HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2010/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chí tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí,
chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế -
ngân sách và Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng:
- Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
- Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu lệ phí hộ tịch gồm: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu lệ phí hộ tịch:
a) Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Nuôi con nuôi: 20.000 đồng.
- Nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/1 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng.
b) Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân huyện, thành phố:
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đồng/1 bản sao.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc, giới tính: 25.000 đồng.
c) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp:
- Kết hôn: 1.000.000 đồng.
- Nuôi con nuôi: 2.000.000 đồng.
- Nhận con ngoài giá thú: 1.000.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 5.000 đồng/1 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000 đồng.
3. Các trường hợp được miễn
a) Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi cho người dân ở các xã thuộc vùng khó khăn (theo danh mục các đơn vị hành chính các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ).
b) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn (trừ kết hôn có yếu tố nước ngoài); miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi; bổ sung, điều chỉnh hộ tịch theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan, tổ chức thu được trích lại 50% trên tổng số tiền lệ phí thu được hàng năm để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định; số còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà nước.
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu lệ phí hộ tịch có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.