HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2019/NQ-HĐND |
Hải Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2019 |
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về Khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 về việc đề nghị thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương, Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
Điều 1. Thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương, gồm:
1. Bảng giá đất đối với các loại đất cụ thể:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng;
b) Đất ở tại nông thôn;
c) Đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề);
d) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề);
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề);
e) Đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;
g) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
(Có Phụ lục kèm theo).
2. Bảng giá đất đối với các loại đất khác:
a) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng, đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
c) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản;
d) Đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng;
đ) Đất phi nông nghiệp khác gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;
e) Đất phi nông nghiệp là hồ ao, thùng vũng, đồi, núi phải vượt lập hoặc phải san gạt.
a) Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và cập nhật Nghị định của Chính phủ quy định về khung giá đất để ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024 theo đúng quy định.
b) Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 91/2014/NQ-HĐND15 ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 8 quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 5 quy định Bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2015-2019.
c) Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 24/2019/NQ-HĐND
ngày 13/12/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng - Phụ lục I.
b) Bảng giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục II.
c) Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục III.
d) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục IV.
e) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) - Phụ lục V.
g) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, - Phụ lục VI.
h) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VII.
2. Bảng giá đất đối với các loại đất khác
a) Đối với đất công cộng, đất nhà tang lễ, đất nhà hỏa táng: khi sử dụng vào mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, IV, VI.
b) Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, V, VII.
d) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định.
e) Đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất cụ thể.
g) Đất phi nông nghiệp khác gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở thì giá đất được xác định như đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, tại đô thị và tại vị trí quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
3. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất
a) Đối với đất ở nông thôn
* Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:
- Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;
- Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;
- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;
- Vị trí 4: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m;
- Vị trí 5: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m;
- Vị trí 6: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 800m ≤ D < 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; Đất ở vị trí tiếp theo của thửa đất có chiều sâu lớn hơn 100m.
- Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất D ≥ 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D ≥ 800m thì tính theo vị trí đất còn lại của khu vực nông thôn.
- Thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của thửa đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
* Đối với đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
- Nhóm đất:
+ Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô thị, khu thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ... có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế trung bình cao nhất;
+ Nhóm 2: Gồm các xã còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn nhóm 1.
- Khu vực đất:
+ Khu vực 1: Gồm đất ở tại trung tâm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); nằm giáp đường đầu mối giao thông chính của xã; gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ;
+ Khu vực 2: Đất ở ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, có điều kiện và giá đất thấp hơn Khu vực 1;
+ Khu vực 3: Thuộc các vị trí còn lại.
- Vị trí đất:
+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;
+ Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;
+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;
+ Vị trí 4: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên xã và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3;
+ Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
+ Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.
b) Đối với đất ở đô thị
- Vị trí đất:
+ Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các đường, phố (mặt tiền);
+ Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngõ của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;
+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất ≥ 200m;
+ Vị trí 4: Đất có vị trí còn lại có điều kiện về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi;
- Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn;
- Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, phố do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ theo chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 20 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
c) Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
* Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư
- Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;
- Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;
- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính, lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;
- Vị trí 4: Đất các khu vực còn lại.
- Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
* Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
- Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn.
- Vị trí đất:
+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;
+ Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;
+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;
+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
- Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.
d) Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
- Việc phân loại đường, phố và vị trí đất để xác định giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) được xác định tương tự như nội dung quy định đối với đất ở tại đô thị;
- Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài;
- Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
e) Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề
Đối với trường hợp thửa đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì vị trí đất xác định theo Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Phụ lục VI và Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ quy định tại Phụ lục VII./.
