HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2012/NQ-HĐND |
Bà Rịa, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 25/2011/NQ-HĐND NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA V KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 20/TTr-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 142/BC-KTNS ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận, biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo nội dung Tờ trình số 20/TTr-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
I- Điều chỉnh, bổ sung một số điều, khoản của quy định kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND như sau:
- Cấp tỉnh: 300.000 đ/văn bản hoàn thành
- Cấp huyện: 200.000 đ/văn bản hoàn thành
- Cấp xã: 100.000 đ/văn bản hoàn thành.
6- Điều chỉnh Khoản 2, Điều 14 của Quy định như sau: Đối với đại biểu đã nghỉ hưu, mức chi:
- Chi thăm hỏi ốm đau : 500.000 đ/lần.
- Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, mức chi tối đa : 3.000.000đ/lần.
7- Điều chỉnh, bổ sung khoản 3, Điều 14 của Quy định như sau:
- Điều chỉnh: Chi thăm hỏi ốm đau đối với thân nhân của đại biểu như cha, mẹ ruột ; cha, mẹ chồng hoặc vợ ; chồng, vợ, con ruột; mức chi:
+ Ốm đau : 500.000 đ/lần.
+ Từ trần : 2.000.000đ/người.
- Bổ sung: Thăm viếng các đồng chí cán bộ lão thành cách mạng, mức chi 500.000đ/lần.
II- Bổ sung thêm quy định một số nội dung chi sau:
1- Chi các cuộc hội thảo do Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tổ chức:
- Chế độ cho chủ tọa hội thảo
Cấp tỉnh : 300.000 đ/người/ngày
Cấp huyện : 200.000 đ/người/ngày
- Chế độ cho đại biểu tham dự hội thảo
Cấp tỉnh : 100.000 đ/người/ngày
Cấp huyện : 70.000 đ/người/ngày
- Chế độ cho người phục vụ hội thảo
Cấp tỉnh : 60.000 đ/người/ngày
Cấp huyện : 50.000 đ/người/ngày
- Chế độ cho người viết; đọc báo cáo tham luận tại hội thảo
Cấp tỉnh : 300.000 đ/bài
Cấp huyện : 200.000 đ/bài
2- Chi bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đại biểu chuyên trách tham gia các lớp bồi dưỡng ngắn hạn đột xuất ngoài kế hoạch đào tạo của đơn vị, được thanh toán tiền học phí, tài liệu, lệ phí (theo chứng từ thực tế của đơn vị tổ chức).
3- Đi trao đổi học tập kinh nghiệm: Khi Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân tổ chức các đoàn đi học tập trao đổi kinh nghiệm với các địa phương khác, ngoài chế độ công tác phí các thành viên đoàn được hỗ trợ: 100.000đ/người/ngày.
4- Chi hỗ trợ khác: Hỗ trợ cho các đối tượng chính sách và các cơ sở chính sách xã hội, mức chi:
- Cá nhân : 500.000đ/người.
- Tổ chức : 5.000.000đ/đơn vị.
5- Chi thuê mướn chuyên gia:
Chi thuê mướn chuyên gia phục vụ công tác nghiên cứu, hội thảo, phản biện, thẩm tra, giám sát ... của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân. Mức chi tùy theo tính chất phức tạp của công việc, cấp hàm của chuyên gia mà Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định cho phù hợp.
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.