CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 22/2021/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT VIỆC THAY ĐỔI VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH THÁI BÌNH ĐỂ CẬP NHẬT VÀO QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CẤP HUYỆN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thay đổi về quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình để cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt việc thay đổi về quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình để cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện (có Danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và chỉ đạo:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan:
a) Chịu trách nhiệm về: Sự cần thiết, tính chính xác của hồ sơ, căn cứ pháp lý, đảm bảo các dự án trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Rà soát đảm bảo: Chính xác tên dự án, địa điểm, diện tích; đúng quy hoạch; đúng mục đích sử dụng đất; đúng quy trình và đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức thực hiện.
c) Tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng các diện tích đất đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố liên quan hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ, cập nhật vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện để tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất thông qua ngày 11 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 10 năm 2021./.
|
CHỦ
TỊCH |
DANH MỤC
DỰ ÁN CÓ THAY ĐỔI TRONG KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Loại đất |
Dự án đề nghị cập nhật, bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất |
Dự án cắt giảm trong quy hoạch sử dụng đất |
Ghi chú (Văn bản là căn cứ của dự án bổ sung vào quy hoạch) |
|||||||||
Tổng diện tích (ha) |
Tên dự án bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Địa điểm thực hiện (thôn, tổ dân phố) |
Địa điểm thực hiện (xã, phường, thị trấn) |
Tổng diện tích (ha) |
Tên dự án cắt giảm trong quy hoạch sử dụng đất |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Địa điểm thực hiện (thôn, tổ dân phố) |
Địa điểm thực hiện (xã, phường, thị trấn) |
||||
I |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
14,91 |
|
|
|
|
14,91 |
|
|
|
|
|
|
|
9,91 |
Huyện Quỳnh Phụ |
|
|
|
9,91 |
Huyện Quỳnh Phụ |
|
|
|
Văn bản số 3591/UBND-KT ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh |
||
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất sợi công nghệ cao Dragontextiles 2 |
9,91 |
Thôn A Mễ |
Quỳnh Trang |
Quy hoạch khu sản xuất kinh doanh |
8,03 |
Thôn Quỳnh Lang |
Quỳnh Ngọc |
||||||
Quy hoạch khu sản xuất kinh doanh |
0,96 |
Thôn Đông Quynh |
Quỳnh Ngọc |
||||||||||
Quy hoạch khu sản xuất kinh doanh |
0,92 |
Thôn Bồ Trang 3 |
Quỳnh Hoa |
||||||||||
5,00 |
Dự án nhà máy sản xuất tương cà, tương ớt và cơm hộp |
5,00 |
Thôn A Mễ |
Quỳnh Trang |
5,00 |
Quy hoạch khu sản xuất kinh doanh |
2,68 |
Thôn Gia Hòa 2 |
An Vinh |
Văn bản số 4485/UBND- NNTNMT ngày 07/10/2021 của UBND tỉnh |
|||
Quy hoạch khu sản xuất kinh doanh |
2,32 |
Thôn Dụ Đại 1 |
Đông Hải |
||||||||||
II |
Đất khu công nghiệp |
90,49 |
|
|
|
|
90,49 |
|
|
|
|
|
|
|
90,49 |
Huyện Tiền Hải |
|
|
|
90,49 |
Huyện Vũ Thư |
|
|
Tân Phong |
Văn bản số 1174/TTg-CN ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản số 3091/UBND- KTTNMT ngày 29/6/2020 và Văn bản số 3123/UBND- KTNMT ngày 30/6/2020 của UBND tỉnh; Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 08/6/2020 (không có văn bản thông báo nội dung kết luận) |
||
Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Hải Long |
90,49 |
|