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ CÂY HÀNG NĂM
KHÁC, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT RỪNG
PHÒNG HỘ VÀ ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG
(Kèm theo Nghị quyết số:
24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực |
Thành phố Hải Dương |
Thành phố Chí Linh |
Thị xã Kinh Môn |
Các huyện |
||||||
Vị trí |
Xã |
Phường |
Xã miền núi |
Xã đồng bằng |
Phường |
Xã miền núi |
Xã đồng bằng |
Phường |
Thị trấn |
Xã |
1 |
80.000 |
95.000 |
70.000 |
75.000 |
80.000 |
70.000 |
75.000 |
80.000 |
80.000 |
75.000 |
2 |
75.000 |
90.000 |
65.000 |
70.000 |
75.000 |
65.000 |
70.000 |
75.000 |
75.000 |
70.000 |
Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực |
Thành phố Hải Dương |
Thành phố Chí Linh |
Thị xã Kinh Môn |
Các huyện |
|||||
Vị trí |
Xã |
Phường |
Xã miền núi |
Xã đồng bằng |
Phường |
Xã miền núi |
Phường, xã đồng bằng |
Thị trấn |
Xã |
1 |
85.000 |
95.000 |
70.000 |
80.000 |
85.000 |
70.000 |
80.000 |
85.000 |
80.000 |
2 |
80.000 |
90.000 |
65.000 |
75.000 |
80.000 |
65.000 |
75.000 |
80.000 |
75.000 |
Bảng 3: Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Rừng sản xuất |
Rừng phòng hộ |
Rừng đặc dụng |
40.000 |
35.000 |
30.000 |
Ghi chú:
1 .Vị trí đất
- Vị trí 1: Đất nông nghiệp ở trong đê (gồm đất trong đồng, trong đê bối);
- Vị trí 2: Đất nông nghiệp ở ngoài đê (gồm đất ngoài bãi, ngoài triền sông).
2. Danh mục các xã miền núi:
- Thành phố Chí Linh, gồm 5 xã: Bắc An, Hoàng Hoa Thám, Hưng Đạo, Lê Lợi, Nhân Huệ;
- Thị xã Kinh Môn, gồm 5 xã: Hoành Sơn, Hiệp Hòa, Thượng Quận, Lê Ninh, Bạch Đằng.
3. Trường hợp đất nông nghiệp khác sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép được xác định theo giá đất trồng cây lâu năm đã quy định trong Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp đất nông nghiệp khác sử dụng để trồng trọt chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được xác định theo giá đất trồng cây hằng năm đã quy định trong Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh.
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số: 24/2019/NQ-HĐND ngày
13/12/2019 của HĐND tỉnh Hải Dương)
Bảng 1. Bảng giá đất ở ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư
1. Thành phố Hải Dương
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Vị trí 6 |
1 |
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Gia Xuyên) |
15.000 |
7.000 |
6.000 |
4.500 |
3.800 |
3.000 |
2 |
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã An Thượng) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
3 |
Đường tỉnh 390 (đường nút giao lập thể) thuộc địa phận xã Quyết Thắng |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
4 |
Đất ven đường tỉnh 391 (đoạn thuộc địa bàn xã Ngọc Sơn) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
5 |
Đất ven đường Thạch Khôi - Gia Xuyên (đoạn qua xã Gia Xuyên) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
6 |
Đất ven đường tỉnh 390 (thuộc địa bàn xã Tiền Tiến) |
5.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.300 |
1.000 |
7 |
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn còn lại thuộc thành phố Hải Dương) |
5.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.300 |
1.000 |
8 |
Đất nằm giáp trục đường chính của các thôn thuộc xã An Thượng: Thôn Chùa Thượng: Từ nhà ông Cương (thửa số 21, tờ BĐĐC số 13) đến nhà ông Trịnh (thửa số 9, tờ BĐĐC số 12); Thôn Đồng: Từ nhà ông Hưng (thửa số 68, tờ BĐĐC số 17) đến nhà ông Bắc (thửa số 87, tờ BĐĐC số 16); Thôn Tiền: Từ nhà ông Hiệu (thửa số 48, tờ BĐĐC số 22) đến nhà ông Cảnh (thửa số 19, tờ BĐĐC số 23), từ nhà ông Thiết (thửa số 88, tờ BĐĐC số 22) đến nhà bà Ý (thửa số 85, tờ BĐĐC số 23), từ nhà ông Dũng (thửa số 17, tờ BĐĐC số 24) đến nhà ông Ngọ (thửa số 18, tờ BĐĐC số 25), từ nhà ông Mãi (thửa số 53, tờ BĐĐC số 24) đến nhà bà Tách (thửa số 61, tờ BĐĐC số 25); Thôn Trác Châu: Từ nhà ông Biện (thửa số 37, tờ BĐĐC số 39) đến nhà ông Tác (thửa số 19, tờ BĐĐC số 23), từ nhà ông Nam (thửa số 67, tờ BĐĐC số 40) đến nhà bà Liền (thửa số 3, tờ BĐĐC số 32), từ nhà bà Lận (thửa số 56, tờ BĐĐC số 40) đến nhà ông Thao (thửa số 20, tờ BĐĐC số 33), từ nhà ông Kiên (thửa số 35, tờ BĐĐC số 41) đến nhà ông Tiến (thửa số 36, tờ BĐĐC số 34), từ nhà ông Tuyến (thửa số 9, tờ BĐĐC số 35) đến nhà ông Nghi (thửa số 100, tờ BĐĐC số 32) |
