HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2014/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quyết toán ngân sách địa phương năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 31/BCTT-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 với các nội dung chủ yếu như sau:
I. Quyết toán thu Ngân sách Nhà nước từ kinh tế phát sinh trên địa bàn: 4.929.525.142.752 đồng.
(Chưa kể thu viện trợ, thu kết dư ngân sách năm 2012 chuyển sang, thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang, thu vay để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên, thu ngân sách cấp dưới nộp lên)
Bao gồm:
1. Các khoản thu cân đối Ngân sách Nhà nước : 4.573.328.102.502 đồng
a. Thuế do Hải quan thu từ hoạt động
xuất khẩu và nhập khẩu : 786.458.975.032
đồng
Trong đó:
-
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu : 351.296.082.579
đồng
-
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và
thuế bảo vệ môi trường do Hải quan thực hiện : 435.162.892.453
đồng
b. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước : 3.786.869.127.470 đồng
2. Các khoản ghi thu Ngân sách Nhà nước : 356.197.040.250 đồng
II. Quyết toán chi ngân sách địa phương : 10.192.597.538.562 đồng
1. Các khoản chi cân đối Ngân sách Nhà nước : 9.836.400.498.312 đồng
a. Ngân sách tỉnh : 5.005.213.740.126 đồng
b. Ngân sách huyện, thị xã, thành phố : 3.684.614.998.584 đồng
c. Ngân sách xã, phường, thị trấn : 1.146.571.759.602 đồng
2. Các khoản ghi chi Ngân sách Nhà nước : 356.197.040.250 đồng
a. Ngân sách tỉnh : 225.935.932.313 đồng
b. Ngân sách huyện, thị xã, thành phố : 107.574.892.858 đồng
c. Ngân sách xã, phường, thị trấn : 22.686.215.079 đồng
III. Kết dư ngân sách địa phương : 155.648.340.247 đồng
1. Ngân sách tỉnh : 1.870.552.598 đồng
Trong đó: Trích chuyển cho Quỹ Dự trữ tài chính 50% theo quy định là 935.276.299 đồng.
2. Ngân sách huyện, thị xã, thành phố : 92.769.693.318 đồng
3. Ngân sách xã, phường, thị trấn : 61.008.094.331 đồng
IV. Xử lý kết dư ngân sách
Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2014./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.