Đông Trà |
KCNTBS Sông Trà |
49,52 |
||||||||
|
|
|
|
Thành phố Thái Bình |
|
|
Phú Khánh, Phú Xuân |
||||||
|
|
|
|
KCN Phúc Khánh |
40,97 |
||||||||
III |
Đất ở tại nông thôn |
|
1,72 |
|
|
|
|
1,72 |
|
|
|
|
|
|
0,60 |
Huyện Đông Hưng |
|
|
|
0,60 |
Huyện Đông Hưng |
|
|
|
|
||
Quy hoạch khu dân cư kiểu mẫu |
0,60 |
|
An Châu |
Đất ở nông thôn |
0,10 |
|
Liên Hoa |
Bổ sung diện tích khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu theo Văn bản số 2545/UBND- CTXDGT ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh (3,4 ha đã cập nhật tại QĐ 2324/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh) |
|||||
Đất ở nông thôn |
0,50 |
|
Đông Á |
||||||||||
1,12 |
Huyện Vũ Thư |
|
|
|
1,12 |
Huyện Vũ Thư |
|
|
|
Văn bản số 4404/UBND- NNTNMT ngày 04/10/2021 của UBND tỉnh; Văn bản số 2162/SXD-QHKT ngày 06/10/2021 của Sở Xây dựng; Văn bản số 2457/STC-TCĐT ngày 06/10/2021 của Sở Tài chính; Tờ trình số 188/TTr-UBND ngày 06/10/2021 của UBND huyện Vũ Thư |
|||
Quy hoạch dân cư |
1,00 |
Thôn Hương |
Xuân Hòa |
Quy hoạch dân cư |
1,00 |
Thôn An Để |
Hiệp Hòa |
||||||
Quy hoạch dân cư |
0,01 |
|
Tân Phong |
Quy hoạch dân cư |
0,12 |
Thôn Phương Tảo 2 |
Xuân Hòa |
||||||
Quy hoạch dân cư |
0,04 |
|
Thị trấn Vũ Thư |
|
|
|
|
||||||
Quy hoạch dân cư |
0,04 |
|
Vũ Tiến |
|
|
|
|
||||||
Quy hoạch dân cư |
0,03 |
|
Tân Lập |
|
|
|
|
||||||
IV |
Đất giao thông |
6,23 |
|
|
|
|
6,23 |
|
|
|
|
|
|
|
5,83 |
Huyện Tiền Hải |
|
|
|
5,83 |
Huyện Tiền Hải |
|
|
|
|
||
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ Khu công nghiệp Tiền Hải đi cảng nội địa Trà Lý (đoạn từ đường. huyện ĐH.31 đến đường tỉnh ĐT.464) |
0,80 |
|
Tây Ninh, Tây Lương Đông Quý |
Quy hoạch giao thông, hạ tầng thuộc dự án quy hoạch dân cư tập trung xã Đông Cơ |
0,8 |
|
Đông Cơ |
Quyết định số 7946/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND huyện Tiền Hải |
|||||
Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT.464 (đường 221D), đoạn từ xã Đông Xuyên đến đường ven biển xã Đông Minh |
3,12 |
|
Đông Xuyên |
Quy hoạch giao thông, hạ tầng thuộc dự án quy hoạch dân cư tập trung xã Đông Cơ |
3,12 |
|
Đông Cơ |
Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh |
|||||
Dự án đường cứu hộ, cứu nạn Đông Trà, Đông Xuyên kéo dài giao đường cứu hộ, cứu nạn 221D (đường huyện ĐH.31) |
1,91 |
|
Đông Trà, Đông Xuyên, Đông Trung |
Quy hoạch giao thông kết hợp với công trình công cộng trong quy hoạch dân cư tập trung xã Đông Lâm |
1,62 |
|
Đông Lâm |
Quyết định số 3224/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của UBND huyện Tiền Hải |
|||||
Công trình đất giao thông |
0,29 |
|
Phương Công |
||||||||||
0,40 |
Huyện Đông Hưng |
|
|
|
0,40 |
Huyện Đông Hưng |
|
|
|
|
|||
Đường cứu hộ, cứu nạn đoạn từ Quốc lộ 39 đến đê sông Trà Lý xã Đông Hoàng huyện Đông Hưng |
0,40 |
|
|
Giao thông nông thôn |
0,4 |
|
Các xã |
Quyết định số 1126/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của UBND huyện Đông Hưng |
|||||
V |
Đất công trình năng lượng |
2,88 |
|
|
|
|
2,88 |
|
|
|
|
|
|
|
0,89 |
Huyện Đông Hưng |
|
|
|
0,89 |
Huyện Đông Hưng |
|
|
|
|
||
Đường dây và TBA 110kV Châu Giang, tỉnh Thái Bình |
0,73 |
|
Các xã |
Xây mới mạch vòng trung áp |
0,52 |
|
|
Văn bản số 2434/PCTB-KHVT ngày 17/9/2021 của Công ty Điện lực Thái Bình; Văn bản số 1101/SCT-QLĐN ngày 17/9/2021 của Sở Công thương; Quyết định số 2143/QĐ-EVNNPC, ngày 27/8/2021 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc |
|||||
|
|
|
|
Chống quá tải lưới điện 0,4kV sau tiếp nhận các xã huyện Đông Hưng 2018 |
0,21 |
|
|
||||||
Nâng cấp, cải tạo mạch vòng 475E11.3 (trạm 110kV Thành Phố) và 475E3.3 (Trạm 110kV Long Bối) |
