708,648 |
12,750,400 |
591,348 |
104.9 |
|
A |
Chi cân đối NSĐP |
10,638,216 |
13,353,892 |
10,973,269 |
335,053 |
103.1 |
I |
Dự toán chi đầu tư phát triển |
1,189,820 |
2,377,419 |
1,143,620 |
(46,200) |
96.1 |
1 |
Chi xây dựng cơ bản tập trung |
567,820 |
558,924 |
534,620 |
(33,200) |
94.2 |
2 |
Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
600,000 |
1,792,495 |
585,000 |
(15,000) |
97.5 |
3 |
Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
22,000 |
26,000 |
24,000 |
2,000 |
109.1 |
II |
Dự toán nguồn chi thường xuyên |
9,235,691 |
10,971,373 |
9,610,660 |
374,969 |
104.1 |
1 |
Chi các hoạt động kinh tế (bao gồm chi bảo vệ môi trường) |
1,278,907 |
2,441,932 |
1,415,381 |
136,474 |
110.7 |
2 |
Chi sự nghiệp giáo dục |
3,790,077 |
3,926,731 |
3,935,216 |
145,139 |
103.8 |
3 |
Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề |
314,911 |
314,911 |
301,973 |
(12,938) |
95.9 |
4 |
Chi sự nghiệp y tế |
917,378 |
1,119,260 |
803,012 |
(114,366) |
87.5 |
5 |
Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ |
39,295 |
39,240 |
41,124 |
1,829 |
104.7 |
6 |
Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin |
156,471 |
156,471 |
184,216 |
27,745 |
117.7 |
7 |
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao |
39,642 |
41,142 |
42,176 |
2,534 |
106.4 |
8 |
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
34,335 |
33,956 |
36,215 |
1,880 |
105.5 |
9 |
Chi đảm bảo xã hội |
556,844 |
681,610 |
634,216 |
77,372 |
113.9 |
10 |
Chi Quản lý hành chính |
1,891,905 |
2,000,195 |
1,878,501 |
(13,404) |
99.3 |
11 |
Chi an ninh - quốc phòng địa phương |
157,233 |
157,233 |
155,557 |
(1,676) |
98.9 |
12 |
Chi khác ngân sách |
20,086 |
20,086 |
23,653 |
3,567 |
117.8 |
13 |
Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách khác theo quy định |
38,607 |
38,607 |
159,420 |
120,813 |
412.9 |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
3,900 |
3,900 |
- |
(3,900) |
- |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
- |
100.0 |
V |
Chi dự phòng ngân sách |
207,605 |
|
217,789 |
10,184 |
104.9 |
B |
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu NSTW cho NSĐP |
1,520,836 |
1,126,288 |
1,777,131 |
256,295 |
116.9 |
C |
Chi từ nguồn kết dư và chuyển nguồn |
|
2,228,468 |
|
- |
|
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
Dự toán năm 2022 |
A |
Ngân sách cấp tỉnh |
|
I |
Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh |
11,489,208 |
1 |
Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp |
3,188,008 |
- |
Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% |
2,246,407 |
- |
Các khoản thu phân chia phần ngân sách tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) |
941,601 |
2 |
Bổ sung từ ngân sách Trung ương |
8,301,200 |
|
- Thu từ nguồn bổ sung cân đối NSĐP |
6,440,242 |
|
- Thu từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW |
1,860,958 |
|
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương và các chính sách khác theo quy định |
|
II |
Chi ngân sách cấp tỉnh |
11,489,208 |
1 |
Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh (đã bao gồm cả bội thu NSĐP) |
4,799,566 |
2 |
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương |
1,777,131 |
3 |
Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện |
4,912,511 |
B |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm NS cấp huyện và NS xã, phường thị trấn) |
|
I |
Nguồn thu ngân sách huyện (bao gồm cả NS xã, phường, thị trấn) |
6,173,703 |
1 |
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp |
1,261,191 |
- |
Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100% |
274,513 |
- |
Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) |
986,678 |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
4,912,511 |
- |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
4,912,511 |
- |
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định |
|
II |
Chi ngân sách huyện (bao gồm NS cấp huyện và NS xã, phường thị trấn) |
6,173,703 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Tổng cộng |
Việt Trì |
Phú Thọ |
Phù Ninh |
Lâm Thao |
Tam Nông |
Thanh Thuỷ |
Đoan Hùng |
Thanh Ba |
Hạ Hòa |
Cẩm Khê |
Yên Lập |
Thanh Sơn |
Tân Sơn |
A |
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
1,879,000 |
658,710 |
141,700 |
136,900 |
121,750 |
65,200 |
93,680 |
96,900 |
121,280 |
104,200 |
89,180 |
98,700 |
116,100 |
34,700 |
1 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo TW quản lý |
13,500 |
- |
2,000 |
1,000 |
- |
- |
- |
500 |
10,000 |
- |
- |
- |
- |
- |
2 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo địa phương quản lý |
8,300 |
2,800 |
1,000 |
600 |
300 |
300 |
200 |
- |
2,000 |
200 |
500 |
200 |
200 |
- |
3 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
526,000 |
175,000 |
29,000 |
44,000 |
21,000 |
15,000 |
31,500 |
37,000 |
25,000 |
45,000 |
17,000 |
35,500 |
44,000 |
7,000 |
- |
Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
470,000 |
152,500 |
24,500 |
40,500 |
18,200 |
13,700 |
29,000 |
33,500 |
22,700 |
41,900 |
14,500 |
32,700 |
40,200 |
6,100 |
- |
Thu từ các hộ kinh doanh cá thể |
56,000 |
22,500 |
4,500 |
3,500 |
2,800 |
1,300 |
2,500 |
3,500 |
2,300 |
3,100 |
2,500 |
2,800 |
3,800 |
900 |
4 |
Thuế thu nhập cá nhân |
113,000 |
50,000 |
8,500 |
7,000 |
7,500 |
3,800 |
4,500 |
4,500 |
4,000 |
4,800 |
4,400 |
4,500 |
7,000 |
2,500 |
5 |
Thu tiền sử dụng đất |
490,000 |
165,000 |
55,000 |
25,000 |
25,000 |
20,000 |
25,000 |
20,000 |
35,000 |
20,000 |
30,000 |
30,000 |
25,000 |
15,000 |
6 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
10,800 |
6,910 |
800 |
700 |
1,150 |
300 |
280 |
200 |
180 |
100 |
180 |
- |
- |
- |
- |
Khu vực DNTƯ, DNĐP, DNĐTNN |
2,907 |
1,800 |
120 |
350 |
380 |
50 |
50 |
40 |
70 |
7 |
40 |
|
|
|
- |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
2,880 |
1,900 |
210 |
180 |
310 |
70 |
70 |
50 |
20 |
20 |
50 |
- |
- |
- |
- |
Hộ gia đình, cá nhân |
5,013 |
3,210 |
470 |
170 |
460 |
180 |
160 |
110 |
90 |
73 |
90 |
|
- |
|
7 |
Tiền cho thuê mặt đất, thuê mặt nước |
154,000 |
69,000 |
6,800 |
17,000 |
25,000 |
5,000 |
5,000 |
4,500 |
7,000 |
1,400 |
6,000 |
2,700 |
4,000 |
600 |
- |
Khu vực DNTƯ, DNĐP, DNĐTNN |
62,800 |
25,000 |
1,500 |
12,200 |
15,000 |
1,200 |
1,100 |
700 |
3,500 |
250 |
1,200 |
100 |
1,000 |
50 |
- |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
84,400 |
41,000 |
4,700 |
4,400 |
9,000 |
3,400 |
3,600 |
3,500 |
3,200 |
950 |
4,700 |
2,500 |
2,900 |
550 |
- |
Hộ gia đình, cá nhân |
6,800 |
3,000 |
600 |
400 |
1,000 |
400 |
300 |
300 |
300 |
200 |
100 |
100 |
100 |
|
8 |
Lệ phí trước bạ |
350,000 |
146,000 |
24,000 |
25,500 |
25,500 |
10,500 |
11,500 |
16,000 |
19,500 |
18,500 |
17,500 |
10,300 |
20,000 |
5,200 |
- |
Đối với tàu thuyền, ô tô, xe máy |
318,800 |
130,000 |
21,500 |
24,500 |
23,500 |
9,500 |
10,300 |
15,300 |
18,500 |
17,400 |
16,500 |
9,300 |
18,000 |
4,500 |
- |
Đối với nhà đất |
31,200 |
16,000 |
2,500 |
1,000 |
2,000 |
1,000 |
1,200 |
700 |
1,000 |
1,100 |
1,000 |
1,000 |
2,000 |
700 |
9 |
Thu phí và lệ phí |
103,400 |
23,000 |
8,500 |
7,500 |
7,000 |
4,000 |
7,500 |
4,400 |
