HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 210/2023/NQ-HĐND |
Lâm Đồng, ngày 12 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP NĂM HỌC 2023-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 4427/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông (sau đây gọi chung là học sinh) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập
a) Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Cấp học |
Vùng |
||
Thành thị (Các phường của thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc) |
Nông thôn (Các xã, thị trấn, trừ các xã, thị trấn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi) |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi (Các xã, thị trấn theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025) |
|
Mầm non |
300 |
100 |
50 |
Tiểu học |
300 |
100 |
50 |
Trung học cơ sở và Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở |
300 |
100 |
50 |
Trung học phổ thông và Giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông |
300 |
200 |
100 |
b) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tự bảo đảm chi thường xuyên: Bằng 1,5 lần mức học phí tại điểm a khoản này;
c) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Bằng 2,0 lần mức học phí tại điểm a khoản này.
3. Học sinh đóng học phí theo mức thu tại cơ sở giáo dục công lập nơi học sinh theo học. Cơ sở giáo dục công lập thu học phí theo số tháng thực học nhưng không quá 09 tháng/năm học.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.