HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 264 /2016/NQ-HĐND |
Long An, ngày 26 tháng 4 năm 2016 |
VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định 2992/QĐ-BYT ngày 17/7/2015 của Bộ Y tế về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhân lực trong hệ thống khám bệnh, chữa bệnh giai đoạn 2015-2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 880/TTr-UBND ngày 18/3/2016 của UBND tỉnh về thông qua Nghị quyết đào tạo nguồn lực y tế giai đoạn 2016-2020 của tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất đào tạo nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh, với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
Đáp ứng đầy đủ nguồn nhân lực y tế có chất lượng, cơ cấu và phân bố hợp lý, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, công tác dân số, nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân.
2. Chỉ tiêu cụ thể
- Đạt tỷ lệ 8 bác sĩ /10.000 dân
- Đạt tỷ lệ 2 dược sĩ /10.000 dân
- Đạt tỷ lệ 16 điều dưỡng/10.000 dân.
- Đạt 20% tổng số điều dưỡng có trình độ cao đẳng và đại học.
- Các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh có ít nhất 50% tổng số bác sĩ có trình độ chuyên khoa cấp I trở lên và tương đương.
- Mỗi bệnh viện huyện/trung tâm y tế huyện có giường bệnh có ít nhất 5 bác sĩ chuyên khoa cấp I thuộc các chuyên ngành chủ yếu, bao gồm nội khoa, ngoại khoa, sản khoa, nhi khoa và truyền nhiễm.
- Đối với hệ chính quy: Học sinh phổ thông thi vào các trường Đại học Y Dược.
- Đối với hệ liên thông, hệ vừa học vừa làm: Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ hiện có trình độ từ trung cấp lên đại học.
4. Phân kỳ thực hiện đầu vào như sau
a) Sau Đại học:
Đối tượng được cử đi đào tạo |
Nhu cầu cần cử đi đào tạo |
Phân kỳ thực hiện theo từng năm |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||
Tiến sĩ |
3 |
|
1 |
1 |
1 |
|
Thạc sĩ |
30 |
5 |
6 |
6 |
6 |
7 |
Chuyên khoa I |
200 |
40 |
40 |
40 |
40 |
40 |
Chuyên khoa II |
30 |
14 |
4 |
4 |
4 |
4 |
TỔNG CỘNG |
263 |
59 |
51 |
51 |
51 |
51 |
Đối tượng được cử đi đào tạo |
Nhu cầu cần cử đi đào tạo |
Phân kỳ thực hiện theo từng năm |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||
1. Hệ chính quy - Bác sĩ - Dược sĩ - Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên Y |
480 380 50 50 |
70 50 10 10 |
90 70 10 10 |
100 80 10 10 |
100 80 10 10 |
120 100 10 10 |
2. Hệ liên thông - Bác sĩ - Dược sĩ - Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên Y |
345 120 25 200 |
115 70 5 40 |
95 50 5 40 |
45 0 5 40 |
45 0 5 40 |
45 0 5 40 |
a) Sau đại học:
ĐVT: ngàn đồng
Đối tượng được cử đi đào tạo |
Số đang đào tạo |
Nhu cầu cần cử đi đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Kinh phí/người |
Tổng kinh phí |
Tiến sĩ |
|
3 |
3 năm |
55.550 |
377.740 |
Thạc sĩ |
5 |
30 |
2 năm |
37.550 |
3.161.710 |
Chuyên khoa I |
66 |
200 |
2 năm |
47.550 |
31.696.830 |
Chuyên khoa II |
2 |
30 |
2 năm |
57.550 |
5.317.620 |
Tổng cộng |
40.553.900 |
Bằng chữ: Bốn mươi tỷ năm trăm năm mươi ba triệu chín trăm ngàn đồng.
ĐVT: ngàn đồng
Đối tượng được cử đi đào tạo |
Số đang đào tạo |
Nhu cầu cần cử đi đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Kinh phí/người |
Tổng kinh phí |
1. Hệ chính quy - Bác sĩ - Dược sĩ - Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên Y |
213 13 35 |
380 50 50 |
6 năm 5 năm 4 năm |
33.550 33.550 32.050 |
72.628.360 61.993.690 6.032.290 4.602.380 |
2. Hệ liên thông - Bác sĩ - Dược sĩ - Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên Y |
105 23 23 |
120 25 200 |
4 năm 4 năm 4 năm
|
33.550 33.550 31.550
|
56.119.860 31.302.150 3.395.260 21.422.450
|
Tổng cộng |
128.748.220 |
Bằng chữ: Một trăm hai mươi tám tỷ bảy trăm bốn mươi tám triệu hai trăm hai mươi ngàn đồng.
c) Kinh phí dự kiến hỗ trợ đào tạo theo từng năm:
ĐVT: ngàn đồng
Kinh phí hỗ trợ đào tạo |
Kinh phí/người |
- Năm 2016 |
18.312.960 |
- Năm 2017 |
27.022.300 |
- Năm 2018 |
34.096.040 |
- Năm 2019 |
41.884.420 |
- Năm 2020 |
47.986.400 |
TỔNG CỘNG |
169.302.120 |
Bằng chữ: Một trăm sáu mươi chín tỷ ba trăm lẻ hai triệu một trăm hai mươi ngàn đồng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An kỳ họp thứ 16 Khóa VIII thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2016.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.