HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2019/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
KHÓA XII
KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Xét Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2020; trên cơ sở Báo cáo số 247/BC-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 và xây dựng kế hoạch năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chi tiết theo Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết.
Điều 2. Tổng vốn đầu tư công năm 2020 của tỉnh là 5.876,178 tỷ đồng; trong đó:
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương 4.037,45 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức được quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg là 1.932,45 tỷ đồng;
b) Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất 2.000 tỷ đồng;
c) Vốn xổ số kiến thiết của tỉnh: 105 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách Trung ương 1.838,728 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 813,552 tỷ đồng;
b) Vốn hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg: 11,029 tỷ đồng;
c) Vốn chương trình mục tiêu ngân sách trung ương: 435 tỷ đồng;
d) Vốn trái phiếu Chính phủ: 9,5 tỷ đồng;
đ) Vốn từ “nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 và nguồn 10.000 tỷ đồng điều chỉnh giảm nguồn dự kiến bố trí cho các dự án quan trọng quốc gia”: 187,6 tỷ đồng;
e) Vốn nước ngoài (ODA): 382,047 tỷ đồng.
Điều 3. Phân bổ vốn cân đối ngân sách địa phương
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức được quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg là 1.932,45 tỷ đồng, cụ thể:
a) Phân cấp cho 14 huyện, thành phố 353 tỷ đồng;
b) Bố trí trả nợ quyết toán 30 tỷ đồng;
c) Hoàn ứng và trả nợ ngân sách 119,4 tỷ đồng, bao gồm 14,4 tỷ đồng hoàn trả ứng trước từ nguồn vốn xổ số kiến thiết.
d) Đối ứng các dự án ODA: 39,160 tỷ đồng;
đ) Chuẩn bị đầu tư: 15 tỷ đồng;
e) Bố trí thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư và tham gia dự án PPP là 143 tỷ đồng;
g) Bố trí Chương trình xây dựng nông thôn mới là 160,9 tỷ đồng;
h) Bố trí thực hiện Chương trình ATK là 10 tỷ đồng;
i) Bố trí triển khai các dự án là 1.026,39 tỷ đồng;
k) Bố trí thực hiện các dự án quy hoạch là 50 tỷ đồng.
Chi tiết phân bổ vốn cân đối ngân sách địa phương theo Phụ lục tổng hợp và các Phụ lục 2, 3, 4, 5, 6 kèm theo Nghị quyết.
2. Vốn xổ số kiến thiết là 105 tỷ đồng: Bố trí 14,4 tỷ đồng hoàn trả ứng trước; bố trí 46,6 tỷ đồng để thực hiện Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới; còn lại 44 tỷ đồng tập trung bố trí thực hiện các dự án chuyển tiếp thuộc ngành y tế, giáo dục (chi tiết theo Phụ lục 7 kèm Nghị quyết).
3. Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất 2.000 tỷ đồng:
a) Tỉnh quản lý 1.459,66 tỷ đồng, trong đó phân bổ: Thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 80 tỷ đồng; thực hiện các dự án quỹ đất tỉnh quản lý 565,462 tỷ đồng; bổ sung vốn trong cân đối ngân sách địa phương để đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án 814,198 tỷ đồng (chi tiết theo Phụ lục 6, Phụ lục 8 kèm Nghị quyết).
b) Giao các huyện thu, chi 540,34 tỷ đồng.
Điều 4. Phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương
1. Thống nhất theo Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, khi có Quyết định giao kế hoạch vốn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch đúng theo danh mục và mức vốn được Trung ương giao.
2. Đối với vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết bằng Nghị quyết riêng.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Định kỳ sáu tháng báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh, trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
(Kèm
theo Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
NGUỒN VỐN |
Dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
Trong đó chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
|||
|
Tổng cộng |
5.876.178 |
2.000.000 |
|
A |
Vốn ngân sách địa phương |
4.037.450 |
2.000.000 |
|
I |
Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức |
1.932.450 |
814.198 |
|
1 |
Phân cấp cho các huyện thành phố |
353.000 |
|
Phụ lục 2 |
2 |
Xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản và bố trí trả nợ quyết toán |
30.000 |
|
UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh khi phân khai |
3 |
Bố trí hoàn ứng và trả nợ ngân sách |
105.000 |
|
Phụ lục 3 |
4 |
Đối ứng các dự án ODA |
39.160 |
|
Phụ lục 4 |
5 |
Chuẩn bị đầu tư |
15.000 |
|
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh |
6 |
Bố trí thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư và tham gia dự án PPP |
143.000 |
|
Phụ lục 5 |
7 |
Chương trình xây dựng nông thôn mới |
160.900 |
|
HĐND tỉnh phân bổ theo Nghị quyết riêng |
8 |
Bố trí thực hiện Chương trình ATK |
10.000 |
|
|
9 |
Vốn bố trí cho các dự án |
1.026.390 |
814.198 |
Phụ lục 6 |
10 |
Bố trí thực hiện dự án quy hoạch |
50.000 |
|
UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh khi phân khai |
II |
Vốn Xổ số kiến thiết |
105.000 |
|
Phụ lục 7 |
|
- Bố trí thực hiện Chương trình Nông thôn mới |
46.600 |
|
|
|
- Bố trí hoàn trả ứng trước |
14.400 |
|
|
|
- Bố trí chuyển tiếp |
44.000 |
|
|
III |
Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
2.000.000 |
1.185.802 |
Phụ lục 8 (tổng vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 2.000 tỷ đồng, trong đó 814,198 cân đối bổ sung vốn cho các dự án đang thực hiện tại phụ lục 6) |
B |
Vốn ngân sách Trung ương |
1.838.728 |
|
|
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
813.552 |
|
Nghị quyết riêng |
1.1 |
Chương trình xây dựng Nông thôn mới |
434.720 |
|
|
|
Vốn trong nước |
284.720 |
|
|
|
Vốn nước ngoài |
150.000 |
|
|
1.2 |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
378.832 |
|
|
|
Vốn trong nước |
320.279 |
|
|
|
Vốn nước ngoài |
58.553 |
|
|
2 |
Chương trình mục tiêu và các khoản chi cụ thể khác |
455.529 |
|
Giao theo Quyết định của Trung ương |
2.1 |
Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo QĐ số 2085/QĐ-TTg |
11.029 |
|
|
2.2 |
Chương trình mục tiêu |
435.000 |
|
|
|
Trong đó: Thu hồi các khoản ứng trước |
50.061 |
|
|
2.3 |
Chương trình kiên cố hóa trường lớp (TPCP) |
9.500 |
|
|
3 |
Từ nguồn dự phòng chung và 10 nghìn tỷ đồng |
187.600 |
|
Giao theo Quyết định của Trung ương |
3.1 |
Dự phòng chung |
127.600 |
|
|
3.2 |
Nguồn 10 nghìn tỷ đồng |
60.000 |
|
|
4 |
Vốn nước ngoài |
382.047 |
|
Giao theo Quyết định của Trung ương |
|
Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
48.177 |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.