HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2016/NQ-HĐND |
Lạng Sơn, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU, CƠ QUAN TỔ CHỨC THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:
1. Mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (như Phụ lục kèm theo).
2. Cơ quan tổ chức thu phí:
a) Giao Cục Hải quan tỉnh hướng dẫn, kiểm tra tờ khai nộp phí của các đối tượng nộp phí và việc tính toán mức thu phí.
b) Giao Kho bạc nhà nước tỉnh trực tiếp tổ chức thu phí.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn: Toàn bộ số tiền phí thu được nộp vào ngân sách Nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh, quá trình thực hiện ngoài số cân đối chi thường xuyên số còn lại được sử dụng để đầu tư cơ sở hạ tầng khu vực cửa khẩu, các công trình trọng điểm và hỗ trợ chi phí liên quan đến công tác thu phí.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 95/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ,
TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 24
/2016/NQ-HĐND ngày 09 /12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT |
Phương tiện chịu phí |
Mức thu phí |
I |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: |
|
1 |
Xe ô tô có trọng tải dưới 02 tấn, xe ba bánh và các loại xe tương tự chở hàng hóa xuất khẩu là rau, củ tươi các loại. |
100.000 |
2 |
Xe ô tô có trọng tải dưới 02 tấn, xe ba bánh và các loại xe tương tự chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (không thuộc đối tượng 1 nêu trên). |
150.000 |
3 |
Xe ô tô có trọng tải từ 02 đến dưới 04 tấn |
200.000 |
4 |
Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn |
300.000 |
5 |
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit |
500.000 |
6 |
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit |
800.000 |
7 |
Xe ô tô chở quặng xuất khẩu |
Nhân hệ số 5 đối với các mức giá trên |
II |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa của nước ngoài gửi kho ngoại quan xuất khẩu, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển cảng: |
|
A |
Phương tiện vận tải chở các mặt hàng: hoa quả, nông sản |
|
1 |
Xe ô tô có trọng tải dưới 04 tấn |
800.000 |
2 |
Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn |
1.600.000 |
3 |
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit |
2.800.000 |
4 |
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit |
4.000.000 |
B |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa là hoa quả, nông sản có xuất xứ (nguồn gốc) từ nước hoặc vùng lãnh thổ thứ ba xuất, nhập khẩu qua biên giới |
|
1 |
Xe ô tô có trọng tải dưới 04 tấn |
400.000 |
2 |
Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn |
800.000 |
3 |
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit |
1.400.000 |
4 |
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit |
2.000.000 |
C |
Phương tiện vận tải chở các mặt hàng còn lại |
|
1 |
Xe ô tô có trọng tải dưới 04 tấn |
1.000.000 |
2 |
Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn |
2.000.000 |
3 |
Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit |
3.500.000 |
4 |
Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit |
5.000.000 |
III |
Đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa sang tải tại bến bãi không đi vào nội địa: thu bằng 30% các mức thu quy định tại Mục I, II hoặc thu bằng 30% mức thu của phương tiện vận tải chưa sang tải hàng hóa (trừ khoản 7, Mục I) nêu trên. |
|
IV |
Mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu tại khoản 7 Mục I (theo sự cho phép của Bộ Công thương tại Công văn số 748/BCT-CNNg ngày 24/01/2014 về việc xuất khẩu tinh quặng Bauxit tồn kho tại Lạng Sơn) nhân (x) với hệ số 2 đối với các mức giá trên. |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.