HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2011/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 04 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, nội dung cụ thể như sau:
1. Lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng hệ số theo mức lương tối thiểu chung như sau:
a) Ở phường, thị trấn:
- Trưởng ban Bảo vệ dân phố: 0,75.
- Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố: 0,65.
b) Ở khu phố:
- Tổ trưởng (Ủy viên của Ban): 0,45.
- Phó Tổ trưởng: 0,40.
- Tổ viên: 0,35.
c) Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì phụ cấp sẽ hưởng theo chức danh cao nhất.
2. Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động của Bảo vệ dân phố:
- Bố trí trong dự toán ngân sách phường, thị trấn được giao hàng năm.
- Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn theo quy định.
- Đóng góp ủng hộ của các tổ chức, cá nhân theo quy định.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, quyết toán đúng quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ hai thông qua và thay thế Nghị quyết số 52/2008/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang./.
|
CHỦ
TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.