3.500 |
1.800 |
1.400 |
1.100 |
900 |
700 |
9 |
Đất thuộc các khu vực còn lại của các xã: An Thượng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương |
2.500 |
1.400 |
1.000 |
800 |
600 |
500 |
2. Thành phố Chí Linh:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Vị trí 6 |
1 |
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Lê Lợi) |
5.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.300 |
1.000 |
2 |
Đất ven đường tỉnh 398 (đoạn thuộc xã Hoàng Hoa Thám) |
3.000 |
1.500 |
1.200 |
900 |
800 |
600 |
3 |
2.500 |
1.400 |
1.000 |
800 |
600 |
500 |
3. Thị xã Kinh Môn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Vị trí 6 |
1 |
Đất ven tỉnh lộ 389 thuộc các xã Quang Thành |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
2 |
Đất ven tỉnh lộ 389B (đoạn thuộc các xã Thượng Quận, Hiệp Hòa, Quang Thành) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
3 |
Đất ven tỉnh lộ 389 đoạn thuộc các xã: Lê Ninh, Bạch Đằng, Thăng Long |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
4 |
4.000 |
2.000 |
1.600 |
1.200 |
1.000 |
800 |
4. Huyện Cẩm Giàng
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Vị trí 6 |
1 |
Đất ven đường 195B (đoạn từ ngã tư Ghẽ đến bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Giàng) |
12.000 |
6.000 |
4.800 |
3.600 |
3.000 |
2.400 |
2 |
Đất ven Quốc lộ 5 thuộc điểm dân cư Ghẽ xã Tân Trường (đoạn từ cầu Ghẽ đến Công ty que hàn Việt Đức) |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
3 |
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ giáp xã Hưng Thịnh đến hết thôn Đông Giao, xã Lương Điền) |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
4 |
Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc thôn Hoàng Xá và thôn Mậu Tài xã Cẩm Điền) |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
5 |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
|
6 |
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn còn lại thuộc xã Lương Điền và đoạn từ giáp Lương Điền đến đường sắt thuộc xã Ngọc Liên) |
9.000 |
4.500 |
3.600 |
2.700 |
2.300 |
1.800 |
7 |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
|
8 |
Đất ven đường 194C (đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến hết ao Đình thôn Quý Dương thuộc xã Tân Trường) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
9 |
Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn còn lại thuộc xã Tân Trường) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
10 |
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ đường sắt đến hết trụ sở UBND xã Ngọc Liên) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
11 |
Đất ven đường 195B (đoạn từ XN khai thác công trình thủy lợi đến lối rẽ vào xã Kim Giang - hết thôn Chi Khê xã Tân Trường) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
12 |
Đất ven đường Tân Trường - Cẩm Đông (đoạn từ ngã tư Ghẽ xã Tân Trường đến hết trường Tiểu học xã Tân Trường) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
13 |
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Cẩm Hưng và đoạn còn lại thuộc xã Ngọc Liên) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
14 |
Đất ven đường 194C (đoạn còn lại thuộc xã Tân Trường) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
15 |
Đất thuộc đường nội bộ (còn lại) trong Khu phố TMDV Ghẽ thuộc xã Tân Trường |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
16 |
Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã Cao An, Cẩm Vũ, Cẩm Đông) |
5.500 |
2.700 |
2.200 |
1.700 |
1.400 |
1.100 |
17 |
Đất thuộc điểm dân cư Phí Xá, xã Cẩm Hoàng |
5.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.300 |
1.000 |
18 |
Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm Giàng) |
4.500 |
2.500 |
1.800 |
1.400 |
1.100 |
900 |
19 |
Đất ven đường 194B (đoạn thuộc xã Cao An) |
4.000 |
2.000 |
1.600 |
1.200 |
1.000 |
800 |
20 |
Đất ven đường tỉnh 394C (đoạn thuộc thôn Phú Lộc, xã Cẩm Vũ và đoạn từ Đền Bia đến Bưu điện xã Cẩm Văn) |
4.000 |
2.000 |
1.600 |
1.200 |
1.000 |
800 |
21 |
Đất ven đường tỉnh 394C đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm Giàng |
3.000 |
1.500 |
1.200 |
900 |
800 |
600 |
22 |
2.500 |
1.400 |
1.000 |
800 |
600 |
500 |
5. Huyện Bình Giang
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
V| trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Vị trí 6 |
1 |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
|
2 |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
|
3 |
Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa đất số 106, tờ bản đồ 01, tỷ lệ 1/1.000 đến hết thửa đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 thuộc thôn Phủ) |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
4 |
Đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
5 |
9.000 |
4.500 |
3.600 |
2.700 |
2.300 |
1.800 |
|
6 |
9.000 |
4.500 |
3.600 |
2.700 |
2.300 |
1.800 |
|
7 |
Khu dân cư - chợ - dịch vụ Phủ, xã Thái Học |
9.000 |
4.500 |
3.600 |
2.700 |
2.300 |
1.800 |
8 |
Đất ven đường tỉnh 394 thuộc xã Long Xuyên (đoạn từ chân cầu Cậy đến cây xăng Đắc Ngân) |
9.000 |
4.500 |
3.600 |
2.700 |
2.300 |
1.800 |
9 |
Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Đài tưởng niệm đến hết xã Thúc Kháng) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
10 |
Đất ven đường tỉnh 394 đoạn thuộc xã Thái Học và xã Hồng Khê |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
11 |
Đất ven Quốc lộ 38 (từ ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia thuộc xã Tráng Liệt) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
12 |
Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn còn lại thuộc xã Nhân Quyền) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
13 |
Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 đến hết cống thôn Sồi Cầu) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
14 |
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư Toàn Gia đến cống Tranh thuộc xã Tráng Liệt và xã Thúc Kháng) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
15 |
Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn còn lại thuộc xã Long Xuyên) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
16 |
Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
17 |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
|
18 |
Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã; Tân Việt, Hồng Khê) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
19 |
Đất ven đường tỉnh 395 (từ cây Xăng Đắc Ngân đến hết địa phận xã Long Xuyên) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
20 |
Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Tân Hồng, Bình Minh) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
21 |
Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Vĩnh Tuy) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
22 |
Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Bình Minh, Tân Hồng) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
23 |
Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Hùng Thắng) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
24 |
Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ cống thôn Sồi Cầu đến chân cầu vượt đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải Phòng) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
25 |
Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
26 |
Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Vĩnh Hồng, Tân Việt) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
27 |
Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Thúc Kháng, Thái Dương) |
5.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.300 |
1.000 |
28 |
Đất ven đường tỉnh 395 (từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên) |
