HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2020/NQ-UBND |
Lào Cai, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 20212;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quy định Chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Xét Tờ trình số 260 /TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc quy địnhmức thu tối đa các khoản dịch vụ, phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục công lập trên đia bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số:297/BC-BVHXH ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Văn hóa-Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh dự kỳ họp
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu tối đa các khoản dịch vụ, phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cở sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vịvà cá nhân có liên quan.
3. Mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức tối đa (1000 VN đồng) |
1 |
Dịch vụ tuyển sinh |
|
|
a) |
Xét tuyển sinh vào THPT |
Học sinh/đợt xét |
30 |
b) |
Xét tuyển sinh vào THCS đối với các trường có kiểm tra đánh giá năng lực học sinh. |
Học sinh/đợt kiểm tra |
100 |
2 |
Trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô |
|
|
a) |
Xe đạp, xe đạp điện |
Tháng/học sinh |
35 |
b) |
Xe máy, xe máy điện |
Tháng/học sinh |
70 |
c) |
Xe ô tô (trọng tải dưới 10 tấn; ô tô trở khách dưới 9 người) |
Ban ngày (lần/xe) |
5 |
Ban đêm (lần/xe) |
10 |
||
Tháng/xe |
300 |
||
3 |
Đưa đón học sinh |
Học sinh/tháng |
500 |
4 |
Tổ chức cho học sinh đi trải nghiệm |
Học sinh/năm học |
250 |
5 |
Dịch vụ bán trú |
|
|
a) |
Tiền ăn |
Học sinh/ngày |
25 |
b) |
Thuê người nấu ăn, phục vụ đối với học sinh |
Học sinh/tháng |
80 |
c) |
Quản lý học sinh bán trú |
Tiết/học sinh |
4 |
6 |
Dạy thêm |
|
|
a) |
Dạy văn hóa |
Tiết/học sinh |
10 |
b) |
Dạy tin học, ngoại ngữ, kỹ năng sống, kỹ năng quản lý tài chính hướng nghiệp, khởi nghiệp |
Tiết/học sinh |
10 |
c) |
Dạy tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2; tổ chức dạy tiếng Anh cho trẻ mầm non; dạy năng khiếu nghệ thuật, thể thao. |
Tiết/học sinh |
20 |
d) |
Dạy và học bằng tiếng Anh các môn khoa học tự nhiên |
Tiết/học sinh |
40 |
đ) |
Dạy tiếng nước ngoài (tiếng Anh, tiếng Trung) của giáo viên người nước ngoài |
Tiết/học sinh |
25 |
e) |
Dạy ngoại ngữ, tiếng Mông |
Tiết/học viên |
30 |
g) |
Dạy bồi dưỡng ngắn hạn |
Tiết/học viên |
50 |
7 |
Tổ chức thi thử luyện kỹ năng làm bài thi |
Môn thi/lần thi/thi tự luận |
30 |
Môn thi/lần thi/thi trắc nghiệm |
25 |
||
8 |
Sát hạch và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ |
Học sinh/kỳ thi |
350 |
9 |
Vật tư, đồ dùng |
|
|
a) |
Đồ dùng và dụng cụ vệ sinh |
Học sinh/tháng |
10 |
b) |
Vật tư thực hành thí nghiệm, học nghề |
Học sinh/tiết |
10 |
c) |
Hỗ trợ mua vật liệu tự làm đồ dùng, đồ chơi, trang trí nhóm lớp mầm non, tiểu học |
Học sinh/năm học |
70 |
10 |
Nước uống |
Học sinh/tháng |
10 |
11 |
Điện sử dụng điều hòa, bình nóng lạnh, học sinh ở bán trú |
Học sinh/tháng |
10 |
12 |
Đồ dùng bán trú |
|
|
a) |
Trang bị đầu cấp |
Học sinh/cấp học |
250 |
b) |
Trang bị hàng năm (nếu có) |
Học sinh/năm học |
50 |
13 |
Phô tô đề, giấy kiểm tra |
Học sinh/năm học |
70 |
14 |
Khen thưởng học sinh có thành tích |
Học sinh/năm học |
80 |
4. Tổ chức thực hiện
a) Các khoản thu dịch vụ được xác định theo lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí và phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội của địa phương; phù hợp với các dịch vụ cần thiết của cơ sở giáo dục; chỉ thực hiện khi được thỏa thuận, thống nhất giữa các cơ sở giáo dục với cha mẹ học sinh và thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước.
b) Trên cơ sở mức thu tối đa nêu trên, căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương, nhu cầu của đa số cha mẹ học sinh, hàng năm Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục công lập báo cáo cơ quan quản lý cấp trên theo phân cấp quản lý phê duyệt kế hoạch, dự toán thu, chi đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch; sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tham mưu ban hành quy định quản lý, sử dụngcác khoản thu dịch vụ để phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên đia bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh,Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XV, kỳ họp thứ 16, thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.