HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Sau khi xem xét Báo cáo số 348/BC-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh đánh giá tình hình thực hiện thu, chi NSĐP năm 2018; dự toán thu ngân sách và phân bổ dự toán chi NSĐP năm 2019; Tờ trình số 1919/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh dự thảo Nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ NSĐP năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 528/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019, như sau:
(Có biểu chi tiết từ số 01-16 kèm theo)
a) Thu nội địa: 2.110.500 triệu đồng, trong đó ngân sách địa phương được hưởng: 1.836.860 triệu đồng.
b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 39.500 triệu đồng.
a) Thu ngân sách địa phương hưởng: 1.956.860 triệu đồng.
b) Thu trợ cấp từ ngân sách trung ương: 5.926.370 triệu đồng.
2.2. Tổng chi ngân sách địa phương: 7.883.230 triệu đồng
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 6.318.476 triệu đồng.
b) Chi thực hiện Chương trình MTQG: 728.946 triệu đồng.
c) Chi thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ khác: 748.108 triệu đồng.
d) Chi trả nợ gốc từ bội thu NSĐP: 87.700 triệu đồng.
2.3. Tổng mức vay của ngân sách địa phương: 10.000 triệu đồng, để trả nợ gốc các khoản vay đến hạn của địa phương.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
a) Chỉ đạo các sở, ban, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương như sau:
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị.
- Sử dụng 50% tăng thu ngân sách tỉnh, huyện, thành phố không kể số thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2018 còn dư chuyển sang (nếu có).
- Thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ).
- Nguồn chi thường xuyên dành ra gắn với thực hiện Nghị quyết số 18NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW, bao gồm cả nguồn dành ra do thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và thực hiện tăng tính tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở điều chỉnh giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các Nghị định của Chính phủ quy định quyền tự chủ của đơn vị sự nghiệp trong từng lĩnh vực cụ thể.
b) Đối với các sở, ban, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố sau khi thực hiện các biện pháp tạo nguồn nêu tại điểm a, khoản 1, Điều này mà không đủ nguồn, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung để đảm bảo nguồn thực hiện cải cách tiền lương khi Nhà nước quyết định tăng mức lương cơ sở năm 2019.
c) Chủ động chi trả nợ lãi các khoản vay của chính quyền địa phương trong dự toán chi đầu tư phát triển; bố trí trả nợ gốc theo quy định của Luật ngân sách nhà nước từ nguồn bội thu ngân sách địa phương, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và vay mới trong năm.
2. Trong thời gian giữa hai kỳ họp, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất các nội dung phát sinh giữa 2 kỳ họp trong lĩnh vực ngân sách, đầu tư công thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh theo đề nghị của UBND tỉnh (nếu có) và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.