4.000 |
2.000 |
1.600 |
1.200 |
1.000 |
800 |
29 |
2.500 |
1.400 |
1.000 |
800 |
600 |
500 |
6. Huyện Gia Lộc
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Vị trí 6 |
1 |
Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc) |
20.000 |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
5.000 |
4.000 |
2 |
Đất ven Quốc lộ 38B (khu vực điểm dân cư Trạm Bóng xã Quang Minh) |
18.000 |
8.000 |
7.200 |
5.400 |
4.500 |
3.600 |
3 |
18.000 |
8.000 |
7.200 |
5.400 |
4.500 |
3.600 |
|
4 |
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn còn lại thuộc xã Gia Tân) |
15.000 |
7.500 |
6.000 |
4.500 |
3.800 |
3.000 |
5 |
Đất ven Quốc lộ 38B thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới) |
15.000 |
7.500 |
6.000 |
4.500 |
3.800 |
3.000 |
6 |
Đất ven đường 62m kéo dài thuộc huyện Gia Lộc |
15.000 |
7.500 |
6.000 |
4.500 |
3.800 |
3.000 |
7 |
Đất ven Quốc lộ 37 (Khu vực điểm dân cư xã Hồng Hưng) |
11.000 |
5.500 |
4.400 |
3.300 |
2.800 |
2.200 |
8 |
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Hoàng Diệu) |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
9 |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
|
10 |
Đất ven Quốc lộ 38B (đoạn qua các xã Toàn Thắng, xã Đoàn Thượng, xã Đức Xương, xã Đồng Quang) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
11 |
Đất ven Quốc lộ 38B đoạn còn lại thuộc xã Quang Minh |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
12 |
Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn còn lại) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
13 |
Đất ven đường tỉnh 393 (đoạn thuộc xã Lê Lợi, Phạm Trấn) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
14 |
Đất ven đường tỉnh 392 ( đoạn thuộc xã Đức Xương) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
15 |
Đất ven đường Thạch Khôi - Gia Xuyên (đoạn qua xã Gia Khánh) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
16 |
2.500 |
1.400 |
1.000 |
800 |
600 |
500 |
7. Huyện Nam Sách
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Vị trí 6 |
1 |
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã Đồng Lạc, Quốc Tuấn, Thanh Quang) |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
2 |
Đất ven đường gom Quốc lộ 37 đoạn thuộc Khu dân cư Thanh Quang - Quốc Tuấn |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
3 |
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã An Lâm) |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
4 |
Đất tiếp giáp đường mặt cắt Bn = 30m thuộc Khu dân cư Thanh Quang-Quốc Tuấn (đoạn nối từ thôn Lương Gián đi ra Quốc lộ 37) |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
5 |
Đất ven đường tỉnh 390 (đoạn giáp thị trấn Nam Sách đến UBND xã Nam Trung) |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
6 |
Đất ven đường 5B (từ giáp thị trấn Nam Sách đến cầu Nam Khê thuộc xã Hồng Phong) |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
7 |
Đất ven đường dẫn phía Bắc cầu Hàn với đường 5B |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
8 |
Đất ven đường tỉnh 390 (đoạn thuộc các xã Nam Chính, Hợp Tiến và đoạn còn lại thuộc xã Nam Trung) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
9 |
Đất ven các trục đường thuộc KDC Đống Mắm thôn Thượng Đáp, xã Nam Hồng (đường giáp kênh Trung Thủy nông) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
10 |
Đất ven đường nối nút giao lập thể Quốc lộ 37 và Quốc lộ 5 |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
11 |
Đất ven huyện lộ 5B (đoạn từ cầu Nam Khê xã Hồng Phong đến hết xã Thái Tân) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
12 |
Đất thuộc đường nội bộ còn lại thuộc KDC Thanh Quang - Quốc Tuấn (Bn=7,5m) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
13 |
Các đường còn lại trong Khu dân cư Đống Mắm thôn Thượng Đáp, xã Nam Hồng |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
14 |
Đất ven huyện lộ 5B (đoạn qua xã An Lâm huyện Nam Sách) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
15 |
