HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2024/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 17 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI MỐT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 165/201 6/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 quy định về quản lý ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh; số 01/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016; số 40/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 14/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 2442/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định tiêu chí thành lập Tổ, tiêu chí số lượng thành viên và chế độ chính sách, mức hỗ trợ đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 269/BC-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định tiêu chí thành lập Tổ, tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở; mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với lực lượng tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
1. Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan.
Điều 3. Tiêu chí thành lập Tổ, tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
1. Tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
Mỗi thôn, bản, tổ dân phố, khu phố trên địa bàn tỉnh được thành lập một Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
2. Tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
a) Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở thôn, bản có quy mô dưới 300 hộ gia đình bố trí 03 thành viên; từ 300 hộ gia đình đến dưới 400 hộ gia đình bố trí 04 thành viên; từ 400 hộ gia đình trở lên bố trí 05 thành viên.
b) Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở tổ dân phố, khu phố có quy mô dưới 400 hộ gia đình bố trí 03 thành viên; từ 400 hộ gia đình đến dưới 500 hộ gia đình bố trí 04 thành viên; từ 500 hộ gia đình trở lên bố trí 05 thành viên.
Điều 4. Mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với người tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
1. Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.100.000 đồng/người/tháng.
2. Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.050.000 đồng/người/tháng.
3. Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 1.000.000 đồng/người/tháng.
1. Hỗ trợ thêm 15% mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng cho người tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại khoản 1, Điều 14 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
2. Hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ thì được hưởng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất.
1. Người tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở khi làm nhiệm vụ từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau, ngày nghỉ, ngày lễ, khi thực hiện công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật về lao động được hưởng mức bồi dưỡng bằng 35.000 đồng/người/ngày.
2. Người tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở khi làm nhiệm vụ tại những nơi thuộc khu vực biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số hoặc tại đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh được hưởng mức tiền bồi dưỡng ngày công lao động tăng thêm bằng 35.000 đồng/người/ngày.
1. Người tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế khi thực hiện nhiệm vụ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
a) Hỗ trợ 20% chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của bảo hiểm y tế.
b) Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian điều trị nội trú đến khi ổn định sức khỏe ra viện: 35.000 đồng/ngày.
2. Người tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã hội trong thời gian thực hiện nhiệm vụ bị tai nạn dẫn đến chết, thân nhân người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được hưởng trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí.
a) Trợ cấp tiền tuất 01 lần bằng 30 lần mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng của từng thành viên hiện đang được hưởng.
b) Tiền mai táng phí bằng 10 lần mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng của từng thành viên hiện đang được hưởng.
Điều 8. Một số nội dung chi khác
1. Người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở khi được cấp có thẩm quyền cử đi bồi dưỡng, huấn luyện, diễn tập được hỗ trợ tiền ăn bằng 70.000 đồng/người/ngày.
2. Chi Hội nghị sơ kết, tổng kết: Áp dụng mức chi quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí bảo đảm thực hiện Nghị quyết này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước hằng năm theo phân cấp quản lý ngân sách; quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Lai Châu hết hiệu lực thi hành từ ngày nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
2. Mức phụ cấp hằng tháng đối với Trưởng Ban bảo vệ dân phố, Phó Trưởng Ban bảo vệ dân phố quy định tại khoản 1 Điều 2 và mức hỗ trợ hằng tháng đối với Công an viên (ở thôn, bản thuộc xã), Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết số 69/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực thi hành từ ngày nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ hai mươi mốt thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2024./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.