HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 26 tháng 4 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TU ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo khắc phục sai phạm trong công tác quản lý đất đai và các quy định của pháp luật về đất đai;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2025 đối với 09 dự án, tổng diện tích 19,43 ha (có danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật, trong đó chỉ đạo:
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan:
a) Chịu trách nhiệm về các thông tin, tính pháp lý, sự chính xác của số liệu, hợp lệ của hồ sơ, các nội dung liên quan đến dự án theo đúng quy định của pháp luật, sự thống nhất giữa hồ sơ và thực địa, đảm bảo các dự án đủ điều kiện trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 và quy định của pháp luật khác liên quan.
b) Rà soát đảm bảo: Chính xác về tên dự án, địa điểm, diện tích; đúng quy hoạch; đúng mục đích sử dụng đất; quy trình và thẩm quyền theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức thực hiện.
c) Đảm bảo việc tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2025 cấp huyện trên cơ sở danh mục đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2024 và quy định của pháp luật khác liên quan.
d) Thực hiện việc thu hồi đất sau khi dự án đã đảm bảo các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2024, Luật Trồng trọt năm 2018, Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và quy định của pháp luật khác liên quan; quản lý, sử dụng các diện tích đất đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật, tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí.
2. Các sở, ban, ngành và địa phương tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; tăng cường kiểm tra, kiểm soát, kịp thời phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân triển khai xây dựng công trình, dự án khi chưa có đủ thủ tục theo quy định; thực hiện nghiêm Chỉ thị số 31/CT-TU ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo khắc phục sai phạm trong công tác quản lý đất đai và các quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
BỔ SUNG CÔNG TRÌNH,
DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 21/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Tên dự án |
Mã loại đất |
Địa điểm thực hiện |
Diện tích đất sử dụng (m2) |
Căn cứ pháp lý |
|||||
Tổng diện tích |
Trong đó lấy từ loại đất |
|||||||||
Xứ đồng, thôn, xóm, tổ dân phố |
Xã, phường, thị trấn |
Huyện, thành phố |
Đất trồng lúa |
Đất ở |
Đất khác |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7= (8)+ (9)+(10) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
I |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
|
|
36.672 |
|
|
36.672 |
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở khu dân cư phía Tây đường Lý Bôn (tổng diện tích quy hoạch 8,76 ha; trong đó diện tích 5,1 ha đất thuộc khu đất Trung tâm chữa bệnh giáo dục lao động xã hội tại phường Kỳ Bá, Ủy ban nhân dân tỉnh đã có quyết định thu hồi và 3,66 ha đất trại tạm giam Công an tỉnh cũ chưa thu hồi) |
ODT |
|
Trần Lãm |
Thành phố |
36.672 |
|
|
36.672 |
Khoản 27 Điều 79 Luật Đất đai |
II |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
|
|
95.000 |
68.500 |
400 |
26.100 |
|
2 |
Khu nhà ở xã hội, nhà ở thương mại phục vụ công nhân, người lao động, chuyên gia Khu công nghiệp Liên Hà Thái - Phân khu 2 |
ONT |
|
Thụy Liên |
Thái Thụy |
95.000 |
68.500 |
400 |
26.100 |
Khoản 27 điều 79 Luật Đất đai |
III |
Đất giao thông |
DGT |
|
|
52.203 |
20.798 |
1.699 |
29.706 |
|
|
3 |
Quy hoạch đường số 4 đô thị Diêm Điền mở rộng (đường vào nhà máy rác xã Thụy Trình) |
DGT |
|
Thị trấn Diêm Điền, Thụy Trình |
Thái Thụy |
24.300 |
19.300 |
|
5.000 |
Khoản 1 điều 79 Luật Đất đai |
4 |
Đường cứu hộ, cứu nạn từ ĐT.463 đi đê sông Hồng qua đoạn địa phận xã Vũ Tiến, huyện Vũ Thư |
DGT |
|
Vũ Tiến |
Vũ Thư |
1.773 |
|
500 |
1.273 |
Khoản 1 Điều 79 Luật Đất đai |
5 |
Xây dựng tuyến đường cứu hộ cứu nạn xã Song An - Nguyên Xá (từ đoạn ĐT.463 đến đê sông Hồng) |
DGT |
|
Song An, Nguyên Xá |
Vũ Thư |
9.700 |
|
500 |
9.200 |
Khoản 1 Điều 79 Luật Đất đai |
6 |
Cải tạo, nâng cấp đường ĐH 09 kéo dài từ ĐT.454 đến đê Trà Lý |
DGT |
|
Song Lãng |
Vũ Thư |
1.574 |
|
622 |
952 |
Khoản 1 Điều 79 Luật Đất đai |
7 |
Đường cứu hộ, cứu nạn, chống ngập lụt ổn định dân cư và cứng hóa mặt đê bối xã Hồng Lý, huyện Vũ Thư |
DGT |
|
Hồng Lý |
Vũ Thư |
14.856 |
1.498 |
77 |
13.281 |
Khoản 1 Điều 79 Luật Đất đai |
IV |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
|
|
|
4.471 |
|
|
4.471 |
|
8 |
Dự án xây dựng Trường hạ và Trụ sở của Ban Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam huyện Hưng Hà |
TON |
|
Bắc Sơn |
Hưng Hà |
4.471 |
|
|
4.471 |
Khoản 10 điều 79 Luật Đất đai |
V |
Đất công trình cấp nước, thoát nước |
DCT |
|
|
|
6.000 |
6.000 |
|
|
|
9 |
Quy hoạch nhà máy nước |
DCT |
Nguyệt Lâm 1 |
Hồng Vũ |
Kiến Xương |
6.000 |
6.000 |
|
|
Khoản 3 điều 79 Luật Đất đai |
|
TỔNG |
|
|
|
|
194.346 |
95.298 |
2.099 |
96.949 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.