11,000 |
4,000 |
7,500 |
8,500 |
9,000 |
1,500 |
- |
Phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản |
35,000 |
200 |
2,500 |
2,500 |
1,100 |
1,200 |
3,300 |
1,500 |
8,000 |
1,200 |
2,700 |
5,000 |
5,000 |
800 |
- |
Phí, lệ phí còn lại (đã bao gồm lệ phí môn bài) |
68,400 |
22,800 |
6,000 |
5,000 |
5,900 |
2,800 |
4,200 |
2,900 |
3,000 |
2,800 |
4,800 |
3,500 |
4,000 |
700 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Phí nước thải sinh hoạt do Công ty Cổ phần cấp nước Phú Thọ tổ chức thu |
17,600 |
8,500 |
1,500 |
1,500 |
1,600 |
200 |
1,200 |
500 |
500 |
200 |
1,300 |
300 |
300 |
- |
+ |
Thu từ các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý |
1,900 |
400 |
200 |
200 |
200 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tài nguyên nước |
24,000 |
500 |
200 |
2,500 |
1,800 |
500 |
2,500 |
2,500 |
3,600 |
1,500 |
1,000 |
3,500 |
3,000 |
900 |
- |
Do Trung ương cấp giấy phép |
4,000 |
- |
|
- |
|
|
200 |
|
3,400 |
|
|
200 |
200 |
|
- |
Do UBND tỉnh cấp giấy phép |
20,000 |
500 |
200 |
2,500 |
1,800 |
500 |
2,300 |
2,500 |
200 |
1,500 |
1,000 |
3,300 |
2,800 |
900 |
11 |
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
14,000 |
1,500 |
400 |
800 |
2,000 |
1,800 |
1,000 |
800 |
500 |
2,700 |
1,300 |
600 |
400 |
200 |
12 |
Thu khác ngân sách |
72,000 |
19,000 |
5,500 |
5,300 |
5,500 |
4,000 |
4,700 |
6,500 |
3,500 |
6,000 |
3,800 |
2,900 |
3,500 |
1,800 |
- |
Thu xử phạt VPHC trong lĩnh vực giao thông do lực lượng thuộc cơ quan Trung ương thu |
53,300 |
13,000 |
5,000 |
4,500 |
4,300 |
3,500 |
2,500 |
5,000 |
2,500 |
3,000 |
3,000 |
2,500 |
3,000 |
1,500 |
- |
Thu khác còn lại (đã bao gồm thu xử phạt VPHC, tịch thu khác do lực lượng thuộc địa phương thu) |
18,700 |
6,000 |
500 |
800 |
1,200 |
500 |
2,200 |
1,500 |
1,000 |
3,000 |
800 |
400 |
500 |
300 |
B |
THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH, THỊ ĐƯỢC HƯỞNG (Đã bao gồm ngân sách cấp xã) |
1,261,191 |
501,140 |
86,643 |
82,510 |
72,945 |
42,525 |
59,335 |
59,835 |
71,800 |
66,518 |
56,125 |
63,400 |
75,050 |
23,365 |
1 |
Thu điều tiết từ các khoản thu trên địa bàn: |
1,097,591 |
367,940 |
85,743 |
73,510 |
66,445 |
41,025 |
58,835 |
57,335 |
67,300 |
64,518 |
56,125 |
63,400 |
72,050 |
23,365 |
2 |
Thu điều tiết từ các khoản do Cục Thuế tỉnh quản lý thu: |
163,600 |
133,200 |
900 |
9,000 |
6,500 |
1,500 |
500 |
2,500 |
4,500 |
2,000 |
- |
- |
3,000 |
- |
- |
Thu từ khu vực Công thương nghiệp ngoài quốc doanh (Thu từ các DN ngoài quốc doanh) |
163,600 |
133,200 |
900 |
9,000 |
6,500 |
1,500 |
500 |
2,500 |
4,500 |
2,000 |
- |
- |
3,000 |
- |
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Huyện, thành, thị |
Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp |
Thu NS huyện được hưởng theo phân cấp |
Dự toán chi ngân sách huyện |
Số bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS huyện |
TỔNG CỘNG |
1,879,000 |
1,261,191 |
6,173,702 |
4,912,511 |
|
1 |
Việt Trì |
658,710 |
501,140 |
845,524 |
344,384 |
2 |
Phú Thọ |
141,700 |
86,643 |
308,761 |
222,118 |
3 |
Phù Ninh |
136,900 |
82,510 |
399,175 |
316,665 |
4 |
Lâm Thao |
121,750 |
72,945 |
358,156 |
285,211 |
5 |
Tam Nông |
65,200 |
42,525 |
380,171 |
337,646 |
6 |
Thanh Thủy |
93,680 |
59,335 |
345,418 |
286,083 |
7 |
Đoan Hùng |
96,900 |
59,835 |
488,205 |
428,370 |
8 |
Thanh Ba |
121,280 |
71,800 |
453,555 |
381,755 |
9 |
Hạ Hòa |
104,200 |
66,518 |
469,638 |
403,120 |
10 |
Cẩm Khê |
89,180 |
56,125 |
555,098 |
498,973 |
11 |
Yên Lập |
98,700 |
63,400 |
471,528 |
408,128 |
12 |
Thanh Sơn |
116,100 |
75,050 |
