HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2008/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 09 tháng 12 năm 2008 |
VỀ QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004 /NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC , ngày 06/12/2007 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/NĐ-CP và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 51/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên để ban hành và công bố vào ngày 01 tháng 01 năm 2009; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá đất nông nghiệp, khung giá đất ở, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009;
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể giá các loại đất, hướng dẫn xác định giá các loại đất theo các quy định hiện hành; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các ngành chức năng thuộc tỉnh triển khai thực hiện.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2008../
|
CHỦ TỊCH |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 21/2008/ NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008
của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 11)
1. Giá đất trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: 1000đ/m2
TT |
VỊ TRÍ |
Vùng |
|||
Trung du |
Miền núi |
||||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu Vực III |
|||
1 |
Vị trí I |
46 |
41 |
37 |
33 |
2 |
Vị trí II |
41 |
37 |
33 |
30 |
3 |
Vị Trí III |
37 |
33 |
30 |
27 |
2. Giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: 1000 đ/m2
TT |
VỊ TRÍ |
Vùng |
|||
Trung du |
Miền núi |
||||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu Vực III |
|||
1 |
Vị trí I |
42 |
38 |
34 |
31 |
2 |
Vị trí II |
38 |
34 |
31 |
28 |
3 |
Vị Trí III |
34 |
31 |
28 |
25 |
3. Giá đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: 1000 đ/m2
TT |
VỊ TRÍ |
Vùng |
|||
Trung du |
Miền núi |
||||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu Vực III |
|||
1 |
Vị trí I |
12 |
10 |
8 |
6 |
2 |
Vị trí II |
10 |
8 |
6 |
5 |
2 |
Vị trí III |
8 |
6 |
5 |
4 |
4. Giá đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: 1000 đ/m2
TT |
VỊ TRÍ |
Vùng |
|||
TRUNG DU |
Miền núi |
||||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu Vực III |
|||
1 |
Vị trí I |
33 |
30 |
27 |
24 |
2 |
Vị trí II |
30 |
27 |
24 |
22 |
3 |
Vị Trí III |
27 |
24 |
22 |
20 |
1. Khung giá đất ở tại nông thôn:
Đơn vị tính: 1000 đ/m2
TT |
VÙNG |
GIÁ TỐI THIỂU |
GIÁ TỐI ĐA |
1 |
Trung du |
123 |
4 500 |
2 |
Miền núi |
62 |
3 500 |
2. Khung giá đất ở tại đô thị:
Đơn vị tính: 1000 đ/m2
TT |
LOẠI ĐÔ THỊ |
GIÁ TỐI THIỂU |
GIÁ TỐI ĐA |
1 |
Thành phố Thái Nguyên |
300 |
18 000 |
2 |
Thị xã Sông Công, và thị trấn trung tâm các huyện |
150 |
7 500 |
Đối với các thị trấn không thuộc trung tâm huyện, bao gồm: Thị trấn Quân Chu, thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Bãi Bông, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên. Khung giá đất ở áp dụng theo khung giá đất ở tại nông thôn.
Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, tính bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa mà giá đất do UBND tỉnh công bố ngày 01/01/2009 chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp, không bị giới hạn bởi khung giá quy định trên.
3. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: Giá đất quy định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
Đất chưa sử dụng theo quy định tại khoản 6, điều 6 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ, căn cứ vào mục đích sử dụng mới của cấp có thẩm quyền quy định để xác định giá đất, khi có mục đích sử dụng mới thì căn cứ vào giá đất liền kề để xác định.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.