Đất ven huyện lộ 5B (đoạn qua các xã Phú Điền, Cộng Hòa, huyện Nam Sách) |
3.000 |
1.500 |
1.200 |
900 |
800 |
600 |
16 |
2.500 |
1.400 |
1.000 |
800 |
600 |
500 |
8. Huyện Thanh Hà
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Vị trí 6 |
1 |
Đất ven đường tỉnh 390 (đoạn thuộc Khu đô thị phía Tây xã Thanh Khê, Tân An đến Đài Liệt sỹ huyện) |
14.000 |
7.000 |
5.600 |
4.200 |
3.500 |
2.800 |
2 |
Đất ven đường tỉnh 390 (đoạn từ ngã 3 nhà máy nước đến khu dân cư phía Tây thị trấn Thanh Hà (thuộc các xã Tân An, Thanh Hải) |
12.000 |
6.000 |
4.800 |
3.600 |
3.000 |
2.400 |
3 |
Đất ven đường tỉnh 390 (đoạn thuộc xã Thanh Xá và xã Thanh Thủy (từ Cống Lại Xá đến ngã ngã 3 cây Xăng xã Thanh Thủy) |
9.000 |
4.500 |
3.600 |
2.700 |
2.300 |
1.800 |
4 |
Đất ven đường tỉnh 390B (đoạn thuộc xã Cẩm Chế) |
9.000 |
4.500 |
3.600 |
2.700 |
2.300 |
1.800 |
5 |
Đường tỉnh 390 (đường nút giao lập thể) thuộc địa phận xã Tân An, Thanh Hải |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
6 |
Đất ven đường tỉnh 390 (đoạn còn lại thuộc xã Thanh Thủy) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
7 |
Đất ven đường tỉnh 390B (thuộc địa bàn các xã Hồng Lạc, Việt Hồng) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
8 |
Đất ven đường tỉnh 390 (đoạn còn lại thuộc các xã Tân An, xã Thanh Hải) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
9 |
Đất ven đường tỉnh 390 (đoạn thuộc xã Thanh Bính, Hợp Đức và đoạn từ trường THPT Hà Đông đến ngã 3 chợ Đình thuộc xã Thanh Cường) |
5.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.300 |
1.000 |
10 |
Đất ven đường tỉnh 390 thuộc xã Thanh An |
5.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.300 |
1.000 |
11 |
Đất ven đường tỉnh 390 còn lại |
3.000 |
1.500 |
1.200 |
900 |
800 |
600 |
12 |
2.500 |
1.400 |
1.000 |
800 |
600 |
500 |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Vị trí 6 |
1 |
Đất ven Quốc lộ 17B (đoạn thuộc thị tứ Đồng Gia) |
12.000 |
5.000 |
4.800 |
3.600 |
3.000 |
2.400 |
2 |
Đất ven đường tỉnh 388 (đoạn thuộc xã Kim Anh) |
10.000 |
5.000 |
4.400 |
3.300 |
2.800 |
2.200 |
3 |
Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn phía Bắc Quốc lộ 5A thuộc huyện Kim Thành) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
4 |
Đất ven đường tỉnh 389 (đoạn thuộc các xã Cộng Hòa) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
5 |
Đất ven Quốc lộ 17B (đoạn qua khu dân cư xã Kim Đính) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
6 |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
|
7 |
Đất ven đường tỉnh 389 (đoạn thuộc các xã Thượng Vũ) |
5.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.300 |
1.000 |
8 |
Đất ven Quốc lộ 5A (phía Nam Quốc lộ 5A đoạn thuộc huyện Kim Thành) |
5.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.300 |
1.000 |
9 |
Đường 5B (đoạn từ ngã ba đường 389 đến giáp Khu công nghiệp Lai Vu) |
5.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.300 |
1.000 |
10 |
Ven đường tỉnh 390E (đoạn thuộc xã Kim Tân, Kim Đính), |
5.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.300 |
1.000 |
11 |
2.500 |
1.400 |
1.000 |
800 |
600 |
500 |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m 2
STT |
Tuyến đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Vị trí 6 |
1 |
Đất ven đường ĐH 01 (đoạn từ thị trấn Ninh Giang đến cống Tây) |
14.000 |
7.000 |
5.600 |
4.200 |
3.500 |
2.800 |
2 |
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã Tân Hương, Nghĩa An) |
12.000 |
6.000 |
4.800 |
3.600 |
3.000 |
2.400 |
3 |
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Ứng Hòe) |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
4 |
Đất ven đường Đồng Xuân (đoạn thuộc xã Đồng Tâm |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
5 |
Đất ven đường ĐH 01 còn lại (đoạn từ cống Tây đến Quốc lộ 37 mới). |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
6 |
Đất ven đường trục Bắc- Nam |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
7 |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