0,02 |
|
Các xã |
Cấy TBA chống quá tải các xã khu vực huyện Đông Hưng |
0,02 |
|
Các xã |
Văn bản số 1169/SCT-QLĐN ngày 28/9/2021 của Sở Công thương |
|||||
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, lưới điện 22kV các lộ ĐZ 472E3.3 (trạm 110kV Long Bối), 474E3.3,472EI 1.8 (Trạm 110kV Quỳnh Phụ) phương án đa chia - đa nối (MCMD) - năm 2021 |
0,14 |
|
Các xã |
Xây dựng chân cột điện toàn xã |
0,14 |
|
Đông Kinh |
||||||
|
|
Huyện Thái Thụy |
|
|
|
1,99 |
Huyện Thái Thụy |
|
|
|
|
||
1,99 |
Đường dây và TBA 110kV Thái Hưng, tỉnh Thái Bình |
1,47 |
|
Thái Xuyên, Thái Hưng, Hòa An, Mỹ Lộc, Thái Đô... |
1,08 |
TBA 110kV Thái Thụy 2 |
0,20 |
|
Thụy Hà |
Văn bản số 2434/PCTB-KHVT ngày 17/9/2021 của Công ty Điện lực Thái Bình; Văn bản số 1101/SCT-QLĐN ngày 17/9/2021 của Sở Công thương; Quyết định số 2736/QĐ-EVNNPC, ngày 06/10/2020 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc |
|||
Cấy TBA CQT lưới điện khu vực huyện Thái Thụy |
0,10 |
|
Thái Thụy |
||||||||||
Đất công trình năng lượng |
0,20 |
|
Thụy Liên |
||||||||||
Xuất tuyến 22kV lộ 479E 11,2 |
0,03 |
|
Thái Thụy |
||||||||||
Cải tạo ĐZ và cấy TBA CQT |
0,03 |
|
Thái Thụy |
||||||||||
Xây dựng xuất tuyến 22kV (973E-11,2) |
0,04 |
|
TT Diêm Điền |
||||||||||
Di dời đường điện 110kV để phục vụ giải phóng mặt bằng KCN Liên Hà Thái |
0,52 |
|
|
Cấy TBA khu NTTS |
0,03 |
|
Dương Hồng Thủy, Thái Hưng, Thái Xuyên, Thụy Trường |
Văn bản số 2417/UBND-CTXDGT ngày 14/6/2021 của UBND tỉnh |
|||||
Xây dựng xuất tuyến 22kV (973TG Thái Hưng) |
0,03 |
|
Thái Thượng, Hòa An, Dương Hồng Thủy, Thái Phúc, Sơn Hà |
||||||||||
Cải tạo đường dây và cấy TBACQT Thái Thụy |
0,06 |
|
Thái Thụy |
||||||||||
Cấp điện khu công nghệ cao |
0,04 |
|
Thụy Trường, Thụy Sơn, An Tân, Thụy Xuân, Thụy Liên |
||||||||||
Chống quá tải Iưới điện 0,4kV |
0,10 |
|
Thụy Sơn, Thụy Hải, Thụy Thanh, Thụy Văn, Thái Thịnh, Thái Đô |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
Cấy TBA chống quá tải |
0,03 |
|
Thụy Sơn, Thụy Liên, Thái Phúc, Sơn Hà, Thuần Thành, Thái Hưng |
|
||
Mạch vòng lộ 976E11,2- 972E33 |
0,02 |
|
TT Diêm Điền, Dương Phúc, Thụy Sơn, Dương Hồng Thủy, Thái Giang, Sơn Hà |
||||||||||
Mạch vòng lộ 373E33-372 |
0,03 |
|
Thụy Thanh, Thụy Duyên, Thụy Phong, Thụy Sơn, TT Diêm Điền |
||||||||||
Cải tạo chống quá tải đường dây 973-TG |
0,04 |
|
Thái Hưng |
||||||||||
Cải tạo đường dây và cấy TBA CQT Thái Thụy |
0,03 |
|
Thái Thụy |
||||||||||
Cải tạo chống quá tải đường dây 973TG-TH |
0,04 |
|
Thái Hưng |
||||||||||
Cải tạo đường 35kV |
0,03 |
|
Thái Thịnh, Thái Thọ, Thái Học |
||||||||||
0,91 |
Huyện Vũ Thư |
|
|
|
|||||||||
Cải tạo lưới 10kV lên 22kV xóa bỏ trạm trung gian |
0,28 |
|
Các xã |
||||||||||
Quy hoạch cấy TBA chống quá tải tiêu thụ |
0,23 |
|
Hiệp Hòa,Tự Tân, Minh Khai, Trung An |
||||||||||
Đất dành cho công trình năng lượng |
0,10 |
|
Minh Quang |
||||||||||
Quy hoạch công trình năng lượng |
0,10 |
|
Song An |
||||||||||
Cải tạo nâng cấp đường 10kV lên vận hành cấp điện 35kV |
0,20 |
|
Vũ Đoài, Vũ Tiến, Hồng Phong, Duy Nhất |
||||||||||
V |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
0,16 |
|
|
|
|
0,16 |
|
|
|
|
|
|
|
0,16 |
Huyện Tiền Hải |
|
|
|
0,16 |
Huyện Tiền Hải |
|
|
|
|
||
Trạm y tế xã |
0,16 |
Lê Lợi |
Vũ Lăng |
Bệnh viện Đa khoa Nam Tiền Hải |
0,16 |
|
Nam Trung |
Quyết định số 90/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 của UBND xã Vũ Lăng; Tờ trình số 294/TTr-UBND ngày 06/10/2021 của UBND huyện Tiền Hải; Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 12/8/2021 của UBND xã Vũ Lăng |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.