HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 19 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương (lần 1);
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về mục tiêu, nhiệm vụ và nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Kế hoạch vốn ngân sách trung ương 394.270 triệu đồng.
2. Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng 41.468 triệu đồng.
(Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn tại Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3)).
1. Kế hoạch vốn ngân sách trung ương 163.290 triệu đồng.
2. Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng 11.133 triệu đồng.
3. Giao UBND các huyện, thành phố thực hiện phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 theo đúng quy định.
(Kế hoạch vốn ngân sách địa phương (cấp tỉnh) đối ứng đã được giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương (lần 2)).
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2022./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022
(Kèm theo nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
ĐỊA PHƯƠNG |
Tổng kế hoạch vốn ĐTPT NSNN giai đoạn 2021-2025 |
Trong đó |
|
|||||||||||||
Tổng kế hoạch vốn ĐTPT NSTW hỗ trợ giai đoạn 2021-2025 |
Phần đối ứng ngân sách địa phương cấp tỉnh (tối thiểu 5% tổng vốn ngân sách trung ương) |
|
|||||||||||||||
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
|
|||||||||||
Năm 2022 |
Giai đoạn 2023-2025 |
Năm 2022 |
Giai đoạn 2023-2025 |
Năm 2022 |
Đối ứng giai đoạn 2023- 2025 |
|
|||||||||||
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
|
|||||||||||
Đối ứng năm 2021 (chuyển sang thực hiện năm 2022) |
Đối ứng năm 2022 |
|
|||||||||||||||
Năm 2021 Chuyển sang thực hiện năm 2022) |
Năm 2022 |
Năm 2021 Chuyển sang thực hiện năm 2022) |
Năm 2022 |
|
|||||||||||||
|
TỔNG CỘNG |
435.738 |
174.423 |
131.194 |
43.229 |
261.316 |
394.270 |
163.290 |
124.790 |
38.500 |
230.980 |
41.468 |
11.133 |
6.404 |
4.729 |
30.336 |
|
1 |
HUYỆN PÁC NẶM |
18.098 |
18.098 |
18.098 |
- |
- |
17.236 |
17.236 |
17.236 |
- |
- |
862 |
862 |
862 |
- |
- |
|
2 |
HUYỆN NGÂN SƠN |
18.037 |
15.370 |
14.931 |
440 |
2.667 |
17.149 |
14.638 |
14.220 |
419 |
2.511 |
888 |
732 |
711 |
21 |
156 |
|
3 |
HUYỆN CHỢ ĐỒN |
179.095 |
41.741 |
19.454 |
22.288 |
137.353 |
150.339 |
37.359 |
18.528 |
18.832 |
112.980 |
28.755 |
4.382 |
926 |
3.456 |
24.374 |
|
4 |
HUYỆN CHỢ MỚI |
50.994 |
21.997 |
16.878 |
5.119 |
28.997 |
48.293 |
20.677 |
16.074 |
4.603 |
27.616 |
2.701 |
1.320 |
804 |
516 |
1.381 |
|
5 |
HUYỆN BA BỂ |
32.210 |
21.666 |
19.908 |
1.758 |
10.545 |
30.676 |
20.634 |
18.960 |
1.674 |
10.043 |
1.534 |
1.032 |
948 |
84 |
502 |
|
6 |
HUYỆN BẠCH THÔNG |
102.526 |
28.694 |
16.387 |
12.306 |
73.832 |
97.528 |
27.230 |
15.512 |
11.717 |
70.298 |
4.998 |
1.464 |
875 |
589 |
3.534 |
|
7 |
HUYỆN NA RÌ |
27.720 |
25.073 |
24.633 |
440 |
2.648 |
26.328 |
23.818 |
23.399 |
419 |
2.511 |
1.392 |
1.255 |
1.234 |
21 |
137 |
|
8 |
THÀNH PHỐ BẮC KẠN |
7.058 |
1.785 |
906 |
879 |
5.273 |
6.720 |
1.699 |
862 |
837 |
5.021 |
338 |
86 |
44 |
42 |
252 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.