|
8 |
Đất ven đường tỉnh 392 thuộc địa bàn xã Nghĩa An (đoạn từ Quốc lộ 37 đến giáp địa phận huyện Tứ Kỳ) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
9 |
Đất ven đường tỉnh 396 (đoạn thuộc các xã Đồng Tâm, Kiến Quốc, Hồng Phúc) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
10 |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
|
11 |
Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc Tân Hương; Hồng Đức và đoạn còn lại thuộc xã Nghĩa An) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
12 |
Đất ven đường tỉnh 396 (đoạn còn lại) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
13 |
Đất ven đường tỉnh 396B |
5.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.300 |
1.000 |
14 |
Đất ven đường tỉnh 396C (đoạn thuộc xã Tân Hương) |
5.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.300 |
1.000 |
15 |
Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Vạn Phúc) |
4.000 |
2.000 |
1.600 |
1.200 |
1.000 |
800 |
16 |
Đất ven đường tỉnh 396C (đoạn còn lại) |
3.000 |
1.500 |
1.200 |
900 |
800 |
600 |
17 |
2.500 |
1.400 |
1.000 |
800 |
600 |
500 |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Vị trí 6 |
1 |
Ven đường tỉnh 392 đoạn thuộc xã Đoàn Tùng (đoạn từ nối rẽ vào UBND xã Đoàn Tùng đến ngã 3 đường rẽ vào nhà tưởng niệm Nguyễn Lương Bằng) |
10.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
2 |
Đất thuộc khu trung tâm thương mại chợ Thông xã Đoàn Tùng |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
3 |
Ven đường tỉnh 392 đoạn còn lại thuộc xã Đoàn Tùng |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
4 |
Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc điểm dân cư Chương xã Lam Sơn) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
5 |
Đất ven Quốc lộ 38B (đoạn qua các xã Tứ Cường, Cao Thắng) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
6 |
Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Thanh Tùng và đoạn còn lại thuộc xã Lam Sơn) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
7 |
Đất ven đường tỉnh 392B (đoạn qua các xã Thanh Giang, Tứ Cường, Ngũ Hùng, Tiền Phong) |
5.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.300 |
1.000 |
8 |
2.500 |
1.400 |
1.000 |
800 |
600 |
500 |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT |
Tuyến đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vi trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
Vị trí 6 |
1 |
Đất ven Quốc lộ 10 (đoạn thuộc xã Nguyên Giáp) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
2 |
Đất ven đường tỉnh 391 (đoạn thuộc địa bàn các xã Hưng Đạo và Nguyên Giáp) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
3 |
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Quảng Nghiệp, Đại Hợp, Dân Chủ) |
8.000 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
4 |
Đất ven đường tỉnh 391 (đoạn thuộc địa bàn các xã Đại Sơn, Quang Phục, Văn Tổ, Cộng Lạc, Tiên Đông) |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
2.100 |
1.800 |
1.400 |
5 |
Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc xã Minh Đức) |
6.000 |
3.000 |
2.400 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
6 |
2.500 |
1.400 |
1.000 |
800 |
600 |
500 |
Bảng 2. Đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí đất |
Xã đồng bằng |
|||||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
|||||
KV1 |
KV2 |
KV3 |
KV1 |
KV2 |
KV3 |
|
1 |
2.250 |
1.350 |
1.000 |
1.120 |
650 |
550 |
2 |
1.350 |
900 |
800 |
800 |
500 |
450 |
3 |
1.000 |
650 |
550 |
550 |
450 |
350 |
4 |
800 |
550 |
450 |
400 |
350 |
320 |
5 |
550 |
450 |
400 |
350 |
320 |
300 |
Vị trí đất |
Xã miền núi |
|||||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
|||||
KV1 |
KV2 |
KV3 |
KV1 |
KV2 |
KV3 |
|
1 |
1.350 |
650 |
500 |
650 |
550 |
450 |
2 |
900 |
500 |
400 |
500 |
450 |
320 |
3 |
550 |
450 |
350 |
400 |
320 |
300 |
4 |
450 |
350 |
300 |
320 |
300 |
280 |
5 |
350 |
300 |
280 |
300 |
280 |
270 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.