645,622 |
570,572 |
13 |
Tân Sơn |
34,700 |
23,365 |
452,850 |
429,485 |
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ước thực hiện năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
So sánh |
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
A |
THU NSĐP |
6,139,728 |
4,449,200 |
(1,690,528) |
B |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
12,437,564 |
10,973,269 |
(1,464,295) |
C |
BỘI THU NSĐP |
33,200 |
22,100 |
(11,100) |
D |
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH |
902,362 |
889,840 |
(12,522) |
E |
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
I |
Tổng dư nợ đầu năm |
243,560 |
206,380 |
(37,180) |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
27% |
23% |
-4% |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
- |
- |
- |
2 |
Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
41,000 |
- |
(41,000) |
3 |
Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước |
- |
- |
- |
4 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
202,560 |
206,380 |
3,820 |
5 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
- |
- |
- |
II |
Trả nợ gốc vay trong năm |
66,252 |
24,661 |
(41,591) |
1 |
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay |
66,252 |
24,661 |
(41,591) |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
- |
- |
- |
- |
Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
41,000 |
- |
(41,000) |
- |
Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước |
- |
- |
- |
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
25,252 |
24,661 |
(591) |
- |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
- |
- |
- |
2 |
Nguồn trả nợ |
66,252 |
24,661 |
(41,591) |
- |
Từ nguồn vay |
|
|
- |
- |
Bội thu ngân sách địa phương |
33,200 |
22,100 |
(11,100) |
- |
Nguồn chi đầu tư phát triển |
33,052 |
2,561 |
(30,491) |
- |
Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
|
- |
- |
Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
- |
III |
Tổng mức vay trong năm |
29,072 |
3,600 |
(25,472) |
1 |
Theo mục đích vay |
29,072 |
3,600 |
(25,472) |
- |
Vay bù đắp bội chi |
|
|
- |
- |
Vay trả nợ gốc |
29,072 |
3,600 |
(25,472) |
2 |
Theo nguồn vay |
29,072 |
3,600 |
(25,472) |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
- |
- |
Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chương trình Kiên cố hóa kênh mương |
|
|
- |
- |
Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước |
|
|
- |
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
29,072 |
3,600 |
(25,472) |
- |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
|
- |
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
206,380 |
185,319 |
(21,061) |
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
23% |
21% |
-2% |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
- |
- |
- |
2 |
Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chương trình Kiên cố hóa kênh mương |
- |
- |
- |
3 |
Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước |
- |
- |
- |
4 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
206,380 |
185,319 |
(21,061) |
5 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
- |
- |
- |
G |
Trả nợ lãi, phí |
4,005 |
3,678 |
(327) |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 |
Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chương trình Kiên cố hóa kênh mương |
|
|
|
3 |
Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước |
|
|
|
4 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
4,005 |
3,678 |
(327) |
5 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.